Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1677:1975 Giầy vải xuất khẩu-Yêu cầu kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1677:1975
Số hiệu: | TCVN 1677:1975 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 11/11/1975 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1677 - 75
GIẦY VẢI XUẤT KHẨU
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn này áp dụng cho giầy vải đế cao su xuất khẩu và không áp dụng cho giầy vải đế cao su dùng cho môi trường đặc biệt như: axit, kiềm, dầu, nhiệt, điện và những trường hợp đặc biệt khác.
1. CHỈ TIÊU CƠ LÝ
1.1. Các chỉ tiêu cơ lý của giày vải phải phù hợp với quy định trong bảng 1.
Bảng 1
TÊN CÁC CHỈ TIÊU | Mức |
1. Lực kéo đứt cao su đế, tính bằng N/cm2, không nhỏ hơn | 1100 |
2. Độ giãn dài cao su đế, tính bằng %, không nhỏ hơn | 450 |
3. Lượng mài mòn cao su đế, tính bằng cm3/1,61 km, không lớn hơn | 2,5 |
4. Sức dính: |
|
Giữa cao su viền trong với cao su viền ngoài, tính bằng N/cm, không nhỏ hơn | 13 |
Giữa cao su viền trong với vải, tính bằng N/cm, không nhỏ hơn | 12 |
2. CHỈ TIÊU NGOẠI QUAN
2.1. Các chỉ tiêu ngoại quan trên một đôi giày phải phù hợp với những quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Tên các chỉ tiêu | Quy định | |
Loại A | Loại B | |
1. Đường nhựa sơn và đường lăn hoa | Đường nhựa sơn phải đều. Đường lăn hoa, nếu có, phải rõ ràng và sát mép trên của viền trong | Dưới mức quy định cho loại A, nhưng không ảnh hưởng đến mỹ quan |
2. Viền ngoài, viền mũi, pho mũi bị sạn cát tạp chất, hoặc bọt khí | Kích thước lớn nhất của mỗi khuyết tật không vượt quá 2mm, lồi ra hoặc lõm vào không quá 1mm. Không cho phép những khuyết tật đó ở tập trung và quá ba chỗ. | Kích thước lớn nhất của mỗi khuyết tật không vượt quá 5mm, lồi ra hoặc lõm vào không quá 2 mm. Không cho phép khuyết tật đó ở tập trung và quá năm chỗ |
3. Đế giầy bị sạn, cát hoặc bọt khí | Kích thước lớn nhất của mỗi khuyết tật không vượt quá 4mm, lồi ra hoặc lõm vào không quá 1,5mm. Không cho phép những khuyết tật đó ở tập trung và quá năm chỗ | Kích thước lớn nhất của mỗi khuyết tật không vượt quá 6 mm, lồi ra hoặc lõm vào không quá 2 mm. Không cho phép những khuyết tật đó ở tập trung và quá bảy chỗ |
4. Màu sắc mặt vải trên một đôi giầy | Chênh lệch nhau không đáng kể | Chênh lệch nhau tương đối rõ |
5. Mặt vải của giầy bị bẩn | Không cho phép có | Đối với giầy có màu, tổng diện tích không vượt quá 100 mm2 nhưng phải có phần bị che khuất |
6. Mặt vải bạt bị bật và lỗi sợi | Không cho phép | Tổng diện tích bị bật hoặc lỗi sợi không quá 80mm2, nhưng không ở cùng một chỗ và chiều dài mỗi chỗ không quá 10 mm |
7. Vải bạt và vải viền bị rách | Không cho phép | Cho phép bị rách không quá 5mm, nhưng phải được khâu lại |
8. Vải lót bên trong bị ố, bị bong, bị nhăn | Tổng diện tích không lớn hơn 400 mm2 nhưng không được phép bị nhăn | Tổng diện tích không lớn hơn 600 mm2 |
9. Đường may bị đứt, chỉ nhầy mũi | Cho phép khâu lại | |
10. Lưỡi gà và khuy buộc giầy | Lưỡi gà phải rộng, che hết phần khuy phía trong. Khoảng cách các khuy buộc giầy sai lệch nhau không quá 2mm | Khoảng cách các khuy buộc giầy sai lệch nhau không qua 4mm |
Chú thích:
1. Phải kiểm tra ngoại quan theo từng đôi một.
2. Giầy có những khuyết tật làm ảnh hưởng đến việc sử dụng và mỹ quan nhưng chưa được quy định thì xem là sản phẩm không hơn quy cách.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Phương pháp thử theo TCVN 1678-75.
4. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản theo TCVN 1679-75.