Thông tư 08/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có xuất xứ không thuần túy theo Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2006/TT-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/TT-BTM | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Xác định xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu - Ngày 17/4/2006, Bộ Thương mại đã ban hành Thông tư số 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có xuất xứ không thuần túy theo Nghị định số 19/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa. Theo đó, nguyên tắc chung là hàng hóa được xác định xuất xứ sẽ có xuất xứ của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện quy trình sản xuất cuối cùng làm thay đổi cơ bản hàng hóa... Cách xác định xuất xứ như sau: Tiêu chí "Chuyển đổi mã số hàng hóa" là sự thay đổi về mã số HS của hàng hóa ở cấp 04 số so với mã số HS của nguyên liệu không có xuất xứ (bao gồm nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra sản phẩm đó... Tiêu chí "Tỷ lệ phần trăm của giá trị" là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra. Phần giá trị gia tăng nói trên phải đạt ít nhất 30% của giá trị hàng hóa được sản xuất ra... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 08/2006/TT-BTM tại đây
tải Thông tư 08/2006/TT-BTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
của Bộ
Thương mại số 08/2006/TT-BTM ngày 17 tháng 04 năm
2006
Hướng dẫn cách
xác định xuất xứ đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu có xuất xứ không
thuần túy theo Nghị định số 19/2006/NĐ-CP
ngày 20 tháng 2 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về xuất xứ
hàng hóa
Căn cứ Nghị định
số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ
Thương mại;
Căn
cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng
02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ Thương
mại hướng dẫn cách xác định xuất
xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh
a) Thông tư này hướng dẫn cách xác định
xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
có xuất xứ không thuần túy quy định tại Điều 8 của
Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
b) Hàng hóa xuất khẩu
thuộc diện được hưởng ưu đãi
theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ
cập sẽ
áp dụng quy tắc xuất xứ của nước
nhập khẩu để xác định xuất xứ cho
hàng hóa đó;
c) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc
diện được hưởng ưu đãi thuế
quan hoặc phi thuế quan theo các điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập sẽ áp dụng các văn
bản quy phạm pháp luật của Việt Nam quy
định chi tiết các quy tắc xuất xứ
thuộc các điều ước quốc tế nói trên.
2. Nguyên tắc chung
Hàng hóa được xác
định xuất xứ theo hướng dẫn tại
Thông tư này sẽ có xuất xứ của quốc gia
hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện quy trình
sản xuất cuối cùng làm thay đổi cơ bản
hàng hóa này.
II. CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT
XỨ HÀNG HÓA
1. Tiêu chí "Chuyển
đổi mã số hàng hóa"
a) "Chuyển đổi mã số hàng
hóa" là sự thay đổi về mã số HS của hàng
hóa ở cấp bốn (04) số so với mã số HS
của nguyên liệu không có xuất xứ (bao gồm nguyên
liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định
được xuất xứ) dùng để sản
xuất ra sản phẩm đó;
b) Mã số HS ở cấp bốn (04) số
của hàng hoá nêu tại điểm a, khoản 1, mục II
của Thông tư này được xác định trên
cơ sở các quy định hiện hành.
2.
Tiêu chí "Tỷ lệ phần trăm của giá
trị"
a) "Tỷ lệ phần trăm của
giá trị" là phần giá trị gia tăng có
được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh
thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên
liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá
được sản xuất ra;
b) Phần giá trị gia tăng nói trên
phải đạt ít nhất 30% của giá trị hàng hóa
được sản xuất ra và được thể
hiện theo công thức sau:
Giá FOB – Giá nguyên liệu không có
xuất xứ
từ
quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất
x 100% ≥ 30%
Giá FOB
c) "Nguyên liệu không có xuất
xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản
xuất" bao gồm nguyên liệu có xuất xứ từ
một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác và nguyên
liệu không rõ xuất xứ;
d) "Giá nguyên liệu không có xuất xứ
từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất" là
giá CIF của nguyên liệu nhập khẩu trực tiếp
(đối với nguyên liệu có xuất xứ từ
một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác) hoặc giá
tại thời điểm mua vào ghi trên hóa đơn giá
trị gia tăng (đối với nguyên liệu không rõ
xuất xứ) dùng để sản xuất, gia công, chế
biến ra sản phẩm cuối cùng;
đ) "Giá FOB" là giá ghi trên hợp
đồng xuất khẩu và được tính như
sau:
- Giá FOB = Giá xuất xưởng
+ các chi phí khác;
- "Các chi phí khác" là các chi phí phát
sinh trong việc đưa hàng lên tàu để xuất
khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi
phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí
tại cảng, phí hoa hồng, phí dịch vụ, và các phí
có liên quan trong quá trình đưa hàng lên tàu để
xuất khẩu;
- "Giá xuất
xưởng" = Chi phí sản xuất + Lợi nhuận;
- "Chi phí sản xuất" = Chi phí
nguyên vật liệu + Chi phí nhân công + Chi phí phân bổ;
- "Chi phí nguyên vật liệu" bao
gồm chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí vận tải
và bảo hiểm đối với nguyên vật liệu
đó;
- "Chi phí nhân công" bao gồm
lương, các khoản thưởng và những khoản
phúc lợi khác có liên quan đến quá trình sản xuất;
- "Chi phí phân bổ" bao
gồm:
+ Chi phí nhà xưởng có liên quan
đến quá trình sản xuất (bảo hiểm nhà
xưởng, chi phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà
xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi
cầm cố);
+ Các khoản thuê mua và
trả lãi của nhà máy và thiết bị;
+ An ninh nhà máy;
+ Bảo hiểm (nhà máy,
thiết bị và vật tư sử dụng trong quá trình
sản xuất sản phẩm);
+ Các nhu yếu phẩm cho quá trình sản xuất
(năng lượng, điện, và các nhu yếu phẩm
khác đóng góp trực tiếp sử dụng trong quá trình
sản xuất);
+ Nghiên cứu, phát triển,
thiết kế và chế tạo;
+ Khuôn dập, khuôn đúc, việc trang bị
dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa
của nhà máy và thiết bị;
+ Tiền bản quyền sáng chế (có liên quan
đến những máy móc có bản quyền hoặc quá
trình sử dụng trong việc sản xuất hàng hoá
hoặc quyền sản xuất hàng hoá);
+ Kiểm tra và thử nghiệm
nguyên vật liệu và sản phẩm;
+ Lưu trữ trong nhà máy;
+ Xử lý các chất thải;
+ Các nhân tố chi phí trong
việc tính toán giá trị của nguyên vật liệu,
như chi phí cảng và chi phí giải phóng hàng và thuế
nhập khẩu đối với các thành phần phải
chịu thuế.
3. Tiêu chí "công đoạn
gia công, chế biến hàng hoá"
"Công đoạn gia công, chế biến
hàng hoá" là quá trình sản xuất chính tạo ra những
đặc điểm cơ bản của hàng hoá.
4.
Nguyên tắc xác định xuất xứ của hàng hoá
a) Trường hợp hàng hóa sản xuất
ra thuộc Danh mục hàng hóa tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này thì căn cứ vào các tiêu chí nêu trong
Phụ lục đó để xác định xuất
xứ;
b) Trường hợp hàng hóa sản xuất
ra không thuộc Danh mục hàng hóa tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này thì áp dụng duy nhất tiêu chí
"Chuyển đổi mã số hàng hoá" để xác
định xuất xứ.
III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Điều
khoản thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Bộ Thương
mại để giải quyết theo địa chỉ:
Vụ Xuất
Nhập khẩu - Bộ Thương mại
21 Ngô Quyền, Hà
Nội
Điện
thoại: 04-8262538
Fax: 04-8264696
Email: [email protected]
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thế Ruệ
Phụ lục |
||
DANH MỤC HÀNG HÓA |
||
(Kèm theo Thông tư số
08/2006/TT-BTM ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Bộ
Thương mại) |
||
______________ |
||
|
|
|
Mã số HS |
Mô tả hàng hoá |
Tiêu chí chuyển đổi
cơ bản |
03.. |
Chương
3 - Cá và động vật giáp xác, động vật thân
mềm và động vật thuỷ sinh không xương
sống khác |
|
0306.. |
Động
vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ,
sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh,
sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối;
động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã
hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã
hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh,
sấy khô, muối hoặc ngâm
nước muối |
Đáp
ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá
trị |
0307.. |
Động
vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ,
sống, tươi, ướp lạnh, hoặc đông
lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước
muối; các loại động vật thuỷ sinh không
xương sống, trừ động vật giáp xác
hoặc thân mềm, sống, tươi, ướp
lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm
nước muối |
Đáp
ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá
trị |
05.. |
Chương
5 - Các sản phẩm gốc động vật, chưa
được chi tiết hoặc ghi ở các
chương khác |
|
5040 |
Ruột, bong
bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên
dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp
lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước
muối, sấy khô hoặc hun khói |
Chuyển
từ bất kỳ chương nào khác và đã rửa
sạch, tuyển chọn, ngâm muối hoặc sấy khô |
08.. |
Chương
8 - Quả và quả hạch ăn được; vỏ
quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa |
|
0801.. |
Dừa,
quả hạch |
Đã bóc
vỏ và lột vỏ và phải đáp ứng tiêu chí
tỉ lệ phần trăm của giá trị. |
09.. |
Chương
9 - Cà phê, chè, chè |
|
0901.. |
Cà phê, rang
hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất
ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất
thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó |
Đã rang và
phải đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm
của giá trị |
17.. |
Chương
17 - Đường và các loại kẹo đường |
|
1701.. |
Đường
mía hoặc đường củ cải và
đường sucroza tinh khiết về mặt hóa
học, ở thể rắn |
Chuyển
từ bất kỳ chương nào khác |
18.. |
Chương
18 - Cacao và các chế phẩm từ cacao |
|
1804.00.00 |
Bơ ca cao,
mỡ và dầu ca cao |
Làm từ
hạt ca cao; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ
lệ phần trăm
của giá trị |
1805.00.00 |
Bột ca
cao, chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác |
Làm từ
hạt ca cao; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ
phần trăm của giá trị |
1806.. |
Sôcôla và
chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao |
Làm từ
hạt ca cao; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ
phần trăm của giá trị |
30.. |
Chương
30 - Dược phẩm |
Các nhóm
thuộc chương này có thể được
chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp
ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá
trị |
3004.. |
Thuốc
(trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06)
gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha
trộn, dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh,
đã được đóng gói theo liều lượng
(kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng
để truyền, hấp thụ qua da) hoặc làm thành
dạng nhất định hoặc đóng gói để
bán lẻ |
Chuyển từ
bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 3003; hoặc
đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của
giá trị |
31.. |
Chương
31 - Phân bón |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
32.. |
Chương
32 - Các chất chiết suất làm thuốc nhuộm
hoặc thuộc da; tannin và các chất dẫn xuất
của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất
màu khác; sơn và vecni; chất gắn và các loại ma tít
khác; các loại mực |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
33.. |
Chương
33 - Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước
hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho
vệ sinh |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
34.. |
Chương
34 - Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động
bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt,
rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân
tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng
để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và
các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm
hình mẫu, sáp |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
39.. |
Chương
39 - Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
|
3917.. |
Các loại
ống, ống dẫn, ống vòi và các phụ kiện
dùng để ghép nối chúng bằng plastic (ví dụ các
đoạn nối, khuỷu, vành đệm) |
Chỉ
được phép chuyển sang từ nhóm 39.01
đến nhóm 39.15 |
3918.. |
Tấm
trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính,
dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để
ghép; tấm phủ tường hoặc phủ trần
bằng plastic, như đã xác định trong chú giải
9 của chương này |
Chỉ
được phép chuyển sang từ nhóm 39.01
đến nhóm 39.15 |
3919.. |
Tấm,
phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm
phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không
ở dạng cuộn |
Chỉ
được phép chuyển sang từ nhóm 39.01
đến nhóm 39.15 |
3920.. |
Tấm,
phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và
chưa được gia cố, chưa gắn lớp
mặt, chưa được bổ trợ hoặc
chưa được kết hợp tương tự
với các vật liệu khác |
Chỉ
được phép chuyển sang từ nhóm 39.01
đến nhóm 39.15 |
3921.. |
Tấm,
phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic |
Chỉ
được phép chuyển sang từ nhóm 39.01
đến nhóm 39.15 |
3922.. |
Bồn
tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu
rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình
xối nước và các thiết bị vệ sinh
tương tự, bằng plastic |
Chỉ
được phép chuyển sang từ nhóm 39.01
đến nhóm 39.15 |
3923.. |
Các sản
phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng
hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút
đậy khác bằng plastic |
Chỉ
được phép chuyển sang từ nhóm 39.01
đến nhóm 39.15 |
3924.. |
Bộ
đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các
sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục
vụ vệ sinh khác, bằng plastic |
Chỉ
được phép chuyển sang từ nhóm 39.01
đến nhóm 39.15 |
3925.. |
Đồ
vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
Chỉ
được phép chuyển sang từ nhóm 39.01
đến nhóm 39.15 |
3926.. |
Sản
phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các
vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến
39.14 |
Chỉ
được phép chuyển sang từ nhóm 39.01
đến nhóm 39.15 |
40.. |
Chương
40 - Cao su và các sản phẩm bằng cao su |
|
4007.00.00 |
Chỉ và dây
bện bằng cao su lưu hóa |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
4008.. |
Tấm, lá, dải,
thanh và dạng hình, bằng cao su lưu hoá trừ cao su
cứng |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
4009.. |
Các loại
ống, ống dẫn và ống vòi bằng cao su lưu
hóa, trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ
kiện để ghép nối (ví dụ các đoạn
nối, khớp, khuỷu, vành đệm) |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
4010.. |
Băng
tải hoặc đai tải băng truyền (dây cu roa)
hoặc đai truyền bằng cao su lưu hóa |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
4011.. |
Lốp
mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
4012.. |
Lốp
đã qua sử dụng hoặc lốp đắp
lại, loại dùng hơi bơm, bằng cao su; lốp
đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót
vành, bằng cao su |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
4013.. |
Săm các
loại, bằng cao su |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
4014.. |
Sản
phẩm vệ sinh hoặc y tế (kể cả núm vú cao
su), bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có
hoặc không kèm theo các phụ kiện lắp ráp bằng
cao su cứng |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
4015.. |
Sản phẩm
may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể
cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng
cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa, trừ
cao su cứng |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
4016.. |
Các sản
phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
4017.00.00 |
Cao su
cứng (ví dụ ebonit) ở các dạng, kể cả
phế liệu và phế thải; các sản phẩm
bằng cao su cứng |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu
chí tỉ lệ phần trăm của giá trị |
42.. |
Chương
42 - Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ
đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách
và các loại đồ chứa tương tự, các
sản phẩm làm từ ruột động vật
(trừ tơ từ ruột con tằm) |
|
4202.. |
Hòm, va ly,
xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài
liệu, cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao kính,
bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao
súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại
đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi
đựng đồ ăn hoặc đồ uống có
phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá
nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví,
túi đựng bản đồ, hộp đựng
thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi,
túi để dụng cụ, túi thể thao, túi
đựng chai rượu, hộp đựng đồ
trang sức, hộp đựng phấn, hộp
đựng dao kéo và các loại túi hộp tương
tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng
hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu
dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa,
hoặc được phủ toàn bộ hay chủ
yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng
giấy |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và phải được
cắt, ghép nối, thành hình |
4203.. |
Hàng may
mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da
thuộc hoặc bằng da tổng hợp |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và phải được
cắt, ghép nối, thành hình |
43.. |
Chương
43 - Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ
da lông và da lông nhân tạo |
|
4302.. |
Da lông đã
thuộc hoặc hoàn thiện (kể cả đầu,
đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt
khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các
vật liệu phụ trợ khác), trừ loại
thuộc nhóm 43.03 |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được làm
mềm |
4303.. |
Hàng may
mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật
phẩm khác bằng da lông |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được
cắt, ghép nối |
4304.. |
Da lông nhân
tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được
cắt, ghép nối |
48.. |
Chương
48 - Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột
giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông |
|
4817.. |
Phong bì,
bưu thiếp, bưu thiếp trơn và các loại danh
thiếp bằng giấy hoặc cáctông; các loại
hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in
sẵn, bằng giấy hoặc cáctông, đựng các loại
văn phòng phẩm |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được
cắt, đóng hoặc in ấn |
4818.. |
Giấy
vệ sinh và giấy tương tự, tấm lót xenlulo
hoặc súc xơ sợi xenlulo dùng cho các mục đích
nội trợ hoặc vệ sinh, dạng cuộn có
chiều rộng không quá 16 cm hoặc cắt theo hình
dạng, kích thước; khăn lau tay, giấy lụa
lau tay, khăn mặt, khăn trải bàn, khăn ăn, tã
lót cho trẻ sơ sinh, băng vệ sinh, khăn trải
giường, các đồ dùng nội trợ, vệ sinh
hoặc các vật phẩm dùng cho bệnh viện
tương tự, các vật phẩm trang trí, đồ
phụ kiện may mặc bằng bột giấy,
giấy, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được
cắt và loại trừ những chất có hại cho
sức khoẻ |
4819.. |
Thùng,
hộp, va li, túi xách và các loại bao bì khác bằng
giấy, cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi
xenlulo; hộp đựng hồ sơ (files), khay thư và
các vật phẩm tương tự bằng giấy
hoặc cáctông dùng cho văn phòng, cửa hàng và những
nơi tương tự |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được
cắt, đóng hoặc in ấn |
4820.. |
Sổ
đăng ký, sổ sách kế toán, vở ghi chép, sổ
đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư,
tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm
tương tự, vở bài tập, quyển giấy thấm,
quyển bìa đóng hồ sơ (loại tờ rời
hoặc loại khác), bìa kẹp hồ sơ, vỏ bìa
kẹp hồ sơ, biểu mẫu |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được
cắt, đóng hoặc in ấn |
4821.. |
Các loại
nhãn bằng giấy hoặc cáctông, đã hoặc chưa
in |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được
cắt, đóng hoặc in ấn |
4822.. |
ống lõi,
suốt, cúi và các loại lõi tương tự bằng
bột giấy, giấy hoặc cáctông (đã hoặc chưa
đục lỗ răng cưa hoặc làm cứng) |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được
cắt, đóng hoặc in ấn |
4823.. |
Giấy,
cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo khác, đã
cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật
phẩm khác bằng bột giấy, giấy hoặc
cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được
cắt, đóng hoặc in ấn |
52.. |
Chương
52 - Bông |
|
5204.. |
Chỉ khâu
làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để
bán lẻ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5205, 5206 và 5207 |
5205.. |
Sợi bông,
(trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85%
trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5204, 5206 và 5207 |
5206.. |
Sợi bông
(trừ chỉ khâu) có tỷ trọng bông dưới 85%,
chưa đóng gói để bán lẻ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5204, 5205 và 5207 |
5207.. |
Sợi bông
(trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5204, 5205 và 5206 |
5208.. |
Vải
dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ
85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5209 |
5209.. |
Vải
dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ
85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2 |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5208 |
5210.. |
Vải
dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông
dưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất
với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng
không quá 200g/m2 |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5211 |
5211.. |
Vải
dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông
dưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất
với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên
200g/ m2 |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5210 |
54.. |
Chương
54 - Sợi filament nhân tạo |
|
5401.. |
Chỉ khâu
làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa
đóng gói để bán lẻ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 5402
đến 5406 |
5402.. |
Sợi
filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng
gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament
tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5401 hoặc 5406 |
5403.. |
Sợi
filament tái tạo (trừ chỉ khâu) chưa đóng gói
để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái
tạo có độ mảnh dưới 67 decitex |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5401 hoặc 5406 |
5404.. |
Sợi
monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67
decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không
quá 1mm; sợi dạng dải và các dạng tương
tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên
liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề
mặt không quá 5mm |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5401 hoặc 5406 |
5405.00.00 |
Sợi
momofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex
trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm;
sợi dạng dải và dạng tương tự (ví
dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt
nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5mm |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5401 hoặc 5406 |
5406.. |
Sợi
filament nhân tạo (trừ chỉ khâu) đã đóng gói
để bán lẻ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 5401
đến 5405 |
55.. |
Chương
55 - Xơ, sợi staple nhân tạo |
|
5501.. |
Tô (tow)
filament tổng hợp |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5401
đến 5406 |
5502.00.00 |
Tô (tow)
filament tái tạo |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5401
đến 5406 |
5503.. |
Xơ staple
tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ
hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5401
đến 5406, 5501 và 5505 |
5504.. |
Xơ staple
tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ
hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5401
đến 5406, 5502 và 5505 |
5506.. |
Xơ staple
tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc
gia công cách khác để kéo sợi |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5401
đến 5406, 5501, 5503 và 5505 |
5507 |
Xơ staple
tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công
cách khác để kéo sợi |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 5401
đến 5406, 5502, 5504 và 5505 |
5508.. |
Chỉ khâu
làm từ xơ staple nhân tạo hoặc tổng hợp,
đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ. |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5409
đến 5511 |
5509.. |
Sợi
(trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp,
chưa đóng gói để bán lẻ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5408 hoặc 5511 |
5510.. |
Sợi
(trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa
đóng gói để bán lẻ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5408 hoặc 5511 |
5511.. |
Sợi
(trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã
đóng gói để bán lẻ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 5408
đến 5510 |
5513.. |
Vải
dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ
trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ
yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng
lượng không quá 170g/m2 |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5514 |
5514.. |
Vải
dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ
trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ
yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng
lượng trên 170 g/ m2 |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5513 |
61.. |
Chương
61 - Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim
hoặc móc |
|
6101.. |
áo khoác dài, áo
khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng
không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt
tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại
tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em
trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm
61.03 |
Cắt may,
khâu hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm |
6102.. |
áo khoác dài, áo
khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng
không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket
trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các
loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc
nhóm 61.04 |
Cắt may,
khâu hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm |
6103.. |
Bộ com-lê,
bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác
thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo,
quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo
bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt
kim hoặc móc |
Cắt may,
khâu hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm |
6104.. |
Bộ com-lê,
bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác
thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần
yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc
(trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
Cắt may,
khâu hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm |
6115.. |
Quần
tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu
gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất
dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho
người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt
kim hoặc móc |
Cắt may,
khâu chế hoặc dệt kim, tết kết thành sản
phẩm |
6116.. |
Găng tay,
găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc
móc |
Cắt may,
khâu chế hoặc dệt kim, tết kết thành sản
phẩm |
6117.. |
Hàng phụ
trợ quần áo đã hoàn chỉnh, dệt kim hoặc
móc khác; các chi tiết dệt kim hoặc móc của
quần áo hoặc hàng phụ trợ quần áo |
Cắt may,
khâu chế hoặc dệt kim, tết kết thành sản
phẩm |
62.. |
Chương
62 - Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt
kim hoặc móc |
|
6201.. |
áo khoác ngoài,
áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay,
áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt
tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại
tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em
trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03 |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6202.. |
áo khoác ngoài,
áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay,
áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt
tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại
tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em
gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04 |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6203.. |
Bộ com-lê,
bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác
thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo,
quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo
bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6204.. |
Bộ com-lê,
bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác
thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần
yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc
(trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6205.. |
áo sơ mi
nam giới hoặc trẻ em trai |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6206.. |
áo choàng dài,
áo sơ mi và áo choàng ngắn dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6207.. |
áo may ô và các
loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần
sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác
ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng
cho nam giới hoặc trẻ em trai |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6208.. |
áo may ô và các
loại áo lót khác, váy lót, quần xi líp, quần đùi bó,
áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo
choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại
tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em
gái |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6209.. |
Quần áo
may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6210.. |
Quần áo
may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03,
59.06 hoặc 59.07 |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6211.. |
Bộ
quần áo thể thao, bộ quần áo trượt
tuyết và quần áo bơi; quần áo khác |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6212.. |
Xu chiêng, gen,
áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất,
nịt tất, các sản phẩm tương tự và các
chi tiết của chúng, được làm hoặc không
được làm từ dệt kim hoặc móc |
Ren móc đã
qua tết kết; các loại khác đã qua cắt may, khâu hoặc
dệt kim |
6213.. |
Khăn tay và
khăn quàng cổ nhỏ hình vuông |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6214.. |
Khăn san,
khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng
đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các
loại tương tự |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6215.. |
Nơ thường,
nơ con bướm và cà vạt |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6216.. |
Găng tay,
găng tay hở ngón và găng tay bao |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
6217.. |
Phụ
kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của
quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn,
trừ các loại thuộc nhóm 62.12 |
Cắt may,
khâu thành sản phẩm |
72.. |
Chương
72 - Gang và thép |
|
7209.. |
Các sản
phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được
cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán
nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc
tráng |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 7208 và 7211 |
7210.. |
Các sản
phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được
cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên,
đã phủ, mạ hoặc tráng |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 7208, 7209 và 7211 |
7212.. |
Các sản
phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có
chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ
hoặc tráng |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 7208
đến 7211 |
7217.. |
Dây sắt
hoặc thép không hợp kim |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 7213
đến 7215 |
7220.. |
Các sản
phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có
chiều rộng dưới 600 mm |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 7219 |
82.. |
Chương
82 - Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và các bộ
đồ ăn làm từ kim loại cơ bản, các
bộ phận của chúng |
|
8206.00.00 |
Bộ
dụng cụ gồm từ hai loại dụng cụ
trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05,
đã đóng bộ để bán lẻ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 82.02
đến 82.05 |
84.. |
Chương
84 - Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi,máy và trang
thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
|
8431.. |
Các bộ
phận chỉ sử dụng hay chủ yếu sử
dụng cho các loại máy thuộc nhóm 84.25 đến 84.30 |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 84.25
đến 84.30 |
8457.. |
Trung tâm gia
công cơ, máy kết cấu một vị trí và máy
nhiều vị trí gia công chuyển dịch để gia
công kim loại |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 84.58
đến 84.65 |
8466.. |
Các bộ
phận và phụ tùng chỉ dùng hay chủ yếu dùng
với các loại máy thuộc các nhóm từ 84.56
đến 84.65, kể cả gá kẹp sản phẩm hay
giá kẹp dụng cụ, đầu cắt ren tự
mở, đầu chia độ và những bộ
phận liên kết đặc biệt khác dùng cho máy công
cụ, giá kẹp dụng cụ dùng cho mọi loại
dụng cụ để làm việc bằng tay |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 84.56
đến 84.65 |
87.. |
Chương
87 - Xe cộ trừ thiết bị chạy trên
đường xe lửa hoặc xe điện, và các
bộ phận và phụ tùng của chúng |
|
8712.. |
Xe
đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích
lô ba bánh chở hàng) không lắp động cơ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và phải trải qua
lắp ráp công nghiệp |
89.. |
Chương
89 - Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi |
|
8901.. |
Tàu thủy
chở khách, du thuyền, phà, tàu thuỷ chở hàng, xà lan
và các tàu thuyền tương tự để vận
chuyển người hoặc hàng hóa |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoài nhóm 89.02 hoặc 89.03 |
8902.. |
Tàu thuyền
đánh bắt thuỷ sản; tàu chế biến và các
loại tàu khác dùng cho chế biến hay bảo quản
thuỷ sản đánh bắt |
Chuyển từ
bất kỳ nhóm nào khác ngoài nhóm 89.01 hoặc 89.03 |
8903.. |
Du thuyền
hạng nhẹ và các loại tàu thuyền khác phục
vụ nghỉ ngơi, giải trí hoặc thể thao;
thuyền dùng mái chèo và ca-nô |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoài nhóm 89.01 hoặc 89.02 |
8905.. |
Tàu đèn hiệu,
tàu cứu hỏa, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần
cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di
động trên mặt nước chỉ nhằm bổ
sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này;
ụ nổi sửa chữa tàu; dàn khoan hoặc dàn
sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 89.01
đến 89.04, 89.06 và 89.08 |
8906.. |
Tàu thuyền
khác, kể cả tàu chiến và xuồng cứu sinh,
trừ thuyền dùng mái chèo |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 89.03 hoặc
89.05 |
8907.. |
Cấu
kiện nổi khác (ví dụ: bè, mảng, thùng chứa
chất lỏng, ketxon giếng kín, cầu lên bờ, phao
cứu sinh và mốc hiệu) |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 89.03 hoặc
89.05 |
90.. |
Chương
90 - Dụng cụ, thiết bị và máy quang học,
nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường,
kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật;
các bộ phận và phụ
tùng của chúng |
|
9004.. |
Kính đeo,
kính bảo hộ hoặc các loại tương tự
để điều chỉnh, bảo vệ mắt
hoặc loại khác |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và phải chế tạo
gọng kính, mắt kính và lắp ráp |
91.. |
Chương
91 - Đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời
gian khác và các bộ phận của chúng |
|
9101.. |
Đồng
hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các
loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả
đồng hồ bấm giờ với vỏ làm
bằng kim loại quí hay kim loại mạ kim loại quí |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và
9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp |
9102.. |
Đồng
hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các
loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả
đồng hồ bấm giờ, trừ các loại
thuộc nhóm 91.01 |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và
9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp |
9103.. |
Đồng
hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân,
trừ các loại đồng hồ thuộc nhóm 91.04 |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và
9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp |
9104.. |
Đồng
hồ lắp trên bàn điều khiển phương
tiện và các loại đồng hồ kiểu
tương tự dùng cho xe có động cơ, máy bay,
tầu vũ trụ hoặc tầu thủy |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và
9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp |
9105.. |
Đồng
hồ thời gian loại khác |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và
9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp |
9106.. |
Thiết
bị ghi thời gian và các thiết bị dùng để
đo, ghi hoặc biểu thị các khoảng thời gian
bằng cách khác, kèm theo máy đồng hồ thời gian
và đồng hồ cá nhân hoặc kèm theo động
cơ đồng bộ (ví dụ: thiết bị ghi
thời gian (time-registers) và thiết bị tính thời |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và
9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp |
9107.00.00 |
Công tắc
định thời gian, có kèm theo máy đồng hồ cá
nhân hoặc đồng hồ thời gian hoặc kèm theo
động cơ đồng bộ |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và
9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp |
9108.. |
Máy
đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9110 và
phải trải qua lắp ráp công nghiệp |
9109.. |
Máy
đồng hồ thời gian, hoàn chỉnh và đã
lắp ráp |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9110 và
phải trải qua lắp ráp công nghiệp |
9110.. |
Máy
đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ
cá nhân hoàn chỉnh, chưa lắp ráp hoặc đã
lắp ráp từng phần (cụm máy); máy đồng
hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân
chưa hoàn chỉnh, đã lắp ráp; máy đồng
hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân
mới lắp thô |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9114 và
phải trải qua lắp ráp công nghiệp |
94.. |
Chương
94 - Đồ nội thất (giường, tủ, bàn,
ghế...); bộ đồ giường, đệm,
khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi
tương tự; đèn và bộ đèn chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác;
biển hiệu được chiếu sáng, biển
đề tên được chiếu sáng và các loại
tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép |
|
9405.. |
Đèn và
bộ đèn, kể cả đèn pha và đèn sân khấu
và bộ phận của chúng, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu
được chiếu sáng, biển đề tên
được chiếu sáng và các loại tương
tự, có nguồn sáng cố định thường
xuyên và bộ phận của chúng chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và phải bao gồm
cả việc chế tạo giá đèn và lắp ráp |
95.. |
Chương
95 - Đồ chơi, dụng cụ dùng cho các trò chơi
và thể thao; các bộ phận và phụ tùng của chúng |
|
9502.. |
Búp bê hình
người |
Chuyển
đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải
trải qua lắp ráp công nghiệp |
9503.. |
Đồ
chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ
("scale") và các mẫu đồ chơi giải trí
tương tự có hoặc không vận hành; các loại
đồ chơi đố trí |
Chuyển
đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải
trải qua lắp ráp công nghiệp |
9504.. |
Dụng
cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc
trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò
chơi bắn đạn (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng
dùng cho trò chơi ở sòng bạc (casino) và các thiết
bị dùng cho đường chạy bowling tự
động |
Chuyển
đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải
trải qua lắp ráp công nghiệp |
9505.. |
Dụng
cụ dùng trong lễ hội, hội hoá trang hoặc trong
các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng
dùng cho trò chơi ảo thuật hoặc trò vui
cười |
Chuyển
đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải
trải qua lắp ráp công nghiệp |
9506.. |
Dụng
cụ và thiết bị dùng cho tập luyện thể
chất nói chung, thể dục, điền kinh và các môn
thể thao khác (kể cả bóng bàn) hoặc trò chơi
ngoài trời, chưa được chi tiết hoặc
ghi ở nơi khác trong chương này; bể bơi và
bể bơi nông (paddling pool) |
Chuyển
đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải
trải qua lắp ráp công nghiệp |
9507.. |
Cần câu,
lưỡi câu và các loại dây câu khác; vợt lưới
bắt cá, vợt lưới bắt bướm và các
loại lưới tương tự; chim giả làm
mồi (trừ các loại thuộc nhóm 92.08 hoặc 97.05)
và các dụng cụ cần thiết dùng cho săn hoặc
bắn tương tự |
Chuyển
đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải
trải qua lắp ráp công nghiệp |
96.. |
Chương
96 - Các mặt hàng khác |
|
9601.. |
Ngà,
xương, đồi mồi, sừng, nhánh gạc, san
hô, xà cừ (mother-of-pearl) và các vật liệu chạm
khắc có nguồn gốc động vật khác, đã
gia công và các mặt hàng làm từ các vật liệu này
(kể cả các sản phẩm đúc) |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và trải qua quá trình
điêu khắc |
9602.. |
Vật
liệu khảm có nguồn gốc thực vật
hoặc khoáng đã được gia công và các sản
phẩm làm từ các loại vật liệu này; các
vật liệu đúc bằng khuôn hay chạm khắc
bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay
nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình và
sản phẩm |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và trải qua quá trình
điêu khắc |
9613.. |
Bật
lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc
không dùng cơ hoặc điện và các bộ phận
của chúng, trừ đá lửa và bấc |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và phải làm
được vỏ |
9617.. |
Phích chân không
và các loại bình chân không khác có kèm vỏ, các bộ
phận của chúng, trừ ruột phích thủy tinh |
Chuyển
từ bất kỳ nhóm nào khác và phải làm
được vỏ |