Thông tư 106/2016/TT-BTC thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất, nhập xăng dầu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 106/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 106/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về chuyển đổi loại xăng dầu tại kho ngoại quan
Theo hướng dẫn của Thông tư, xăng dầu chứa trong kho ngoại quan xăng dầu chỉ được phép chuyển loại để xuất kho đưa ra nước ngoài theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng dịch vụ chuyển loại để đưa ra nước ngoài. Cụ thể, chỉ được chuyển loại xăng dầu tương ứng với số lượng, chủng loại phù hợp với từng hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng dịch vụ chuyển loại để đưa ra nước ngoài; Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng dịch vụ chuyển loại để đưa ra nước ngoài quy định rõ số lượng, chủng loại, nơi nhận hàng là cảng, địa điểm ở nước ngoài; Xăng dầu đã chuyển loại đưa ra nước ngoài không được tái nhập, chuyển tiêu thụ nội địa.
Cũng theo Thông tư này, xăng dầu, nguyên liệu chỉ được xất, nhập kho sau khi đã hoàn thành đăng ký tờ khai nhập kho, khai báo xuất kho và chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định. Trên cơ sở hợp đồng thuê kho với chủ hàng, chủ kho bơm xăng dầu, nguyên liệu từ phương tiện vận chuyển xăng dầu, nguyên liệu vào bồn, bể thuộc kho. Trường hợp bơm xăng dầu, nguyên liệu vào bồn, bể để chứa xăng dầu, nguyên liệu, chủ khoa phải đảm bảo cùng chủng loại, cùng chất lượng với xăng dầu, nguyên liệu đang chứa trong bồn, bể đó và chủ kho chịu trách nhiệm về chủng loại, chất lượng; Công chức hải quan căn cứ vào chứng thư giám định xăng dầu để quản lý kho, bồn bể của kho, khối lượng xăng dầu nhập, xuất kho.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư 106/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 106/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 106/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP XĂNG DẦU, NGUYÊN LIỆU ĐỂ PHA CHẾ XĂNG DẦU VÀ HOẠT ĐỘNG PHA CHẾ CHUYỂN ĐỔI CHỦNG LOẠI XĂNG DẦU TẠI KHO NGOẠI QUAN XĂNG DẦU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất, nhập xăng dầu, nguyên liệu để pha chế xăng dầu; hoạt động pha chế, chuyển đổi chủng loại xăng dầu tại kho ngoại quan xăng dầu.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất, nhập xăng dầu, nguyên liệu để tồn chứa, pha chế xăng dầu và hoạt động pha chế, chuyển đổi chủng loại xăng dầu tại kho ngoại quan xăng dầu.
Xăng dầu chứa trong kho ngoại quan xăng dầu (sau đây gọi là kho) chỉ được phép chuyển loại để xuất kho đưa ra nước ngoài theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng dịch vụ chuyển loại để đưa ra nước ngoài, cụ thể:
Xăng dầu, nguyên liệu chỉ được xuất, nhập kho sau khi đã hoàn thành đăng ký tờ khai nhập kho, khai báo xuất kho, và chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định. Chủ kho được bơm xăng dầu, nguyên liệu theo quy định dưới đây:
Trường hợp bơm xăng dầu, nguyên liệu vào bồn, bể đã chứa xăng dầu, nguyên liệu, chủ kho phải đảm bảo cùng chủng loại, cùng chất lượng với xăng dầu, nguyên liệu đang chứa trong bồn, bể đó và chủ kho chịu trách nhiệm về chủng loại, chất lượng.
Xăng dầu, nguyên liệu xuất kho đưa vào nội địa thuộc danh mục hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, thương nhân nộp cho cơ quan Hải quan bản chính giấy Thông báo kết quả kiểm tra trước khi thông quan hàng hóa;
Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý chuyên ngành gửi giấy Thông báo kết quả kiểm tra dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Chủ hàng, chủ kho có trách nhiệm lấy mẫu xăng dầu, nguyên liệu nhập kho, xăng dầu sau pha chế, chuyển loại xuất kho. Việc lấy mẫu được thực hiện dưới sự giám sát của công chức Hải quan và được niêm phong theo quy định.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Trường hợp chủ hàng đồng thời là chủ kho thì không yêu cầu hợp đồng thuê kho. Thời hạn gửi kho áp dụng như đối với trường hợp có hợp đồng thuê kho và được tính từ ngày cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống.
Trường hợp chủ kho thay mặt chủ hàng thực hiện khai báo hải quan thì chủ kho phải là đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
Mỗi quý, vào ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, Cục Hải quan tỉnh/thành phố căn cứ báo cáo xăng dầu, nguyên liệu nhập kho của Chi cục Hải quan quản lý kho tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan về xăng dầu, nguyên liệu nhập kho thuộc địa bàn quản lý (theo Mẫu BC01-XDVRK Phụ lục đính kèm Thông tư này).
Trường hợp chủ hàng đồng thời là chủ kho thì không yêu cầu hợp đồng thuê kho. Thời hạn gửi kho áp dụng như đối với trường hợp có hợp đồng thuê kho và được tính từ ngày cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống.
Trường hợp chủ kho thay mặt chủ hàng thực hiện khai báo hải quan thì chủ kho phải là đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
Mỗi quý, vào ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, Cục Hải quan tỉnh/thành phố căn cứ báo cáo xăng dầu sau chuyển loại của Chi cục Hải quan tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan về xăng dầu chuyển loại tại kho trong địa bàn quản lý (theo Mẫu BC03-XDCL Phụ lục đính kèm Thông tư này).
Mỗi quý, vào ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ báo cáo xăng dầu sau pha chế của Chi cục Hải quan quản lý kho tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan về xăng dầu pha chế tại kho (theo Mẫu BC04-XDPC Phụ lục đính kèm Thông tư này).
Mỗi quý, vào ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ báo cáo của Chi cục Hải quan quản lý kho tổng hợp, báo cáo Tổng cục Hải quan về xăng dầu xuất kho (theo Mẫu BC01-XDVRK Phụ lục đính kèm Thông tư này).
Trường hợp xăng dầu sau khi pha chế trong kho đã sử dụng toàn bộ nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì khi nhập khẩu sản phẩm sau pha chế vào nội địa Việt Nam không phải nộp thuế nhập khẩu.
Trường hợp xăng, dầu sau khi pha chế trong kho có sử dụng toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu sản phẩm sau pha chế vào thị trường nội địa Việt Nam phải nộp các loại thuế như đối với xăng dầu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam.
Trường hợp sử dụng một phần nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài kết hợp với nguyên liệu trong nước để pha chế trong kho, khi nhập khẩu sản phẩm sau pha chế vào thị trường nội địa, số thuế phải nộp căn cứ vào số lượng, mức thuế suất của mặt hàng nhập khẩu vào nội địa Việt Nam; trị giá hải quan tính trên phần nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài cấu thành trong sản phẩm sau pha chế nhập khẩu vào nội địa Việt Nam.
Trường hợp không xác định được trị giá hải quan đối với phần nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu thì cơ quan hải quan ấn định thuế đối với phần nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu cấu thành trong sản phẩm sau pha chế theo quy định pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về trị giá hải quan.
Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành.
Mỗi quý, vào ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, Cục Hải quan tỉnh/thành phố căn cứ báo cáo của Chi cục Hải quan quản lý kho tổng hợp, báo cáo Tổng cục Hải quan về xăng dầu, nguyên liệu và xăng dầu sau khi pha chế từ kho đưa vào nội địa, các khu phi thuế quan (theo Mẫu BC01-XDVRK Phụ lục đính kèm Thông tư này).
a1) Khai ô “điều kiện giá hóa đơn” là CFR, đồng thời tại ô “chi tiết khai trị giá” khai điều kiện giao hàng thực tế FOB và giải trình rõ lý do giá FOB= CFR;
a2) Ô “tổng trị giá hóa đơn” nhập tổng giá trị trên hóa đơn.
Khi làm thủ tục tạm nhập xăng dầu từ kho, doanh nghiệp có thể đăng ký làm thủ tục tạm nhập tại Chi cục Hải quan quản lý kho đó hoặc tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi thương nhân có hệ thống kho nội địa chứa xăng dầu tạm nhập.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 106/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016)
STT |
Tên Biểu mẫu |
Số hiệu |
1 |
Báo cáo lượng xăng dầu đưa vào, đưa ra kho |
Mẫu số BC01-XDVRK |
2 |
Báo cáo lượng xăng dầu đưa vào, đưa ra kho |
Mẫu số BC02-XDVRK |
3 |
Báo cáo xăng dầu chuyển loại theo tháng/quý |
Mẫu số BC03-XDCL |
4 |
Báo cáo xăng dầu pha chế theo tháng/quý |
Mẫu số BC04-XDPC |
5 |
Bảng kê xăng dầu sau chuyển loại |
Mẫu số BK01-XDSCL |
6 |
Bảng kê xăng dầu pha chế, sau pha chế |
Mẫu số BK02-XDPC |
7 |
Bảng định mức xăng dầu pha chế |
Mẫu số BĐMXDP |
8 |
Phiếu theo dõi trừ lùi C/O |
Mẫu số PTDTL |
Mẫu số BC01-XDVRK
Tên cơ quan hải quan thực hiện báo cáo |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO LƯỢNG XĂNG DẦU ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHO
NGOẠI QUAN XĂNG DẦU (**)
Số liệu tính từ ngày....đến....
STT |
Loại hình |
Trọng lượng (Tấn) |
Mặt hàng chủ yếu |
||||||||||||
Dầu Diesel (Thống kê theo từng loại) |
Xăng (Thống kê theo từng loại) |
||||||||||||||
1 |
Hàng tồn kho đầu kỳ (Tính từ ngày cuối cùng của Tháng/Quý trước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Từ nước ngoài đưa vào kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguyên liệu đưa vào pha chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thành phẩm pha chế tại kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Từ nội địa đưa vào kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Từ kho đưa ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Từ kho đưa vào nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Từ kho này chuyển sang kho khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hàng còn tồn trong kho (tính tới ngày cuối cùng của Tháng/Quý) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(*): Đơn vị nào thực hiện báo cáo thì đóng dấu treo đơn vị mình vào góc trên cùng bên trái Biểu mẫu;
(**): Chi cục Hải quan quản lý kho tổng hợp báo cáo Cục Hải quan quản lý theo tháng; Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổng hợp, báo cáo Tổng cục Hải quan theo Quý.
Mẫu số BC02-XDVRK
KHO NGOẠI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Chi cục Hải quan....
BÁO CÁO LƯỢNG XĂNG DẦU ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHO
NGOẠI QUAN XĂNG DẦU (Theo tháng)
Số liệu tính từ ngày....đến....
STT |
Loại hình |
Trọng lượng (Tấn) |
Mặt hàng chủ yếu |
|||||||||||||
Dầu Diesel (Thống kê theo từng loại) |
Xăng (Thống kê theo từng loại) |
|||||||||||||||
I |
Nhập kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hàng tồn kho đầu kỳ (Tính từ ngày cuối cùng của Tháng trước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Từ nước ngoài đưa vào kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Từ nội địa đưa vào kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Pha chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên liệu đưa vào pha chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm sau pha chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chuyển loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tên xăng dầu trước khi chuyển loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tên xăng dầu sau chuyển loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Xuất kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Từ kho đưa ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Từ kho đưa vào nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Từ kho này chuyển sang kho khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng còn tồn trong kho (tính đến ngày cuối cùng của Tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số BC03-XDCL
Tên đơn vị báo cáo (*) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO XĂNG DẦU CHUYỂN LOẠI (**)
Tính từ ngày...tháng...đến ngày...tháng...năm
STT |
Tên nguyên liệu, xăng dầu trước chuyển loại |
Mã HS |
Xuất xứ |
Số tờ khai (5) |
Số lượng (m3) |
Trọng lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Tên xăng dầu sau khi chuyển loại |
Số lượng |
Trọng lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
||||
Tổng xăng dầu sau chuyển loại đã xuất: |
|
|
|
||||||||
Tổng xăng dầu sau chuyển loại còn tồn kho: |
|
|
|
Lưu ý:
(*): Đơn vị báo cáo bao gồm: Kho ngoại quan xăng dầu, cơ quan hải quan (Chi cục Hải quan/Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý kho). Đơn vị nào thực hiện báo cáo thì đóng dấu treo vào góc trên cùng bên trái Biểu mẫu;
(**): Kho ngoại quan xăng dầu báo cáo Chi cục Hải quan quản lý kho theo tháng; Chi cục Hải quan quản lý kho tổng hợp báo cáo Cục Hải quan quản lý theo tháng; Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổng hợp, báo cáo Tổng cục Hải quan theo Quý.
Mẫu BC04-XDPC
Tên đơn vị báo cáo (*) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO XĂNG DẦU PHA CHẾ (**)
STT |
Tên nguyên liệu, xăng dầu trước pha chế (2) |
Mã HS |
Xuất xứ |
Số tờ khai |
Số lượng (m3) |
Trọng lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Tên xăng dầu sau khi pha chế |
Số lượng |
Trọng lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
||||
Tổng xăng dầu sau pha chế đã xuất: |
|
|
|
||||||||
Tổng xăng dầu sau pha chế đưa vào nội địa, các khu phi thuế quan: |
|
|
|
||||||||
Tổng xăng dầu sau pha chế còn tồn kho: |
|
|
|
Lưu ý:
(*) Đơn vị báo cáo bao gồm: Kho ngoại quan xăng dầu, cơ quan hải quan (Chi cục Hải quan/Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý kho). Đơn vị nào thực hiện báo cáo thì đóng dấu treo vào góc trên cùng bên trái Biểu mẫu;
(**): Kho ngoại quan xăng dầu báo cáo Chi cục Hải quan quản lý kho theo tháng; Chi cục Hải quan quản lý kho tổng hợp báo cáo Cục Hải quan quản lý theo tháng; Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổng hợp, báo cáo Tổng cục Hải quan theo Quý.
Mẫu BK01-XDSCL
BẢNG KÊ XĂNG DẦU SAU CHUYỂN LOẠI
Ban hành kèm theo Thông tư số ..../2016/TT-BTC ngày... tháng... năm... của Bộ Tài chính
1. Tên đơn vị:...
2. Số hợp đồng thuê dịch vụ chuyển loại: ngày...tháng...năm...
STT (1) |
Tên xăng dầu trước khi chuyển loại (2) |
Mã HS (3) |
Số TK nhập/xuất kho ngoại quan xăng dầu (4) |
Số lượng (m3) (5) |
Trọng lượng (Tấn) (6) |
Trị giá (USD) (7) |
Tên xăng dầu sau chuyển loại (8) |
Mã HS (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày… tháng... năm...
|
……, ngày… tháng... năm... |
……, ngày… tháng... năm... |
Lưu ý (*): Tính tổng số liệu của các cột số 5, 6, 7.
Mẫu BK02-XDPC
BẢNG KÊ XĂNG DẦU PHA CHẾ VÀ SAU PHA CHẾ
Ban hành kèm theo Thông tư số .../2016/TT-BTC ngày...tháng...năm... của Bộ Tài chính
1. Tên đơn vị: …
2. Số hợp đồng thuê dịch vụ chuyển loại: ..., ngày...tháng...năm...
STT |
Tên nguyên liệu, xăng dầu trước khi pha chế |
Mã HS |
Số TK nhập /xuất kho ngoại quan xăng dầu |
Số lượng (m3) |
Trọng lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Định mức (kể cả hao hụt) |
Tên xăng dầu sau pha chế |
Mã HS |
Số lượng |
Trọng lượng |
Trị giá |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày… tháng... năm...
|
……, ngày… tháng... năm... |
……, ngày… tháng... năm... |
Lưu ý (*): Tính tổng số liệu của cột số 5, 6, 7, 11, 12, 13.
Mẫu BĐMXDPC
BẢNG ĐỊNH MỨC XĂNG DẦU PHA CHẾ
Ban hành kèm theo Thông tư số .../2016/TT-BTC ngày... tháng... năm... của Bộ Tài chính
STT |
Tên nguyên liệu, xăng dầu trước khi pha chế (2) |
Chi tiêu Reserch Octane number(Ron) |
Số lượng pha chế (m3) |
Trọng lượng pha chế (Ton) |
Định mức đầu vào (Ton) |
Định mức đầu ra (Ton) |
Tên xăng dầu sau pha chế |
Chi tiêu Reserch Octane number(Ron) |
Số lượng thành phẩm |
Trọng lượng thành phẩm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày… tháng... năm...
|
……, ngày… tháng... năm... |
……, ngày… tháng... năm... |
Mẫu PTDTL
Cục Hải quan.... |
|
PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI C/O
Kèm theo C/O mẫu………, số tham chiếu………………
ngày…… tháng…… năm……………
Doanh nghiệp nhập khẩu:
Tên hàng:
Tổng số lượng hàng hóa khai báo trên C/O:
Số tờ khai thực hiện trừ lùi C/O:
Ngày đăng ký tờ khai:
|
……, Ngày....tháng...năm… |
STT |
Số lượng hàng làm thủ tục (2) |
Số lượng hàng còn lại |
Xác nhận của công chức hải quan |
Ghi chú |
Lần 1 |
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Công chức hải quan ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức;
- Khi doanh nghiệp đã nhập khẩu hết số lượng hàng hóa trên C/O thì công chức hải quan xác nhận đã nhập khẩu hết lượng hàng trên C/O vào phiếu theo dõi trừ lùi.