Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1548/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chuẩn đoán và điều trị ngộ độc chì
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1548/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1548/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 10/05/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1548/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ -------- Số: 1548/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2012 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Thứ trưởng (để biết); - Website Bộ Y tế, website Cục QLKCB; - Lưu: VT, KCB. | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Kim Tiến |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1548/QĐ-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2012
Triệu chứng, nồng độ chì máu (μg/dL) | Tên thuốc, liều dùng | Cách dùng 1 đợt |
Người lớn | ||
Bệnh não do chì | Dùng kết hợp: BAL: 450mg/m2/24h (24 mg/kg/24h) | - Chia làm 6 lần, 75mg/m2/lần (4mg/kg/lần) , 4 giờ/lần, tiêm bắp sâu, đổi vị trí tiêm mỗi lần. - Dùng 5 ngày/đợt |
Bệnh não do chì | Và: CaNa2EDTA 1500mg/m2/24h (50-75mg/kg/24h), tối đa 2-3 gam/24h | - Bắt đầu sau khi đã dùng BAL được 4 giờ. - Truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ hoặc chia làm 2-4 lần để truyền ngắt quãng. - Dùng 5 ngày/đợt, nghỉ ít nhất 2 ngày trước khi dùng thuốc đợt tiếp theo. |
Có triệu chứng gợi ý bệnh não, hoặc chì máu >100 | Dùng kết hợp: BAL: 300 - 450mg/m2/24h (18-24mg/kg/24h) | - Chia làm 6 lần, 50-75mg/m2/lần (3 - 4mg/kg/lần) , 4 giờ/lần, tiêm bắp sâu, đổi vị trí tiêm mỗi lần. - Dùng 3-5 ngày/đợt - Liều cụ thể, thời gian dùng căn cứ vào chì máu, mức độ nặng của triệu chứng |
Có triệu chứng gợi ý bệnh não, hoặc chì máu >100 | Và: CaNa2EDTA 1000 – 1500 mg/m2/24h (25-75mg/kg/24h) | - Bắt đầu sau khi đã dùng BAL được 4 giờ - Truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ hoặc chia làm 2-4 lần để truyền ngắt quãng. - Dùng 5 ngày/đợt - Liều cụ thể, thời gian dùng căn cứ vào chì máu, mức độ nặng của triệu chứng |
Triệu chứng nhẹ hoặc chì máu 70 – 100 | Succimer 700- 1.050mg/m2/24h (20-30mg/kg/24h) | - Uống 350mg/ m2/lần (10mg/kg/lần), 3 lần/ngày, trong 5 ngày, sau đó 2 lần/ngày trong 14 ngày. Nếu không có chỉ định gắp nhanh chóng thì cần tạm nghỉ ít nhất 2 tuần trước khi dùng thuốc đợt tiếp theo. |
Triệu chứng nhẹ hoặc chì máu 70 – 100 | D-penicillamin: 25-35mg/kg/ngày, bắt đầu liều nhỏ hơn 25% liều này, sau 2 tuần tăng về liều trung bình. Vì nhiều tác dụng phụ chỉ nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. | - Liều trong ngày chia thành các liều nhỏ, uống xa bữa ăn. - Nếu không có chỉ định gắp nhanh chóng thì chỉ nên dùng trong 1 tháng, sau đó tạm nghỉ ít nhất 2 tuần trước khi dùng thuốc đợt tiếp theo. Các đợt nghỉ sau có thể 2 tuần hoặc kéo dài hơn. |
Không triệu chứng và chì máu <> | Thường không có chỉ định Cân nhắc nếu phụ nữ có kế hoạch muốn có thai, người bị một số bệnh mà chì máu có thể làm bệnh nặng hơn (VD động kinh, tăng huyết áp,...) | - Nếu dùng thuốc gắp chì thì dùng succimer hoặc D-penicillamin như trên |
Trẻ em | ||
Bệnh não do chì | Dùng kết hợp: BAL: 450mg/m2/24h (24 mg/kg/24h) | - Chia làm 6 lần, 75mg/m /lần (4mg/kg/lần), 4 giờ/lần, tiêm bắp sâu, đổi vị trí tiêm mỗi lần. - Dùng 5 ngày/đợt. |
Bệnh não do chì | Và: CaNa2EDTA 1500 mg/m2/24h (50-75mg/kg/24h) | - Bắt đầu sau khi đã dùng BAL được 4 giờ. - Truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ hoặc chia làm 2-4 lần để truyền ngắt quãng. - Dùng 5 ngày/đợt |
Chì máu > 70 hoặc có triệu chứng | Dùng kết hợp: BAL: 300 - 450mg/m2/24h (18-24mg/kg/24h) | - Chia làm 6 lần, 50-75mg/m /lần (3-4mg/kg/lần) , 4 giờ/lần, tiêm bắp sâu, đổi vị trí tiêm mỗi lần. - Dùng 3-5 ngày/đợt - Liều cụ thể, thời gian dùng căn cứ vào chì máu, mức độ nặng của triệu chứng |
Chì máu > 70 hoặc có triệu chứng | Và: CaNa2EDTA 1000 – 1500 mg/m2/24h (25-75mg/kg/24h) | - Bắt đầu sau khi đã dùng BAL được 4 giờ - Truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ hoặc chia làm 2-4 lần để truyền ngắt quãng. - Dùng 5 ngày/đợt - Liều cụ thể, thời gian dùng căn cứ vào chì máu, mức độ nặng của triệu chứng |
Chì máu 45 – 70 | Succimer 700- 1050mg/m2/24h (20-30mg/kg/24h) | - Uống 350mg/ m2/lần (10mg/kg/lần), 3lần/ngày, trong 5 ngày, sau đó 2 lần/ngày trong 14 ngày. |
Chì máu 45 – 70 | Hoặc: CaNa2 EDTA, 1000 mg/m2/24h (25-50mg/kg/24h) | - Truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ, hoặc chia 2-4 để truyền ngắt quãng trong ngày, đợt 5 ngày |
Chì máu 45 – 70 | Hoặc (hiếm khi): D-penicillamin: 25-35mg/kg/ngày, bắt đầu liều nhỏ hơn 25% liều này, sau 2 tuần tăng về liều trung bình. | - Liều trong ngày chia thành các liều nhỏ, uống xa bữa ăn. - Nếu không có chỉ định gắp nhanh chóng thì chỉ nên dùng trong 1 tháng, sau đó tạm nghỉ ít nhất 2 tuần trước khi dùng thuốc đợt tiếp theo. Các đợt nghỉ sau có thể 2 tuần hoặc kéo dài hơn. - Vì nhiều tác dụng phụ chỉ nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. |
Chì máu 20 – 44 | Không chỉ định gắp thường quy. Dùng thuốc gắp nếu: trẻ <2 tuổi,="" gợi="" ý="" có="" triệu="" chứng="" kín="" đáo,="" chì="" máu="" 35-44="" µg/dl,="" chì="" máu="" vẫn="" không="" giảm="" sau="" ngừng="" phơi="" nhiễm="" 2="">2> | - Dùng succimer hoặc D-penicillamin như trên. |
Chì máu <> | Không chỉ định gắp, Ngừng phơi nhiễm Theo dõi sự phát triển của trẻ và nồng độ chì máu mỗi 6 tháng | |