Trả lời:
Căn cứ vào những thông tin ban đầu do anh/chị cung cấp, chúng tôi có ý kiến tư vấn sơ bộ như sau:
Căn cứ pháp luật:
- Luật Đất đai 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Trường hợp dự án có sử dụng đất của anh/chị đã đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, anh/chị thực hiện thủ tục thuê đất của nhà nước theo các bước sau đây:
1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thuê đất
1.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.1.1. Đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho thuê đất quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án.
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
1.1.2. Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình và hồ sơ cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
b) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
d) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.1.3. Đối với hồ sơ cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
a) Đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
b) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
1.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ
2. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Đất đai 2013; hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai 2013.
3. Bước 3: Thời gian thực hiện thủ tục cho thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng. Nhà đầu tư đến cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ để nhận Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất (khi đi mang theo Giấy biên nhận hồ sơ).
Như vậy trường hợp anh/chị đã có giấy phép kinh doanh vận tải và tùy thuộc vào mục đích sử dụng đất, vui lòng thực hiện theo các thủ tục nêu trên để có thể thuê đất làm bãi đỗ xe của đơn vị.
Trân trọng./.