Thông tư 01/2007/TT-BYT của Bộ Y tế về hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Công báo Tiếng Anh
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 01/2007/TT-BYT

Thông tư 01/2007/TT-BYT của Bộ Y tế về hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Văn bản này đã biết Số công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2007/TT-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Thị Trung Chiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/01/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 01/2007/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 01/2007/TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 01/2007/TT-BYT NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2007

hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người

theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch

 

 

Căn cứ Luật phòng, chống ma tuý số 23/2000-QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 49/ 2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần;

Căn cứ Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch;

Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịchnhư sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này điều chỉnh các hoạt động có liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc dùng cho người (sau đây gọi tắt là thuốc) theo đường phi mậu dịch.

2. Nguồn thuốc chữa bệnh cho người do người Việt Nam định cư ở nước ngoài, công dân Việt Nam đi lao động, công tác, học tập, du lịch nước ngoài, người nước ngoài nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam mang theo khi vào Việt Nam hoặc gửi về Việt Nam với mục đích sử dụng cho bản thân và gia đình gọi là thuốc nhập khẩu phi mậu dịch và thuốc từ Việt Nam gửi ra nước ngoài hoặc mang ra nước ngoài theo người vớimục đích sử dụng cho bản thân và gia đìnhgọi là thuốc xuất khẩu phi mậu dịch.

3. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch chỉ để điều trị bệnh cho bản thân và gia đình, không được bán ra thị trường hay sử dụng cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp nào khác.

4. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch phải có nhãn ghi rõ tên thuốc, tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng, hạn sử dụng.

5. Đơn thuốc của thầy thuốc Việt Nam phải theo mẫu quy định tại Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn (Phụ lục I).

6.Đơn của thầy thuốc nước ngoài tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Tên, tuổi bệnh nhân;

b) Tên thuốc, hàm lượng hoặcnồng độ và dung tích;

c) Số lượng thuốc (hoặc số ngày dùng thuốc);

d) Liều dùng;

e) Họ tên, chữ ký của thầy thuốc;

f) Địa chỉ của thầy thuốc (địa chỉ nơi thầy thuốc hành nghề: bệnh viện, phòng khám...).

7. Đối với các thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch yêu cầu phải kèm theo đơn thuốc của thầy thuốc chuyên khoa theo quy định tại điểm a, b khoản 1 mục III Thông tư này, cá nhân khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch các loại thuốc này phải có trách nhiệm kê khai đầy đủ và xuất trình đơn thuốc với Hải quan.

 

II. THUỐC CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

1. Các loại nguyên liệu, phụ liệu làm thuốc.

2. Các loại thuốc có chứa hoạt chất trong Danh mục hoạt chất cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo đường phi mậu dịch kèm theo Thông tư này (Phụ lục II ).

 

III. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ DANH MỤC, SỐ LƯỢNG THUỐC ĐƯỢC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO ĐƯỜNG PHI MẬU DỊCH

1. Danh mục thuốc được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch

a) Các thuốc thành phẩm gây nghiện theo quy định tại Danh mục thuốc gây nghiện ban hành kèm theo Quy chế quản lý thuốc gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành chỉ được phép mang theo người khi nhập cảnh, xuất cảnh có kèm theo đơn của thầy thuốc chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 hoặc 6 mục I Thông tư này.

b) Các thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốctheo quy định tại Danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ban hành kèm theo Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch kèm theo đơn của thầy thuốc chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 hoặc 6 mục I của Thông tư này.

c) Các thuốc thành phẩm khác không thuộc danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch quy định tại mục II Thông tưu này được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.

2. Số lượng thuốc được phép xuất khẩu phi mậu dịch

a) Số lượng thuốc gây nghiện mang theo người khi xuất cảnh không được quá số lượng ghi trong đơn của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng chỉ định dùng cho 7 ngày. Trường hợp đối với những thuốc có số lượng vượt quá định mức qui định phải có ý kiến của Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam). Ngoài việc thực hiện theo quy định này, người xuất cảnh còn phải thực hiện đúng quy định của nước nhập cảnh.

b) Các thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc và các loại thuốc thành phẩm khác được phép xuất khẩu theo đường phi mậu dịch không hạn chế định mức và số lần gửi hoặc mang theo người ra nước ngoài nhưng không được trái với các quy định của nước cho phép nhập khẩu phi mậu dịch.

3) Số lượng thuốc được phép nhập khẩu phi mậu dịch

a) Số lượng thuốc gây nghiện mang theo người khi nhập cảnh không được quá số lượng ghi trong đơn của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng chỉ định dùng cho 7 ngày. Trường hợp đối với những thuốc có số lượng vượt quá định mức qui định phải có ý kiến của Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam).

b) Số lượng các thuốc hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc nhập khẩu theo đường phi mậu dịch không được quá số lượng ghi trong đơn của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng chỉ định dùng cho 10 ngày.

c) Số lượng mỗi thuốc thành phẩm khác được phép nhập khẩu theo đường phi mậu dịch không quá 30USD/lần, nếu có nhiều loại thuốc thì tổng trị giá không quá 100USD/lần. Số lần nhận thuốc tối đa không quá 3 lần trong một năm cho một cá nhân.

d) Trường hợp các thuốc hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc và các thuốc thành phẩm khác nhập khẩu phi mậu dịch có trị giá hoặc số lần nhận thuốc để điều trị cần thiết lớn hơn mức qui định tại điểm b, c khoản này, căn cứ vào những quy định chuyên môn về y tế và các quy chế về dược có liên quan, Sở Y tế địa phương sẽ xem xét cho phép nhận những thuốc là thuốc chuyên khoa đặc trị, thuốc hiếm theo quy định như sau:

- Đối với những thuốc do cá nhân nhập cảnh hợp pháp mang vào Việt Nam, Sở Y tế địa phương nơi cửa khẩu làm thủ tục nhập cảnh là cơ quan xem xét cho phép nhận thuốc.

- Đối với những thuốc do cá nhân nhận thuốc từ nước ngoài gửi về, Sở Y tế nơi người bệnh đang sinh sống hoặc tạm trú hợp pháp là cơ quan xem xét cho phép nhận thuốc.

 

IV.XỬ LÝ VI PHẠM

1. Các loại thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý như thuốc xuất khẩu, nhập khẩu trái phép, bị tịch thu vàhuỷ bỏ.

2. Các đơn vị, cá nhân vận chuyển, kinh doanh thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với quy định của Thông tư này được coi là vận chuyển, kinh doanh thuốc trái phép và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Thông tư 09/2002/TT-BYT ngày 02 tháng 7 năm 2002 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch./.

 

BỘ TRƯỞNG

Trần Thị Trung Chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC I.

MẪU ĐƠN THUỐC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BYT ngày 17 tháng 01 năm 2007)

 

1. Đơn thuốc gây nghiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


2. Đơn thuốc thuốc hướng tâm thần, thuốc chứa tiền chất dùng làm thuốc:

Tên đơn vị:                                                 MS:17D/BV-01

Địa chỉ:                                                                        Số:

Điện thoại:

ĐƠN THUỐC

 

Họ và tên người bệnh:                                    tuổi:        nam/nữ:

Địa chỉ:

Chẩn đoán:

Chỉ định dùng thuốc:

1.

2.

....

Cộng khoản:

Ngày    tháng   năm 200

Bác sỹ khám bệnh

(Ký, ghi rõ học vị, họ tên)

 

 

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC II

 

DANH MỤC HOẠT CHẤT CẤM

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO Đ­ƯỜNG PHI MẬU DỊCH

 

(Ban hành kèm theo Thông t­ư số 01/2007/TT-BYT ngày 17 tháng 01 năm 2007 của Bộ Y tế)

 

 

TT

 

Tên hoạt chất

 

Tên khoa học

 

1                    

2                    

(+) - Lysergide(LSD, LSD-25)

 

9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8b-carboxamide

 

3                    

4                    

1-Phenyl-2-propanone

 

1-phenyl-2-propanone;

 

5                    

6                    

2C-B

 

4-bromo-2,5dimethoxyphenyl-ethylamine

 

7                    

8                    

3,4-Methylenedioxyphenyl-2-propanone

 

(2-propanone,1-[3,4(methylenedioxy)phenyl]-);

 

9                    

10                

3-methylfentanyl

 

N-(3-methyl-1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide

 

11                

12                

3-methylthiofentanyl

 

N-[3-methyl-1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide

 

13                

14                

4-methylaminorex

 

(+)-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-oxazoline

 

15                

16                

4-MTA

 

α-methyl-4-methylthiophenethlamine

 

17                

18                

Acetic Acid

 

Ethanoic Acid; Methanecarboxyl Acid.

 

19                

20                

Acetic anhydride

 

acetic oxide

 

21                

22                

Acetone

 

2-propanone

 

23                

24                

Acetorphine

 

3-O-acetyltetrahydro-7α-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine

 

25                

26                

Acetyl-alpha-methylfentanyl

 

N-[1 α -methylphenethyl)-4-piperidyl]acetanilide

 

27                

28                

Acetylmethadol

 

3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane

 

29                

30                

Alphacetylmethadol

 

α-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane

 

31                

32                

Alphameprodine

 

α-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

33                

34                

Alphamethadol

 

α-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol

 

35                

36                

Alpha-methylfentanyl

 

N-[1-( α-methylphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide

 

37                

38                

Alpha-methylthiofentanyl

 

N-[1-[1-methyl-2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide

 

39                

40                

Alphaprodine

 

α-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

41                

42                

Amfetamine  (Amphetamine)

 

(+)-α-methylphenethylamine

 

43                

44                

Amineptine

 

7-[(10,11-dihydro-5H-dibenzo[a,d]cyclohepten-5-yl)amino]heptanoic acid

 

45                

46                

Anthranilic acid

 

2-aminobenzoic acid;

 

47                

48                

Astemizole

 

1-[(4-fluorophenyl)methyl]-N-[1-[2-(4-methoxyphenyl)ethyl]-4-piperidyl]-benzoimidazol-2-amine

 

49                

50                

Benzaldehyde

 

Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal

 

51                

52                

Benzethidine

 

1-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl esterBenzylmorphine 3-benzylmorphine

 

53                

54                

Benzyl Cyanide

 

2-Phenylacetonenitrile

 

55                

56                

Betacetylmethadol

 

β-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane

 

57                

58                

Beta-hydroxy-3-methylfentanyl

 

N-[1-(β--hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl]propionanilide

 

59                

60                

Beta-hydroxyfentanyl

 

N-[1-( β-hydroxyphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide

 

61                

62                

Betameprodine

 

β-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

63                

64                

Betamethadol

 

β-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol

 

TT

 

Tên hoạt chất

 

Tên khoa học

 

65                

66                

Betaprodine

 

β-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

67                

68                

Brolamfetamine (DOB)

 

(+)-4-bromo-2,5-dimethoxy-α-methylphenethylamine

 

69                

70                

Cannabis and Cannabis resin

 

Cây cần sa và các sản phẩm chiết xuất từ cây cần sa

 

71                

72                

Cathinone

 

(-)-(S)-2-aminopropiophenone

 

73                

74                

Cerivastatine

 

acide (6E)-(3R,5S)-7-[4-(4-fluorophényl)-5-(méthoxyméthyl)-2,6-bis(1-méthyléthyl)-3-pyridyl]-3,5-dihydroxyhept-6-énoïque

 

75                

76                

Clonitazene

 

2-(p-chlorobenzyl)-1-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole

 

77                

78                

Coca leaf

 

lá cây Coca

 

79                

80                

Codoxime

 

dihydrocodeinone-6-carboxymethyloxime

 

81                

82                

CYCLOBARBITAL

 

5-(1-cyclohexen-1-yl)-5-ethylbarbituric acid

 

83                

84                

Desomorphine

 

dihydrodeoxymorphine

 

85                

86                

Desomorphine

 

dihydrodeoxymorphine

 

87                

88                

DET

 

3-[2-(diethylamino)ethyl]indole

 

89                

90                

Dexamfetamine (Dexamphetamine)

 

(+)-α-methyphenethylamine

 

91                

92                

Diampromide

 

N-[2-(methylphenethylamino)propyl]propionanilide

 

93                

94                

Diethylamine

 

N-Ethylethanamine

 

95                

96                

Diethylthiambutene

 

3-diethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene

 

97                

98                

Dihydroetorphine

 

7,8-dihydro-7 α-[1-(R)-hydroxy-1-methylbutyl]-6,14-endo-ethanotetrahydrooripavine

 

99                

100            

Dihydromorphine

 

 

 

101            

102            

Dimenoxadol

 

2-dimethylaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate

 

103            

104            

Dimepheptanol

 

6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol

 

105            

106            

Dimethylthiambutene

 

3-dimethylamino-1,1-di(2 -thienyl)-1-butene

 

107            

108            

Dioxaphetyl butyrate

 

ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrate

 

109            

110            

DMA

 

(+)-2,5-dimethoxy-α-methylphenethylamine

 

111            

112            

DMHP

 

3-(1,2dimethylheptyl)-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1

 

113            

114            

DMT

 

3-[2(dimethylamino)ethyl]lindole

 

115            

116            

DOET

 

(+)-4-ethyl-2,5-dimethoxy-α-phenethylamine

 

117            

118            

Dronabinol

 

(6αR,10αR)-6α,7,8,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1

 

119            

120            

Ecgonine

 

its esters and derivatives which are convertible to ecgonine and cocaine

 

121            

122            

Erythromycine d¹ng muèi Estolate

 

 

 

123            

124            

Ethyl ether

 

1,1 -oxybis[ethane]

 

125            

126            

Ethylene Diacetate

 

1,1-Ethanediol Diacetate

 

127            

128            

Ethylmethylthiambutene

 

3-ethylmethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene

 

129            

130            

Eticyclidine           (PCE)

 

N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine

 

131            

132            

Etonitazene

 

1-diethylaminoethyl-2-p-ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole

 

133            

134            

Etorphine

 

tetrahydro-7 α-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine

 

135            

136            

Etoxeridine

 

1-[2-(2-hydroxyethoxy)ethyl]-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

TT

 

Tên hoạt chất

 

Tên khoa học

 

137            

138            

Etryptamine

 

3-(2-aminobutyl)indole

 

139            

140            

Fenetylline

 

7-[2-[(α-methylphenethyl)amino]ethyl]-theophylline

 

141            

142            

Formamide

 

Methanamide; Carbamaldehyde

 

143            

144            

Furethidine

 

1-(2-tetrahydrofurfuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

145            

146            

GHB

 

γ-hydroxybutyric acid

 

147            

148            

Heroin

 

diacetylmorphine

 

149            

150            

Hydrocodone

 

dihydrocodeinone

 

151            

152            

Hydromorphinol

 

14-hydroxydihydromorphine

 

153            

154            

Hydroxypethidine

 

4-m-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

155            

156            

Isomethadone

 

6-dimethylamino-5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone

 

157            

158            

Isosafrole

 

(1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)-)

 

159            

160            

Ketobemidone

 

4-m-hydroxyphenyl-1-methyl-4-propionylpiperidine

 

161            

162            

Levamfetamine  (Levamphetamine)

 

(-)-(R)-α-methylphenethylamin

 

163            

164            

Levamisole

 

(6S)-2,3,5,6-Tetrahydro-6-phenylimidazo [2,1-b] thiazole

 

165            

166            

Levomethamphetamine

 

(-)-N,α-dimethylphenethylamine

 

167            

168            

Levomethorphan*

 

(-)-3-methoxy-N-methylmorphinan

 

169            

170            

Levomoramide

 

(-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine

 

171            

172            

Levophenacylmorphan

 

(-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan

 

173            

174            

Lysergic acid

 

((8ß)-9,10-didehydro-6-methylergoline-8-carboxylic;

 

175            

176            

MDE, N-ethyl MDA

 

(+)-N-ethyl-α-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine

 

177            

178            

MDMA

 

(+)-N,α-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine

 

179            

180            

Mecloqualone

 

3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4(3H)-quinazolinone

 

181            

182            

Mescaline

 

3,4,5-trimethoxyphenethylamine

 

183            

184            

Mescathinone

 

2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-one

 

185            

186            

Metamfetamine (Metamphetamine)

 

(+)-(S)-N,α-dimethylphenethylamine

 

187            

188            

Metamfetamine racemate

 

(+)-N,α-dimethylphenethylamine

 

189            

190            

Metazocine

 

2 -hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7-benzomorphan

 

191            

192            

Methadone intermediate

 

4-cyano-2-dimethylamino-4,4-diphenylbutane

 

193            

194            

Methaqualone

 

2-methyl-3-o-tolyl-4(3H)-quinazolinone

 

195            

196            

Methyl ethyl ketone

 

2-butanone

 

197            

198            

Methylamine

 

Monomethylamine; Aminomethane

 

199            

200            

Methyldesorphine

 

6-methyl-.6-deoxymorphine

 

201            

202            

Methyldihydromorphine

 

6-methyldihydromorphine

 

203            

204            

Methylphenidate

 

methyl α-phenyl-2-piperidineacetate

 

205            

206            

Metopon

 

5-methyldihydromorphinone

 

207            

208            

MMDA

 

5-methoxy-α-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine

 

209            

210            

Moramide intermediate

 

2-methyl-3-morpholino-1,1-diphenylpropane carboxylic acid

 

211            

212            

Morpheridine

 

1-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

TT

 

Tên hoạt chất

 

Tên khoa học

 

213            

214            

MPPP

 

1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester)

 

215            

216            

N-Acetylanthranilic acid

 

benzoic acid, 2-(acetylamino)-

 

217            

218            

N-hydroxy MDA

 

(+)-N-[α-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethyl]hydroxylamine

 

219            

220            

Nitroethane

 

 

 

221            

222            

N-Methylpseudoephedrine

 

 

 

223            

224            

Noracymethadol

 

(±.)-α-3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenylheptane

 

225            

226            

Norlevorphanol

 

(-)-3-hydroxymorphinan

 

227            

228            

Normethadone

 

6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-hexanone

 

229            

230            

Normorphine

 

demethylmorphine

 

231            

232            

Norpipanone

 

4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanone

 

233            

234            

Para-fluorofentanyl

 

4 -fluoro-N-(1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide

 

235            

236            

Parahexyl

 

3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1

 

237            

238            

PEMOLINE

 

2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one

 

239            

240            

PEPAP

 

1-phenethyl-4-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)

 

241            

242            

Pethidine intermediate A

 

4-cyano-1-methyl-4-phenylpiperidine

 

243            

244            

Pethidine intermediate B

 

4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

245            

246            

Pethidine intermediate C

 

1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid

 

247            

248            

Phenacetine

 

N-(4-Ethoxyphenyl) acetamide; p-acetophenetidide

 

249            

250            

Phenadoxone

 

6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone

 

251            

252            

Phenampromide

 

N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide

 

253            

254            

Phencyclidine (PCP)

 

1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine

 

255            

256            

Phenmetrazine

 

3-methyl-2-phenylmorpholine

 

257            

258            

Phenolphtalein

 

3,3-bis (4-hydroxyphenyl)-1-(3H)-isobenzofuranone

 

259            

260            

Phenomorphan

 

3-hydroxy-N-phenethylmorphinan

 

261            

262            

Phenoperidine

 

1-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

263            

264            

Phenylacetic acid

 

benzeneacetic acid

 

265            

266            

Piminodine

 

4-phenyl-1-(3-phenylaminopropyl)piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

267            

268            

Piperidine

 

piperidine

 

269            

270            

Piperonal

 

1,3-benzodioxole-5-carboxaldehyde;

 

271            

272            

Piperonyl Methyl Cetone

 

 

 

273            

274            

PIPRADROL

 

1,1-diphenyl-1-(2-piperidyl)methanol

 

275            

276            

Piritramide

 

1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(1-piperidino)piperidine-4-carboxylic acid amide

 

277            

278            

PMA

 

p-methoxy-α-methylphenethylamine

 

279            

280            

Potassium permanganate

 

permanganic acid (HMnO4), potassium salt

 

281            

282            

Proheptazine

 

1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane

 

283            

284            

Properidine

 

1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid isopropyl ester

 

285            

286            

Psilocine, psilotsin

 

3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-o1

 

287            

288            

Psilocybine

 

3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-yl dihydrogen phosphate

 

289            

290            

Pyramidon (Aminophenazone)

 

4-diméthylamino-2,3-diméthyl-1-phényl-3-pyrazolin-5-one

 

TT

 

Tên hoạt chất

 

Tên khoa học

 

291            

292            

Racemethorphan

 

(±)-3-methoxy-N-methylmorphinan

 

293            

294            

Racemoramide

 

(±)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine

 

295            

296            

Racemorphan

 

(±)-3-hydroxy-N-methylmorphinan

 

297            

298            

Remifentanil

 

1-(2-methoxy carbonylethyl)-4-(phenylpropionylamino)piperidine-4-carboxylic acid methyl ester

 

299            

300            

Rolicyclidine          (PHP, PCPY)

 

1-(1-phenylcyclohexyl)pyrrolidine

 

301            

302            

Safrole

 

(1,3-benzodioxole,5-(2-propenyl)-); HS code: 2932.94 CAS number: 94-59-7

 

303            

304            

Santonin

 

[3s-(3 α, 3aα, 5aβ, 9bβ]-3a,5,5a,9b - Tetrahydro - 3 5a, 9 - trimethylnaphtho [1,2-b] furan-2, 8 (3H,4H)- dione

 

305            

306            

Secobarbital

 

5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid

 

307            

308            

STP, DOM

 

2,5-dimethoxy-α,4-dimethylphenethylamine

 

309            

310            

Sulphuric acid 1

 

sulfuric acid

 

311            

312            

Tenamfetamine    (MDA)

 

α-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethylamine

 

313            

314            

Tenocyclidine  (TCP)

 

1-[1-(2-thienyl)cyclohexyl]piperidine

 

315            

316            

Tetrahydrocannabinol

 

7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1;

(9R,10αR)-8,9,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1;

(6αR,9R,10αR)-6α,9,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1;

(6αR,10αR)-6α,7,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1;

6α,7,8,9-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1;

(6αR,10αR)-6α,7,8,9,10,10a-hexahydro-6,6,dimethyl-9-methylene-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1

 

 

317            

318            

Thebaine

 

6,7,8,14-Tetradehydro-4,5-epoxy-3,6-dimethoxy-17-methylmorphinan; paramorphine

 

319            

320            

Thiofentanyl

 

N-[1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide

 

321            

322            

Tilidine

 

(±)-ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene-1-carboxylate

 

323            

324            

TMA

 

(+)-3,4,5-trimethoxy-α-methylphenethylamine

 

325            

326            

Toluene

 

benzene, methyl-

 

327            

328            

Trimeperidine

 

1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

329            

330            

Ziperol

 

α-(α-methoxybenzy)-4-(β-methoxyphenethyl)-1-piperazineethanol

 

331            

332            

Zomepirac

 

5-(4-Chlorobenzoyl)-1, 4-dimethyl-H-pyrrole-2-acetic acid

 

BỘ TRƯỞNG

Trần Thị Trung Chiến

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-BTM-BCN của Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp về hướng dẫn việc nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài

Thông tư liên tịch 01/2007/TTLT-BTM-BCN của Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp về hướng dẫn việc nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài

Xuất nhập khẩu, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi