Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 321:2004 Phân loại sơn xây dựng

Số hiệu: TCXDVN 321:2004 Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2004
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN XDVN TCXDVN 321:2004

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 321:2004

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn XDVN TCXDVN 321:2004 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM

TCXDVN 321:2004

SƠN XÂY DỰNG - PHÂN LOẠI

PAINT FOR CONSTRUCTION - CLASSIFICATION

HÀ NỘI - 2004

Lời nói đầu

TCXDVN 321 : 2004" Sơn xây dựng - Phân loại " quy định cách phân loại sơn dùng để trang trí, bảo vệ các kết cấu và bề mặt công trình xây dựng, được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số ngày tháng năm 2004.

1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này qui định cách phân loại sơn dùng để trang trí, bảo vệ các kết cấu và bề mặt công trình xây dựng.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Sơn xây dựng :Là vật liệu ở dạng lỏng, hồ hay bột. Khi phủ lên bề mặt nền cần sơn (Gạch, vữa, bê tông, gỗ hoặc kim loại) tạo ra màng rắn bám chắc trên bề mặt đó, có khả năng bảo vệ, trang trí và có các tính chất riêng theo yêu cầu.

2.1. Chất tạo màng: Là chất kết dính (nguyên liệu chính của sơn) có các tính chất vật lý và hoá học mang lại cho sơn những tính chất cơ lý hoá đặc trưng.

3. Phân loại

Tuỳ theo mục đích sử dụng, bản chất hoá học và môi trường phân tán của chất tạo màng, sơn xây dựng được phân loại như sau:

3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng

Theo mục đích sử dụng, sơn được phân thành các loại sau:

Sơn trang trí:

Gồm có : Nội thất và ngoại thất.

Sơn bảo vệ:

Gồm có: Chống thấm, chống rỉ, chống ăn mòn, chống hà, chịu va đập và mài mòn….

3.2. Phân loại theo chất tạo màng

Theo chất tạo màng, sơn được phân thành các hệ qui định ở bảng1:

 

TCXDVN321 : 2004

Bảng 1- Các loại hệ sơn

 

Gốc chất tạo màng

Các hệ sơn

1. Vô cơ

1.1. Hệ sơn vôi

1.2. Hệ sơn silicat

1.3. Hệ sơn xi măng

2. Hữu cơ

2.1. Hệ sơn dầu

2.2. Hệ sơn hổ phách, cánh kiến và tùng hương

2.3. Hệ sơn bi tum

2.5. Hệ sơn nitrôxenlulô

2.5. Hệ sơn cao su

2.6. Hệ sơn fenolfocmalđehýt

2.7. Hệ sơn alkýt

2.8. Hệ sơn amin

2.9. Hệ sơn epoxy

2.10. Hệ sơn polyeste

2.11. Hệ sơn polyuretan

2.12. Hệ sơn vinyl

2.13. Hệ sơn acrylic

2.14. Hệ sơn clovinyl

2.15. Hệ sơn silicon

 

CHÚ THÍCH - Có thể tham khảo quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng tại phụ lục A

 TCXDvn 321 : 2004

3.3. Phân loại theo môi trường phân tán

Theo môi trường phân tán của chất tạo màng, sơn được phân thành các hệ sau:

a) Hệ sơn dung môi:

- Phân tán hoặc hoà tan trong nước.

- Phân tán hoặc hoà tan trong dung môi hữu cơ.

b) Hệ sơn không dung môi:

- Phân tán trong bột.

- Tự phân tán(Chất kết dính không hoà tan hoặc phân tán trong nước và trong dung môi hữu cơ. (VÍ DỤ: nhựa lỏng).

TCXDVN 321 : 2004

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng

Gốc chất

Tạo màng

 Các hệ sơn

Tính năng sử dụng

Bề mặt sử dụng

1.Vô cơ

1.1.. Hệ sơn vôi

Trang trí và chống rêu mốc

Gạch, vữa và bê tông

Trong và ngoài nhà

1,.2. Hệ sơn silicat

Trang trí và chống rêu mốc

 Vữa và bê tông

Trong và ngoài nhà

1.3. Hệ sơn xi măng

Chống thấm

Vữa và bê tông

Ngoài nhà và mái

2. Hữu cơ

2.1. Hệ sơn dầu

Chịu khí hậu, chịu nước và kiềm tốt

Gỗ, kim loại

Chủ yếu dùng trong nhà

2.2. Hệ sơn hổ phách, cánh kiến và tùng hương

Màng sơn cứng, bóng, chịu khí hậu tốt

Gỗ, kim loại

 Chủ yếu dùng trong nhà

2.3. Hệ sơn bi tum

Chịu nước, bền hoá học tốt, chịu a xít, kiềm, cách điện tốt.

Vữa, bê tông, gang thép và kim loại. đặc biệt chống thấm cho tường ngoài, mái, công trình ngầm và khu vệ sinh

2.4. Hệ sơn nitrôxenlulô

Màng sơn khô nhanh, cứng, bóng, chịu mài mòn tốt, bền, chống ẩm ướt tốt và chịu ăn mòn hoá học. Dùng cho cả bảo vệ và trang trí

Kim loại, gỗ, gỗ dán, ván ép…

Có thể dùng cả trong nhà và ngoài trời

 

2.5. Hệ sơn cao su

Chịu nước,chịu ăn mòn hoá học, cách điện tốt, chống gỉ, và chịu mài mòn tốt.

Kim loại, vữa, bê tông

Có thể dùng cả trong nhà và ngoài trời

( Các cấu kiện nhà xưởng, các thiết bị máy móc xây dựng, sân thể thao, đường bộ và đường băng…)

2.6. Hệ sơn fenolfocmalđehýt

 Bền cứng, chống ẩm ướt tốt, chịu nước biển, chịu khí hậu, chịu axít, kiềm và cách điện tốt. Đặc biệt dùng làm lớp sơn lót chống gỉ tốt cho kim loại.

Kim loại và gỗ

Dùng được cả trong nhà và ngoài trời

 

TCXDVN 321 : 2004

Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng (tiếp theo)

 

Gốc chất

Tạo màng

 Các hệ sơn

Tính năng sử dụng

Bề mặt sử dụng

 

2.7. Hệ sơn alkýt

Màng sơn bóng, bền khí hậu, chịu nhiệt . Dùng cho cả trang trí và bảo vệ

Kim loại và gỗ

Dùng được cả trong nhà và ngoài trời

2.8. Hệ sơn amin

Bóng, chịu nhiệt, chịu khí hậu,Chịu ăn mòn hoá học, chịu nước và chịu dầu , dung môi và cách điện tốt

 Chủ yếu cho kim loại

 Dùng được cả trong nhà và ngoài trời(

2.9. Hệ sơn epoxy

Độ cứng cao, bền hoá học, chịu mài mòn, chịu uốn va đập tốt , chịu nước , a xít , kiềm. Đăc biệt dùng để chống gỉ tốt.Mục đích chính là bảo vệ

Gang thép, kim loại, vữa và bê tông

 Dùng chủ yếu trong nhà

2.10. Hệ sơn polyeste

Bền nhiệt, chịu mài mòn, va đập và cách điện tốt . Mục đích chính là bảo vệ

Chủ yếu là kim loại,

2.11. Hệ sơn polyuretan

 Bóng đẹp, cứng, đàn hồi, chịu ma sát, va đập.Bền nước, bền thời tiết, bền tia tử ngoại. Bền hoá chất, đặc biệt trong môi trường hoá chất và môi trường nước bển. Mục đích chính là bảo vệ

Kim loại và gỗ

Dùng cho cả trong nhà và ngoài trời

2.12. Hệ sơn vinyl

Chống ăn mòn hoá học

Chủ yếu là kim loại

2.13. Hệ sơn acrylic

Bền khí hậu, bền nhiệt, chịu ăn mòn hóa học. Dùng cho cả trang trí và bảo vệ

Gạch, vữa và bê tông

Dùng cho cả trong nhà và ngoài trời

2.14. Hệ sơn clovinyl

Bền khí hậu, chịu ăn mòn hoá học, chịu nước và chịu dầu. Chủ yếu dùng cho bảo vệ

Chủ yếu là kim loại

2.15. Hệ sơn silicon

Chống nước , chống ẩm, chịu ăn mòn hoá học, bền khí hậu và chịu nhiệt tốt - Chủ yếu dùng cho bảo vệ.

Vữa, bê tông, kim loại

 

Phụ lục A (kết thúc)

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn XDVN TCXDVN 321:2004

01

Quyết định 23/2004/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành TCXDVN 321: 2004 "Sơn xây dựng - Phân loại"

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9404:2012 Sơn xây dựng-Phân loại

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×