Quyết định 1991/QĐ-BYT 2019 tổ tư vấn cho nhà đầu tư phát triển công nghiệp dược

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1991/QĐ-BYT

Quyết định 1991/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác tư vấn, hỗ trợ cơ chế, chính sách, pháp luật cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương trong phát triển công nghiệp dược; thực phẩm ảnh hưởng sức khỏe và trang thiết bị y tế tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1991/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Quốc Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/05/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phải gửi giấy mời họp Tổ công tác 6116 trước 03 ngày

Ngày 27/05/2019, Bộ Y tế ra Quyết định 1991/QĐ-BYT ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác tư vấn, hỗ trợ cơ chế, chính sách, pháp luật cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương trong phát triển công nghiệp dược; thực phẩm ảnh hưởng sức khỏe và trang thiết bị y tế tại Việt Nam.

Theo đó, giấy mời các buổi họp của Tổ công tác tư vấn, hỗ trợ cơ chế, chính sách, pháp luật cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương trong phát triển công nghiệp dược; thực phẩm ảnh hưởng sức khỏe và trang thiết bị y tế tại Việt Nam (6116) phải được gửi đến thành viên trước 03 ngày tổ chức họp. Nội dung họp phải được Tổ trưởng Tổ công tác 6116 gửi kèm theo giấy mời.

Bên cạnh đó, Quyết định cũng quy định Tổ trưởng Tổ công tác 6116 có thể mời chuyên gia hoặc đại diện đơn vị, cơ quan liên quan tham dự phiên họp của Tổ công tác, nếu cần tham vấn ý kiến của họ. Cuộc họp của Tổ công tác do Tổ trưởng chủ trì, trong trường hợp Tổ trưởng vắng mặt thì đề nghị Tổ phó chủ trì thay.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1991/QĐ-BYT tại đây

tải Quyết định 1991/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1991/QĐ-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1991/QĐ-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 1991/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC TƯ VẤN, HỖ TRỢ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ, DOANH NGHIỆP, ĐỊA PHƯƠNG TRONG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP DƯỢC; THỰC PHẨM ẢNH HƯỞNG SỨC KHỎE VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TẠI VIỆT NAM

-----------

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Luật Dược s 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban chấp hành Trung ương tại Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;

Căn cứ Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;

Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 6116/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Tổ công tác tư vấn, hỗ trợ cơ chế, chính sách, pháp luật cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương trong phát triển công nghiệp dược và trang thiết bị y tế tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưng Cục Quản lý dược và Vụ trưng Vụ Pháp chế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ công tác tư vấn, hỗ trợ cơ chế, chính sách, pháp luật cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương trong phát triển công nghiệp dược; thực phẩm ảnh hưởng sức khỏe và trang thiết bị y tế tại Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý dược, Cục trưởng Cục Quản lý Y dược cổ truyền, Cục Trưởng Cục An toàn thực phẩm, Cục trưởng Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các Thành viên của Tổ công tác tư vấn, hỗ trợ cơ chế, chính sách, pháp luật cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương trong phát triển công nghiệp dược bao gồm cả vị thuốc cổ truyền, dược liệu; thực phẩm ảnh hưởng sức khỏe bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng và trang thiết bị y tế tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VPB1, PC, QLD (2b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC TƯ VẤN, HỖ TRỢ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ, DOANH NGHIỆP, ĐỊA PHƯƠNG TRONG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP DƯỢC THỰC PHẨM ẢNH HƯỞNG SỨC KHỎE VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1991/QĐ-BYT ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc, quy trình làm việc và trách nhiệm của các Thành viên thuộc Tổ công tác tư vấn, hỗ trợ cơ chế, chính sách, pháp luật cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương trong phát triển công nghiệp dược bao gồm cả vị thuốc cổ truyền, dược liệu; thực phẩm ảnh hưởng sức khỏe bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng và trang thiết bị y tế tại Việt Nam (sau đây gọi là Tổ công tác 6116).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng cho các Thành viên của Tổ công tác, các cá nhân liên quan được thành lập theo Quyết định số 6116/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ công tác 6116

1. Chức năng:

Tổ công tác 6116 chịu sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ Y tế. Tổ công tác 6116 thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ Y tế tư vấn, hỗ trợ cơ chế, chính sách, pháp luật cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương tìm hiểu trong lĩnh vực phát triển công nghiệp dược bao gồm cả vị thuốc cổ truyền, dược liệu; thực phẩm ảnh hưởng sức khỏe bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưng, thực phẩm chức năng và trang thiết bị y tế tại Việt Nam.

2. Nhiệm vụ:

a) Tư vn, hỗ trợ cơ chế, chính sách, pháp luật cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương tìm hiểu trong lĩnh vực phát triển công nghiệp dược bao gồm vị thuốc cổ truyền, dược liệu, thực phẩm ảnh hưởng sức khỏe bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng và trang thiết bị y tế tại Việt Nam; cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương tìm hiểu trong lĩnh vực phát triển công nghiệp dược bao gồm cả vị thuốc cổ truyền, dược liệu, thực phẩm ảnh hưởng sức khỏe bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng và trang thiết bị y tế tại Việt Nam.

Điều 4. Nguyên tắc làm việc của Tổ công tác 6116

1. Tổ công tác 6116 hoạt động theo chế độ chuyên gia và ý kiến tư vấn bảo đảm cơ sở pháp lý, độc lập và khách quan.

2. Mỗi Thành viên của Tổ công tác 6116 chịu trách nhiệm là đầu mối tư vấn, hỗ trợ và đề xuất Bộ trưởng Bộ Y tế các chủ trương, chính sách và giải pháp hỗ trợ, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương thuộc lĩnh vực mà Thành viên đang công tác, quản lý và tuân thủ quy định Quy chế hoạt động này, sự phân công của Tổ trưởng Tổ công tác 6116.

3. Phối hợp thực hiện với các Thành viên khác trong Tổ công tác 6116 đối với nội dung đề xuất của nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương liên quan đến chức năng, nhiệm vụ cần phối hợp các Vụ, Cục hoặc các trường hợp phức tạp hoặc cần ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng để trao đổi, thảo luận bảo đảm tính thống nhất các đề xuất của Tổ công tác 6116.

4. Tổ trưng Tổ công tác 6116 chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, điều phối hoạt động trong quá trình thực hiện, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và tổng hợp các nội dung tư vấn, hỗ trợ, đề xuất để báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế.

5. Họp giao ban hàng quý hoặc đột xuất để thống kê các đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp, nhà đầu tư, địa phương và kết quả giải quyết các nội dung kiến nghị, đề xuất này.

6. Trong trường hợp cần thiết, Tổ công tác 6116 mời các chuyên gia tư vấn, cơ quan quản lý, cơ quan nghiên cứu trong nước và quốc tế tham dự họp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Tổ công tác 6116.

Điều 5. Quy trình làm việc

1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương muốn tìm hiểu, cần hỗ trợ, tư vấn trong lĩnh vực phát triển công nghiệp dược bao gồm cả vị thuốc cổ truyền, dược liệu, thực phẩm nh hưởng sức khỏe bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng và trang thiết bị y tế tại Việt Nam gửi đề nghị về Cục Quản lý Dược, Văn phòng Bộ hoặc gửi trực tiếp về Vụ, Cục có Thành viên trong Tổ công tác 6116 phụ trách lĩnh vực Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương quan tâm.

2. Trường hợp Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương gửi nội dung đề nghị hỗ trợ, tư vấn về Văn phòng Bộ hoặc về Cục Quản lý Dược nhưng không thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của Cục Quản lý Dược thì Văn phòng Bộ hoặc Cục Quản lý Dược sẽ chuyển về Vụ, Cục có Thành viên trong Tổ công tác 6116 phụ trách lĩnh vực Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương quan tâm để xem xét giải quyết.

3. Trường hợp nội dung đề nghị của Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương liên quan nhiều Vụ, Cục cùng phối hợp giải quyết hoặc nội dung cần thống nhất nội dung tư vấn, hỗ trợ, đề xuất đbáo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định hoặc trong trường hợp cần thiết, các Vụ, Cục có Thành viên trong Tcông tác 6116 đề nghị Tổ trưởng Tổ công tác 6116 tổ chức họp thảo luận nội dung đề nghị của Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương.

4. Đđạt hiệu quả hoạt động của các buổi họp của T công tác 6116, Thành viên Tcông tác 6116 thuộc Vụ, Cục phụ trách lĩnh vực Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương quan tâm đưa ra nội dung đề nghị, khó khăn, vướng mắc, nội dung cần hỗ trợ, tư vấn và đề xuất nội dung thảo luận và gửi về Tổ trưởng Tổ công tác 6116 trước tối thiểu 05 ngày làm việc để đề nghị tổ chức họp.

5. Tổ trưng T công tác 6116 sgửi giấy mời kèm theo nội dung họp tới các Thành viên trước 03 ngày tổ chức họp Tcông tác 6116. Trong một số trường hợp theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Tổ trưởng Tổ công tác 6116 tổ chức họp đột xut.

6. Trường hợp cần tham vấn các chuyên gia, cơ quan, đơn vị khác không phải Thành viên Tổ công tác 6116, Ttrưởng Tổ công tác 6116 quyết định mời chuyên gia hoặc đại diện cơ quan, đơn vị liên quan tham dự phiên họp của Tổ công tác 6116.

7. Tổ trưởng Tcông tác 6116 chủ trì các phiên họp. Trường hợp Ttrưởng Tổ công tác 6116 vắng mặt thì đề nghị Tổ phó thường trực hoặc Tổ phó chủ trì thay. Trong trường hợp Tphó thường trực hoặc TPhó chủ trì phiên họp thì sau phiên họp, người chủ trì báo cáo hoặc thông báo kết quả buổi họp tới Ttrưởng T công tác 6116.

8. Người chủ trì mỗi buổi họp giao nhiệm vụ cho một Thành viên giúp việc cho Tổ công tác 6116 chịu trách nhiệm ghi chép, tổng hợp các ý kiến và kết luận của người chủ trì tại phiên họp. Sau buổi họp của Tổ công tác 6116, các kiến nghị của Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương đã được Tổ công tác 6116 thng nht tư vn và hỗ trợ, người chủ trì thông báo cho các Vụ, Cục có Thành viên Tổ công tác 6116 phụ trách lĩnh vực Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương để triển khai các bước tiếp theo hoặc báo cáo, đề xuất với Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện hoặc để trình Chính phủ các chủ trương, chính sách và giải pháp hỗ trợ, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương.

Chương II. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM THÀNH VIÊN CỦA TỔ CÔNG TÁC 6116

Điều 6. Quyền của Thành viên Tổ công tác 6116

1. Được cung cấp tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung cần tư vấn, hỗ trợ khi các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương đề xuất để phục vụ các phiên họp của T công tác 6116.

2. Được mời tham dự các Hội nghị, cuộc họp, làm việc của Bộ Y tế có nội dung liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Tổ công tác 6116.

3. Được hưởng thù lao theo quy định hiện hành.

Điều 7. Trách nhiệm của Thành viên Tổ công tác 6116

1. Trách nhiệm của Tổ trưng T công tác 6116

a) Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ Y tế về hoạt động của Tổ công tác 6116. Tổng hợp và đề xuất với Lãnh đạo Bộ Y tế những nội dung tư vn, hỗ trợ và trình Chính phủ các chủ trương, chính sách và giải pháp hỗ trợ, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương trên cơ sở các ý kiến tư vấn, thống nhất của Tổ công tác 6116;

b) Điều hành các phiên họp Tổ công tác 6116.

2. Trách nhiệm của Tổ phó Thường trực và Tổ phó Tổ công tác 6116

Thay mặt Tổ trưởng Tổ công tác 6116 điều hành các phiên họp Tổ công tác 6116 và có trách nhiệm báo cáo hoặc thông báo kết quả bui họp tới Ttrưởng Tổ công tác 6116.

3. Trách nhiệm chung của Thành viên Tổ công tác 6116

a) Chịu trách nhiệm trước Tổ trưng Tổ công tác 6116 trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;

b) Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm tiếp nhận và hướng dẫn các đề nghị của Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương muốn tìm hiểu cần hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành;

c) Đề xuất Lãnh đạo đơn vị xem xét rút ngắn thời hạn giải quyết hồ sơ hơn so với thời hạn tối đa quy định trong văn bản quy phạm pháp luật đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư được Tổ công tác 6116 kiến nghị;

d) Phát hiện những vướng mắc, bất cập trong quá trình tiếp nhận các đề nghị của Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương muốn tìm hiểu cần hỗ trợ và đề xuất giải quyết những vướng mắc, bất cập đó báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác 6116;

đ) Định kỳ 6 tháng, báo cáo hoạt động tư vấn hỗ trợ theo lĩnh vực được phân công gửi về Cục Qun lý Dược hoặc Văn phòng Bộ để đánh giá kết quả thực hiện và tng hợp các nội dung tư vấn, hỗ trợ đề xuất để báo cáo Lãnh đạo Bộ;

e) Hoàn thiện, cung cấp kịp thời hệ thống cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật và các cơ sở dliệu quốc gia về thủ tục hành chính trên trang Thông tin điện tử Bộ Y tế hoặc các V, Cục được giao phụ trách;

g) Chịu trách nhiệm về hoạt động của cán bộ tư vấn hỗ trợ pháp luật do đơn vị qun lý.

4. Trách nhiệm của Nhóm giúp việc Tổ công tác 6116

a) Đầu mối tiếp nhận, tổng hợp ý kiến và chuyển đến các Thành viên Tổ công tác 6116 thuộc Vụ, Cục phụ trách lĩnh vực Nhà đu tư, doanh nghiệp, địa phương quan tâm để xem xét giải quyết;

b) Chịu trách nhiệm ghi chép, tng hợp các ý kiến và kết luận của người chủ trì tại phiên họp khi được phân công.

5. Trách nhiệm Thành viên Tổ công tác 6116 là Đại diện Cục Quản lý Dược

a) Hỗ trợ doanh nghiệp các thủ tục liên quan đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc; giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc; xác nhận nội dung thông tin thuốc, quảng cáo thuốc;

b) Hỗ trợ doanh nghiệp các thủ tục liên quan đánh giá thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP); thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP), thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GSP); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với các cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc; cơ sở kinh doanh dịch vụ bo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc; cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuc, nguyên liệu làm thuốc; cơ sở kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc;

c) Tư vấn, hỗ trợ các địa phương xây dựng chiến lược, quy hoạch, định hướng, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án phát triển hoạt động nghiên cứu, sản xuất thuốc;

d) Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến, hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật và lớp đào tạo, bồi dưng hướng dẫn kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực dược;

g) Cung cấp dữ liệu thống kê thuộc lĩnh vực quản lý để hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp và địa phương quyết định đầu tư, xây dựng chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực phát triển công nghiệp dược.

6. Trách nhiệm Thành viên Tổ công tác 6116 là Đại diện Văn phòng Bộ

a) Đầu mối hoặc phối hợp với Tổ trưởng Tổ công tác 6116 theo dõi, đôn đốc, điều phối hoạt động trong quá trình thực hiện, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và tổng hợp các nội dung tư vấn, hỗ trợ, đề xuất để báo cáo Lãnh đạo Bộ Y tế.

b) Tiếp nhận các đề nghị Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương muốn tìm hiểu, cần hỗ trợ, tư vấn trong lĩnh vực phát triển công nghiệp dược bao gồm cả vị thuốc cổ truyền, dược liệu, thực phẩm bảo vệ sức khỏe bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng và trang thiết bị y tế tại Việt Nam và chuyển cho các Vụ, Cục phụ trách nội dung Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương xem xét giải quyết;

c) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và báo cáo Lãnh đạo Bộ Y tế về tình hình thực hiện các Đề án của các Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương xin tư vấn, hỗ trợ Tổ công tác 6116;

d) Đôn đốc các Vụ, Cục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính để tạo điều kiện, thông thoáng cho Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương sau khi Lãnh đạo Bộ Y tế chỉ đạo triển khai thực hiện sau khi Tcông tác 6116 đề xuất với Bộ trưởng Bộ Y tế;

e) Thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Y tế và thông tin cho cơ quan truyền thông các nội dung hoạt động của Tổ công tác 6116.

7. Trách nhiệm Thành viên Tổ công tác 6116 là Đại diện Cục An toàn thực phẩm

a) Hỗ trợ các thủ tục liên quan cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bsản phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định; giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe; giấy đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh;

b) Hỗ trợ thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hn hợp có công dụng mới; giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe;

c) Hỗ trợ các thủ tục liên quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm thực phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi được phân công quản lý của Bộ Y tế khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu; giấy chng nhận y tế đối với các sản phẩm thực phẩm xuất khẩu khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu;

d) Cung cấp dliệu thống kê thuộc lĩnh vực quản lý để hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp và địa phương quyết định đầu tư, xây dựng chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực phát triển công nghiệp sản xuất sn phẩm thực phẩm bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng.

8. Trách nhiệm Thành viên Tổ công tác 6116 là Đại diện Cục Quản lý Y dược cổ truyền

a) Hỗ trợ các thủ tục liên quan đăng ký lưu hành dược liệu, thuốc cổ truyền; giấy chứng nhận dược liệu đạt tiêu chuẩn GACP; giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu dược liệu, thuốc cổ truyền và xác nhận nội dung thông tin, quảng cáo dược liệu, thuốc cổ truyền;

b) Hỗ trợ doanh nghiệp các thủ tục liên quan đánh giá đáp ứng thực hành tt sản xuất dược liệu, thuc ctruyền (GMP), thực hành tốt bảo quản dược liệu, thuốc ctruyền (GSP); thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu (GACP); cơ sở đủ điều kiện sản xuất, chế biến dược liệu, vị thuốc ctruyền; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phạm vi chế biến, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ bo quản dược liệu, thuốc cổ truyền;

c) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp các nội dung liên quan thử thuốc trên lâm sàng đối với thuốc cổ truyền;

d) Tư vấn, hỗ trợ các địa phương, đơn vị xây dựng chiến lược, quy hoạch vùng nuôi trồng, phát triển dược liệu an toàn và hiệu quả; kế hoạch, chương trình, dự án, đề án phát triển hoạt động nghiên cứu, hiện đại hóa sản xuất thuốc cổ truyền;

đ) Cung cấp dliệu thống kê thuộc lĩnh vực quản lý để hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp và địa phương quyết định đầu tư, xây dựng chương trình, dự án, để án trong lĩnh vực phát triển công nghiệp sản xuất vị thuc ctruyền và dược liệu.

9. Trách nhiệm Thành viên Tổ công tác 6116 là Đại diện Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo

a) Hỗ trợ doanh nghiệp các thủ tục liên quan đến đánh giá thực hành tốt ththuốc trên lâm sàng (GCP); cấp giấy chứng nhận đđiều kiện kinh doanh dược đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ththuốc trên lâm sàng;

b) Tư vấn, hỗ trợ hướng dẫn tổ chức, cá nhân và cơ sở thử thuốc trên lâm sàng các thủ tục, trình tự liên quan đến đăng ký nghiên cứu thử thuốc trên lâm sàng, phê duyệt kết quả thử thuốc trên lâm sàng, tổ chức thực hiện thử thuốc trên lâm sàng và phê duyệt kết quả thử thuốc trên lâm sàng;

c) Hỗ trợ doanh nghiệp rà soát sửa đổi bổ sung và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm hàng hóa;

d) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ kthuật và đi mới công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, các mô hình, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng tại doanh nghiệp;

đ) Tổ chức áp dụng tích hợp các hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất chất lượng tối ưu cho các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh quốc tế.

10. Trách nhiệm Thành viên Tổ công tác 6116 là Đại diện Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế

a) Htrợ các thủ tục liên quan cấp số lưu hành trang thiết bị y tế, giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) cho trang thiết bị y tế sản xuất trong nước, giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế, giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế, phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố cơ sở đủ điều kiện phân loại, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định trang thiết bị y tế;

b) Tư vấn, hỗ trợ các địa phương xây dựng chiến lược, quy hoạch, định hướng, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án phát triển hoạt động nghiên cứu, sản xuất trang thiết bị y tế;

c) Cung cấp dữ liệu thống kê thuộc lĩnh vực quản lý để hỗ trợ nhà đu tư, doanh nghiệp và địa phương quyết định đầu tư, xây dựng chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực phát triển công nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế tại Việt Nam.

11. Trách nhiệm Thành viên Tổ công tác 6116 là Đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính

a) Tư vấn, hỗ trợ các tài liệu pháp lý, thủ tục của các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và giấy chứng nhận đu tư cho các dự án đầu tư có điều kiện liên quan đến y tế;

b) Cung cấp dữ liệu thng kê y tế để hỗ trợ nhà đu tư, doanh nghiệp và địa phương quyết định đầu tư, xây dựng chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực y tế;

c) Xem xét bố trí kinh phí hoạt động của Tổ công tác 6116 theo các quy định hiện hành.

12. Trách nhiệm Thành viên Tổ công tác 6116 là Đại diện Vụ Pháp chế

a) Thực hiện thông tin pháp lý cho Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương dưới nhiều hình thức khác nhau: Họp báo, Hội thảo, tập huấn, phát hành tin,... bảo đảm thông tin đầy đ, kịp thời, có hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, thực tin pháp lý trong kinh doanh cho các Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương;

b) Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình phổ biến kiến thức cơ bản về pháp luật kinh doanh trên các phương tiện thông tin đại chúng cho các Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương;

c) Tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưng kiến thức cơ bản về pháp luật kinh doanh cho người quản lý doanh nghiệp;

d) Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ pháp chế cho cán bộ pháp chế của Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương;

đ) Xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật cho các Nhà đầu tư, doanh nghiệp, địa phương về dược, an toàn thực phẩm, trang thiết bị y tế;

e) Giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp về y tế;

g) Tiếp nhận, nghiên cứu, xem xét các kiến nghị của doanh nghiệp đsửa đổi, bổ sung, ban hành mới hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật nhm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

13. Trách nhiệm Thành viên Tổ công tác 6116 là Đại diện Vụ Hợp tác quốc tế

a) Phối hợp với các đối tác nước ngoài cung cấp các thông tin liên quan đến phát triển công nghiệp dược bao gồm cả vị thuốc cổ truyền, dược liệu thực phẩm bảo vệ sức khỏe bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng và trang thiết bị y tế tại các nước, vùng, khu vực trong phạm vi và khả năng cho phép;

b) Hỗ trợ các nhà đầu tư, doanh nghiệp và địa phương tổ chức các diễn đàn xúc tiến đầu tư, kêu gọi đầu tư nước ngoài, tăng cường hợp tác song phương, đa phương, hợp tác chuyển giao kthuật trong lĩnh vực phát triển công nghiệp dược bao gồm cả vị thuốc cổ truyền, dược liệu; thực phẩm bảo vệ sức khỏe bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưng, thực phẩm chức năng và trang thiết bị y tế tại Việt Nam;

c) Chtrì tổ chức và hướng dẫn các đơn vị liên quan trong việc giải quyết việc trao danh hiệu khen thưng đối tác nước ngoài có nhiều đóng góp trong phát triển công nghiệp dược bao gồm cả vị thuốc cổ truyền, dược liệu; thực phẩm bảo vệ sức khỏe bao gồm thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưng, thực phẩm chức năng và trang thiết bị y tế tại Việt Nam và các nhà đầu tư, doanh nghiệp đóng góp cho xuất khẩu thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và trang thiết bị y tế.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Các Thành viên Tổ công tác 6116 và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các Thành viên Tổ công tác 6116 và cá nhân, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược để tổng hợp, báo cáo Tổ trưởng T công tác 6116 và Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi