Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 9404:2012 Phân loại sơn xây dựng

Số hiệu: TCVN 9404:2012 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2012
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 9404:2012

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9404:2012

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9404:2012 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9404:2012 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9404:2012

SƠN XÂY DỰNG - PHÂN LOẠI

Paint for construction - Classification

Lời nói đầu

TCVN 9404:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 321:2004 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9404:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SƠN XÂY DỰNG - PHÂN LOẠI

Paint for construction - Classification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cách phân loại sơn dùng để trang trí, bảo vệ các kết cấu và bề mặt công trình xây dựng.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Sơn xây dựng (Paint for construction)

Là vật liệu ở dạng lỏng, hồ hay bột. Khi phủ lên bề mặt nền cần sơn (gạch, vữa bê tông, gỗ hoặc kim loại) tạo ra màng rắn bám chắc trên bề mặt đó, có khả năng bảo vệ, trang trí và có tính chất riêng theo yêu cầu.

2.2. Chất tạo màng (Blinder)

Là chất kết dính (nguyên liệu chính của sơn) có tính chất vật lý và hóa học mang lại cho sơn những tính chất cơ lý hóa đặc trưng.

3. Phân loại

Tùy theo mục đích sử dụng, bản chất hóa học và môi trường phân tán của chất tạo màng, sơn xây dựng được phân loại như sau:

3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng

Theo mục đích sử dụng, sơn được phân thành các loại sau:

a) Sơn trang trí;

Gồm có: nội thất và ngoại thất.

b) Sơn bảo vệ:

Gồm có: chống thấm, chống gỉ, chống ăn mòn, chống hà, chịu va đập và chịu mài mòn...

3.2. Phân loại theo chất tạo màng

Theo chất tạo màng, sơn được phân thành các hệ quy định ở Bảng 1.

Bảng 1 - Các hệ sơn

Gốc chất tạo màng

Các hệ sơn

1. Vô cơ

Hệ sơn silicat

Hệ sơn vôi

Hệ sơn xi măng

2. Hữu cơ

Hệ sơn acrylic

Hệ sơn alkyd

Hệ sơn amin

Hệ sơn bi tum

Hệ sơn cao su

Hệ sơn clovinyl

Hệ sơn dầu

Hệ sơn epoxy

Hệ sơn fenolfocmanđehýt

Hệ sơn hổ phách, cánh kiến và tùng dương

Hệ sơn nitrôxenlulô

Hệ sơn polyester

Hệ sơn polyuretan

Hệ sơn silicon

Hệ sơn vinil

CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng tại Phụ lục A.

3.3. Phân loại theo môi trường phân tán

Theo môi trường phân tán của chất tạo màng, sơn được phân thành các hệ sau:

a) Hệ sơn dung môi:

- Phân tán hoặc hòa tan trong nước;

- Phân tán hoặc hòa tan trong dung môi hữu cơ.

b) Hệ sơn không dung môi:

- Phân tán trong bột;

- Tự phân tán (Chất kết dính không hòa tan hoặc phân tán trong nước và trong dung môi hữu cơ

VÍ DỤ: Nhựa lỏng.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng

Bảng A.1 - Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng

Gốc chất tạo màng

Các hệ sơn

Tính năng sử dụng

Bề mặt sử dụng

1. Vô cơ

Hệ sơn silicat

Trang trí và chống rêu mốc

Vữa và bê tông

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn vôi

Trang trí và chống rêu mốc

Gạch, vữa và bê tông

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn xi măng

Chống thấm

Vữa và bê tông

Ngoài nhà

2. Hữu cơ

Hệ sơn acrylic

Bền khí hậu, bền nhiệt, chịu ăn mòn hóa học.

Dùng cho trang trí và bảo vệ

Gạch, vữa và bê tông

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn alkyd

Màng sơn bóng, bền khí hậu, chịu nhiệt.

Dùng cho trang trí và bảo vệ

Kim loại và gỗ

Trong nhà và ngoài trời

Hệ sơn amin

Bóng, chịu nhiệt, chịu khí hậu, chịu ăn mòn hóa học, chịu nước và chịu dầu dung môi và cách điện tốt

Chủ yếu cho kim loại

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn bi tum

Chịu nước, bền hóa học tốt, chịu axit, kiềm, cách điện tốt

Vữa, bê tông, gang thép và kim loại

Đặc biệt chống thấm cho tường ngoài, mái, công trình ngầm và khu vệ sinh

Hệ sơn cao su

Chịu nước, chịu ăn mòn hóa học, cách điện tốt, chống gỉ và chịu mài mòn tốt

Kim loại, vữa, bê tông

Trong nhà và ngoài nhà

(Các cấu kiện nhà xưởng, các thiết bị máy móc xây dựng, sân thể thao, đường bộ và đường băng...)

Hệ sơn clovinyl

Bền khí hậu, chịu ăn mòn hóa học, chịu nước và chịu dầu. Chủ yếu dùng cho bảo vệ

Chủ yếu là kim loại

Hệ sơn dầu

Chịu khí hậu, chịu nước và kiềm tốt

Gỗ, kim loại

Chủ yếu dùng trong nhà

Hệ sơn epoxy

Độ cứng cao, bền hóa học, chịu mài mòn, chịu uốn và đập tốt, chịu nước, axit, kiềm. Đặc biệt dùng để chống gỉ tốt.

Mục đích chính là bảo vệ

Gang, thép, kim loại, vữa và bê tông.

Chủ yếu dùng trong nhà

Hệ sơn fenolfocmanđehýt

Bền cứng, chống ẩm ướt tốt, chịu nước biển, chịu khí hậu, chịu axit, kiềm và cách điện tốt

Kim loại và gỗ

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn hổ phách, cánh kiến và tùng dương

Màng sơn cứng, bong, chịu khí hậu tốt

Gỗ, kim loại

Chủ yếu dùng trong nhà

Hệ sơn nitrôxenlulô

Màng sơn khô nhanh, bền cứng, bong, chịu mài mòn tốt, chống ẩm ướt tốt và chịu ăn mòn hóa học.

Dùng cho bảo vệ và trang trí

Kim loại, gỗ, gỗ dán, ván ép...

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn polyester

Bền nhiệt, chịu mài mòn va đập và cách nhiệt tốt.

Mục đích chính là bảo vệ

Chủ yếu là kim loại.

Hệ sơn polyuretan

Bóng đẹp, cứng, đàn hồi, chịu ma sát, va đập. Bền nước, bền thời tiết, bền tia tử ngoại. Bền hóa chất, đặc biệt trong môi trường hóa chất và môi trường nước biển.

Mục đích chính là bảo vệ

Kim loại và gỗ

Trong nhà và ngoài nhà

Hệ sơn silicon

Chống nước, chống ẩm, chịu ăn mòn hóa học, bền khí hậu và chịu nhiệt tốt.

Chủ yếu dùng cho bảo vệ.

Vữa, bê tông và kim loại

Hệ sơn vinil

Chống ăn mòn hóa học

Chủ yếu là kim loại

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Sơn xây dựng

2.2. Chất tạo màng

3. Phân loại

3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng

3.2. Phân loại theo chất tạo màng

3.3. Phân loại theo môi trường phân tán

Phụ lục A (tham khảo) Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9404:2012

01

Quyết định 689/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, sửa chữa nhà hành chính, nhà hiệu bộ Trường Chính trị tỉnh

02

Quyết định 400/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Sửa chữa nhà xưởng điện, điện tử, nhà giảng đường 100 chỗ, tường rào khu B, nhà bảo vệ Trường cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Sơn La

03

Quyết định 918/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án Sửa chữa, bảo trì Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn

04

Quyết định 2049/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa huyện Mường La (giai đoạn II)

05

Quyết định 2359/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trạm y tế xã Thôm Mòn, huyện Thuận Châu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×