Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 11572/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về mã HS mặt hàng thủy sản

Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 11572/TCHQ-TXNK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/09/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT CÔNG VĂN 11572/TCHQ-TXNK

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 11572/TCHQ-TXNK

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 11572/TCHQ-TXNK PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 11572/TCHQ-TXNK DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________

Số: 11572/TCHQ-TXNK
V/v mã HS một số mặt hàng thủy sản

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2014

 

Kính gửi: Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
(Địa chỉ: Số 10 Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội)
 

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 149/2014/CV-VASEP ngày 11/8/2014 của Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) và công văn số 121/07-14/CNPT/PX ngày 24/7/2014 của Công ty TNHH Hải Nam, công văn ngày 24/7/2014 của Công ty cổ phần thủy sản Sông Tiền (gửi kèm công văn số 149/2014/CV-VASEP) về quy tắc và mã HS đối với sản phẩm seafood mix. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Quy định hiện hành:

Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và sáu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính;

Căn cứ quy tắc 3(b) “Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau hoặc những hàng hóa được làm từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau, và những hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ, nếu không phân loại được theo Quy tắc 3(a), thì phân loại theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành tạo ra đặc tính cơ bản của chúng”;

Tham khảo Chú giải chi tiết HS 2012:

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối thuộc nhóm 03.06.

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối thuộc nhóm 03.07.

Nghêu thịt, mực, bạch tuộc được chế biến hoặc bảo quản khác với cách được nêu trong nhóm 03.07 thì thuộc nhóm 16.05.

2. Hướng dẫn phân loại:

Các sản phẩm nêu tại công văn số 121/07-14/CNPT/PX ngày 24/7/2014 của Công ty TNHH Hải Nam (gửi kèm công văn số 149/2014/CV-VASEP) có thành phần: mực và bạch tuộc trụng (từ 60% trở lên), tôm sắt trụng (10-15%) và thịt nghêu lụa luộc (từ 10 đến 30%). Các sản phẩm nêu tại công văn ngày 24/7/2014 của Công ty cổ phần thủy sản Sông Tiền có thành phần mực và bạch tuộc nhúng (từ 55% trở lên), tôm sắt nhúng (10-20%), thịt nghêu lụa luộc (7-20%). Như vậy, các sản phẩm là phối trộn và mỗi thành phần được nêu cụ thể tại các nhóm khác nhau nên việc phân loại thực hiện theo quy tắc 3(b) nêu trên, cụ thể phân loại theo động vật thân mềm.

Để phân loại các sản phẩm động vật thân mềm trụng/nhúng nêu tại công văn số 149/2014/CV-VASEP thuộc nhóm 03.07 hay 16.05 cần xác định chính xác, chi tiết phương pháp chế biến, bảo quản sản phẩm và tính chất thực tế của sản phẩm. Do đó, đề nghị Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công ty TNHH Hải Nam và Công ty cổ phần thủy sản Sông Tiền làm rõ chi tiết quy trình chế biến sản phẩm, tính chất sản phẩm sau quá trình trụng/nhúng (tươi hay không tươi, ...), tính chất của sản phẩm cuối cùng để Tổng cục Hải quan có cơ sở phân loại hàng hóa. Tuy nhiên, nếu quá trình trụng/nhúng không làm thay đổi tính chất hàng hóa đã được mô tả trong nhóm 03.07: tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối thì thuộc nhóm 03.07. Trường hợp sản phẩm không đáp ứng các tiêu chí của nhóm 03.07 thì thuộc nhóm 16.05.

Tổng cục Hải quan thông báo để Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam được biết./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục QLCL NLS và thủy sản (Bộ NN&PTNT);
(Đ/c: 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội)
- Công ty TNHH Hải Nam;
(Đ/c: 27 Nguyễn Thông, Phú Hải, Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận)
- Công ty cổ phần thủy sản Sông Tiền;
(Đ/c: Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang)
- Lưu: VT, TXNK-PL-Thảo (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 11572/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về mã HS mặt hàng thủy sản

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×