Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4204:1986 Hệ thống bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4204:1986
Số hiệu: | TCVN 4204:1986 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Xây dựng | |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4204 : 1986
HỆ THỐNG BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT VÀ SỬA CHỮA MÁY XÂY DỰNG – TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT VÀ SỬA CHỮA MÁY XÂY DỰNG
System of technical maintenance and repair of building plants – Organization of technical maintenance and repair of building plants
1. Quy định chung
1.1. Tiêu chuẩn này quy định chế độ bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy xây dựng (sau đây gọi là máy), được áp dụng thống nhất trong toàn ngành xây dựng.
Chế độ bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa các loại ôtô dùng trong xây dựng phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.
Chế độ bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy xây dựng dùng cho mục đích quốc phòng và máy nhập của các nước tư bản được xây dựng riêng trên cơ sở vận dụng các quy định trong tiêu chuẩn này.
1.2. Chế độ bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa định kì là các biện pháp tổ chức kĩ thuật đồng bộ, được tiến hành theo trình tự kế hoạch thống nhất nhằm duy trì khả năng làm việc và tình trạng kĩ thuật tốt của máy trong suốt thời gian phục vụ ở các điều kiện sử dụng đã cho trước.
Các biện pháp tổ chức kĩ thuật được lập ra phải tuân theo tài liệu hướng dẫn sử dụng của nhà máy chế tạo đồng thời phải tuân theo các quy phạm an toàn có liên quan.
1.3. Trong quá trình sử dụng máy phải thực hiện:
Bảo dưỡng kĩ thuật ca (kí hiệu là BDC);
Bảo dưỡng kĩ thuật định kì (kí hiệu là BDĐK).
Bảo dưỡng kĩ thuật ca được thực hiện trước khi bắt đầu hoặc sau mỗi ca làm việc.
Bảo dưỡng kĩ thuật định kì được thực hiện sau một thời gian làm việc nhất định bao gồm:
Bảo dưỡng kĩ thuật cấp 1 (kí hiệu là BD1):
Bảo dưỡng kĩ thuật cấp 2 (kí hiệu là BD2):
Bảo dưỡng kĩ thuật cấp 3 (kí hiệu là BD3):
1.4. Nội dung công việc của một cấp bảo dưỡng kĩ thuật định kì bao gồm các công việc bảo dưỡng kĩ thuật của cấp thấp hơn kể cả bảo dưỡng kĩ thuật ca.
1.5. Việc bảo dưỡng kĩ thuật máy trong vận chuyển và bảo quản phải tuân theo TCVN 4087: 1985.
1.6. Việc sửa chữa định kì bao gồm:
Sửa chữa thường xuyên (kí hiệu là SCTX).
Đối với các loại máy kéo, các máy lắp trên máy kéo, các máy lắp động cơ kiểu máy kéo, khi sửa chữa thường xuyên phải thực hiện nội dung bảo dưỡng kĩ thuật cấp 3.
Sửa chữa lớn (kí hiệu là SCL).
1.7. Việc sửa chữa thường xuyên phải đảm bảo cho máy có đủ khả năng làm việc đến thời hạn sửa chữa kế tiếp bằng cách phục hồi, thay thế các chi tiết, cụm máy và tổng thành.
1.8. Việc sửa chữa lớn phải khôi phục tình trạng kĩ thuật tốt của máy, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật quy định.
1.9. Khi sửa chữa lớn phải tiến hành phục hồi và thay thế các chi tiết, tổng thành mới hoặc đã được phục hồi hoàn chỉnh.
1.10. Định kì bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy được quy định bằng số giờ máy làm việc.Tuỳ theo điều kiện làm việc thực tế, cho phép sai lệch định kì bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy ± 10%.
1.11. Công việc thống kê số giờ máy làm việc được quy định trong chương 4 của tiêu chuẩn này.
1.12. Lương lao động hao phí cho một lần bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa định kì bao gồm lương lao động hao phí để thực hiện các nguyên công chính, nguyên công phụ và thử máy sau sửa chữa.
1.13. Lương lao động hao phí cho một lần bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa định kì được tính bằng giờ – công.
1.14. Thời gian bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa định kì của máy được tính bằng ngày.
1.15. Thời gian ngừng máy để chờ sửa chữa cũng như thời gian vận chuyển máy đến các cơ sở sửa chữa không được tính vào thời gian sửa chữa.
1.16. Các xí nghiệp có máy, nhà máy sửa chữa trong khi thực hiện chế độ bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa định kì phải chuẩn bị các nội dung sau:
- Lập kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa định kì;
- Lập và thực hiện đầy đủ các biện pháp tổ chức kĩ thuật nhằm bảo đảm thời hạn quy định trong kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy;
- Tổ chức mạng lưới thống kê số giờ máy làm việc và kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật đã quy định.
2. Lập kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy
2.1. Các xí nghiệp có máy phải:
Lập kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa định kì trong năm (phụ lục 1);
Lập biểu đồ kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy trong tháng (phụ lục 2).
2.2. Việc lập kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy trong năm theo (công thức và phương pháp tính toán) quy định trong phụ lục 3 của tiêu chuẩn này.
2.3. Kế hoạch sửa chữa lớn trong năm phải được lập theo mẫu biểu như quy định trong phụ lục 4 của tiêu chuẩn này.
2.4. Kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy trong năm và biểu đồ kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa máy trong tháng phải được cơ quan quản lí cấp trên của xí nghiệp có máy phê duyệt.
3. Tổ chức bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy
3.1. Các xí nghiệp có máy phải đưa máy vào bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa theo đúng kế hoạch trong năm và biểu đồ kế hoạch trong tháng đã được cấp trên phê duyệt.
3.2. Để việc bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy được kịp thời đạt chất lương tốt, các xí nghiệp có máy, nhà máy sửa chữa phải:
Chuẩn bị các tài liệu sử dụng và sửa chữa máy;
Sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị công nghệ bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy;
Tổ chức cung ứng phụ tùng, vật tư kịp thời và đầy đủ;
Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân vận hành và sửa chữa máy;
Kiểm tra chất lương bảo dưỡng và sửa chữa máy theo tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành.
3.3. Nếu các cơ sở bảo dưỡng kĩ thuật, nhà máy sửa chữa không đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu về bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa thì xí nghiệp có máy, nhà máy sửa chữa cần lập kế hoạch đầu tư trang bị và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên xem xét và quyết định.
3.4. Việc đưa máy vào bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa không được chậm quá 5 ngày so với kế hoạch đã được duyệt.
3.5. Hội đồng kiểm tra kĩ thuật của xí nghiệp có máy phải đánh giá được thực trạng của máy trước khi đưa máy vào sửa chữa lớn.
Chú thích: Hội đồng kiểm tra kĩ thuật của xí nghiệp gồm:
1.Giám đốc hoặc Phó giám đốc kĩ thuật của xí nghiệp có máy làm chủ tịch Hội đồng;
2.Cán bộ kĩ thuật quản lí máy;
3.Công nhân bậc cao vận hành máy.
3.6. Những máy đến thời hạn sửa chữa lớn nhưng còn khả năng làm việc. Hội đồng kiểm tra kĩ thuật có quyền kéo dài thời hạn sử dụng máy, đồng thời quyết định ngày ngừng máy để đưa vào sửa chữa lớn.
3.7. Những máy chưa đến thời hạn sửa chữa nhưng không còn khả năng làm việc, Hội đồng kiểm tra kĩ thuật có quyền đưa máy vào sửa chữa.
3.8. Trước khi quyết định kéo dài thời gian sử dụng hoặc đưa máy vào sửa chữa trước thời hạn, xí nghiệp có máy phải báo cáo bằng văn bản lên cơ quan quản lí cấp trên.
3.9. Những máy hư hỏng phải sửa chữa đột xuất cần tuân theo quy định sau:
Nếu thời gian làm việc của máy lớn hơn hoặc bằng 80% định kì cấp bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa kể từ sau lần bảo dưỡng kĩ thuật hoặc sửa chữa trước đó thì máy được phép đưa vào bảo dưỡng kĩ thuật hoặc sửa chữa định kì theo cấp kế tiếp.
Khi đưa máy vào sửa chữa đột suất, các xí nghiệp có máy được phép điều chỉnh biểu đồ kế hoạch trong tháng.
3.10. Việc bảo dưỡng kĩ thuật ca phải do công nhân vận hành thực hiện. Trường hợp do nhu cầu sản xuất hoặc tính năng kĩ thuật của máy cần phải chuyên môn hoá công tác vận hành thì việc bảo dưỡng kĩ thuật ca do công nhân sửa chữa thực hiện.
3.11. Việc bảo dưỡng kĩ thuật định kì và sửa chữa thường xuyên máy phải thực hiện tập trung trong các trạm bảo dưỡng kĩ thuật chuyên môn.
3.12. Các trạm bảo dưỡng kĩ thuật phải căn cứ kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật trong năm và đặc tính kĩ thuật của máy đưa vào bảo dưỡng kĩ thuật để quyết định hình thức tổ chức bảo dưỡng kĩ thuật, mức độ chuyên môn hoá của các tổ, đội ở các công đoạn bảo dưỡng kĩ thuật.
3.13. Phiếu giao việc cho các tổ, đội bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa bao gồm các nội dung sau:
- Cấp và thời hạn thực hiện bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa máy;
- Tình trạng kĩ thuật của máy trước khi đưa vào bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa.
3.14. Khối lương công việc đã thực hiện theo phiếu giao việc phải được ghi vào lí lịch máy.
3.15. Việc lựa chọn địa điểm tiến hành bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy phải tuân theo TCVN 4087: 1985.
3.16. Khi tiến hành sửa chữa thường xuyên máy nên áp dụng phương pháp sửa chữa thay thế cụm máy và tổng thành. Việc xác định số lương cụm máy và tổng thành trong sửa chữa thường xuyên được quy định trong phụ lục 5 của tiêu chuẩn này.
3.17. Việc đưa máy vào bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa định kì, việc nhận máy sau bảo dưỡng kĩ thuật và sau sửa chữa lớn phải tuân theo tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành.
3.18. Xí nghiệp có máy phải đưa máy, các cụm máy tổng thành vào sửa chữa lớn theo TCVN 4087: 1985.
3.19. Khi thực hiện bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy, các trạm bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa phải tuân theo các tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành về kĩ thuật an toàn và phòng cháy chống cháy.
4. Thống kê, kiểm tra công tác bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy
4.1. Các xí nghiệp có máy cần phải tổ chức mạng lưới thống kê về thời gian làm việc thực tế của máy và các chỉ tiêu, biện pháp kĩ thuật trong khi thực hiện bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy.
4.2. Việc thống kê thời gian làm việc thực tế của máy phải căn cứ vào đồng hồ báo giờ lắp trên các máy. Trường hợp đồng hồ báo giờ bị hỏng thì được phép sử dụng số liệu thống kê thời gian máy làm việc trong ca nhân với hệ số sử dụng thời gian trong ca.
Hệ số sử dụng thời gian trong ca của các máy được quy định trong phụ lục 6 của tiêu chuẩn này.
Việc thống kê thời gian làm việc thực tế của máy được quy định trong phụ lục 7 của tiêu chuẩn này.
4.3. Trước khi đưa máy vào bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa thường xuyên từ 3 đến 4 ngày.
Đội phó kĩ thuật có trách nhiệm quản lí các biểu thống kê và chuyển giao cho phòng quản lí cơ giới để điều chỉnh biểu đồ kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa máy trong tháng.
4.4. Căn cứ vào biểu đồ kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật sửa chữa máy trong tháng. Phòng quản lí cơ giới có trách nhiệm thông báo đến các xí nghiệp có máy và các cơ sở sửa chữa có liên quan về ngày ngừng máy để đưa vào bảo dưỡng kĩ thuật hoặc sửa chữa.
4.5. Mẫu biểu thống kê về tình trạng máy hư hỏng đột xuất và lương lao động hao phí trong khi thực hiện bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy được quy định trong phụ lục 8 và 9 của tiêu chuẩn này.
4.6. Trên cơ sở kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy trong năm và biểu đồ kế hoạch trong tháng đã được cấp trên phê duyệt. Phó giám đốc kĩ thuật có trách nhiệm đôn đốc việc thực hiện ngừng máy và thời gian bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa máy.
5. Các chỉ tiêu định kì, số giờ công và thời gian bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy xây dựng.
Kiểu máy | Cấp bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa | Định kì bdkt và sửa chữa (giờ) | Số lương bdkt và sửa chữa trong một chu kì | Lương lao động cho một lần bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa | Thời gian bdkt và sửa chữa máy (ngày) | |||||||
Tổng cộng | Trong đó cho công tác | |||||||||||
Nguội | Gia công cơ khí | Các công việc khác | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||||
MÁY ĐÀO VÀ CẦN TRỤC ° Máy đào một gầu dẫn động cơ khí | ||||||||||||
1. Loại bánh hơi có dung tích gầu 0,4 m3.
2. Chạy xích có dung tích gầu 0,4 m3
3. Chạy xích có dung tích gầu 0,65 m3
4. Chạy xích có dung tích gầu trên 0,65 m3 đến 1,2 m3
5. Chạy xích có dung tích gầu từ 1,25 m3 đến 1,6 m3 | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5780 60 240 960
5760 60 240 960
7680 60 240 960
8640 60 240 960
9600 | 72 18 5
1 72 18 5
1 96 24 7
1 108 27 8
1 120 30 9
1 | 6 30 1020 63 1575 7,5 33 1170 67,5 1890 9 42 1200 65 2475 12 57 1440 90 3600 15 75 1509 105 3900 | 6 30 765 63 1115 7,5 33 900 67,5 1425 9 42 900 65 1875 12 57 1200 90 3000 15 75 1350 105 2700 |
150
225
165
277,5
195
375
150
450
150
675 |
105
165
105
187,5
105
225
90
150
90
525 | 0,3 1,5 13,5 1,5 21
16,5
30
16,5
34,5
19,5
45 0,6 2,25 21 3 48 | ||||
6. Chạy xích có dung tích gầu trên 2 m3 đến 2,5 m3 | BD1 BD2 SCTX SCL | 50 250 1000 12000 | 160 30 11 1 | 30 135 1440 6000 | 30 135 1050 1290 |
1245 |
465 | 1,2 3,0 24 61,5 | ||||
° Máy đào một gầu dẫn động thuỷ lực | ||||||||||||
7. Lắp trên máy kéo bánh hơi có dung tích gầu 0,25m3
8. Chạy xích có dung tích gầu từ 0,4 đến 0,65 m3
9. Chạy xích có dung tích gầu từ 0,65 m3 đến 1,25 m3
10. Chạy xích có dung tích gầu trên 1,25 m3 đến 2 m3
11. Chạy xích có dung tích gầu trên 1,6 m3 đến 3,2 m3 | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
7680 60 240 960
8640 100 500 1000 10000 100 500 1000 12000 | 72 18 5
1 96 24 7
1 105 27 8
1 80 10 9 1 80 21 11 1 | 4,5 10,5 67,5 34,5 975 4,5 13,5 750 40,5 1650 6 13,5 960 45 1945 12 37,5 1200 3000 15 45 1440 3900 | 4,5 10,5 510 34,5 750 4,5 13,5 547,5 40,5 1230 6 13,5 720 45 1470 12 37,5 900 2220 15 45 1080 3060 |
135
127,5
240
124,5
300
180 450
217,5 450,0 |
90
75
180
97,5
180
120 330
142,5 390 | 0,3 0,75 10,5 1,5 16,5 0,3 0,9 12 1,5 25,5 0,3 10,5 13,5 1,5 30,0 0,75 1,5 16,5 40,5 0,9 1,5 21 48 | ||||
° Máy đào nhiều gầu | ||||||||||||
12. Máy đào nhiều gầu có độ sâu đào đến 1,6m
13. Đào hào có độ sâu đào từ 1,7 đến 2m | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 | 72 18 5
1 72 18 5
1 | 4,5 21,0 390 45 870 6 21 465 51 1200 | 4,5 21,0 292,5 45 645 6 21 345 51 870 |
60
142,5
69
180 |
37,5
82,5
510
150 | 0,3 1,5 6,0 1,5 12 0,3 1,5 6,0 1,5 16,5 | ||||
14. Đào hào có độ sâu trên 2,5m
15. Kiểu rôto để đào hào, có độ sâu 1,6m
16. Kiểu rôto để đào hào có độ sâu 1,7m đến 2m
17. Kiểu rôto để đào hào, có độ sâu trên 2m | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 | 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 | 6 27 570 57 1650 6 30 1320 51 3180 7,5 39 1575 60 3630 9 45 1860 66 4020 | 6 27 420 57 1200 6 30 990 51 2400 7,5 60 1200 60 2730 9 45 1395 66 3000 |
93
240
195
480
232,5
540
277,5
600 |
57
210
135
300
142,5
360
187,5
420 | 0,3 1,5 7,5 1,5 22,5 0,3 1,5 16,5 1,5 36 0,45 1,5 19,45 1,5 33 0,48 1,5 22,5 1,5 40,5 | ||||
° Cần trục ô tô | ||||||||||||
18. Cần trục ô tô có sức nâng 4 tấn
19. Cần trục ô tô có sức nâng 6,3 tấn
20. Cần trục ô tô có sức nâng 10 tấn
21. Cần trục ô tô có sức nâng 16 tấn | BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 50 250 1000 5000 50 250 1000 5000 50 250 1000 5000 50 250 1000 5000 | 80 15 4 1 80 15 4 1 80 15 4 1 80 15 4 1 | 7,5 30 810 1080 9 36 930 1620 10,5 42 1065 2040 12 48 1230 2310 | 7,5 30 630 750 9 36 711 1125 10,5 42 817,5 142,5 12 48 960 1590 |
105 180
129 285
142,5 345
150 0 |
75 150
90 210
105 270
120 300 | 0,3 1,5 9 19,5 0,3 1,5 10,5 28,5 0,45 1,5 1,2 31,5 0,45 1,5 13,5 34,5 | ||||
° Cần trục bánh hơi | ||||||||||||
22. Cần trục bánh hơi có sức nâng 16 tấn
23. Cần trục bánh hơi có sức nâng 25 tấn
24. Cần trục bánh hơi có sức nâng 40 tấn
25. Cần trục bánh hơi có sức nâng 60 tấn
26. Cần trục bánh hơi có sức nâng 100 tấn | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
6720 60 240 960
6720 | 60 15 4
1 72 10 5
1 72 18 5
1 84 21 6
1 84 21 6
1 | 9 42 1320 54 2280 10,5 45 1440 60 3090 12 48 1590 66 3360 13,5 52,5 171 69 3950 15 57 1890 73,5 4350 | 9 42 1005 54 245 10,5 45 1095 60 2125 12 48 1215 66 2550 13,5 52,5 13,5 69 2940 15 57 1455 73,5 3300 |
186
435
195
217,5
510
240
600
262,5
645 |
135
270
150
157,5
300
165
390
172,5
405 | 0,45 1,0 13,5 1,5 43,5 0,6 1,5 16,5 1,5 43,5 0,6 1,5 21 1,6 46,5 0,6 1,5 24 1,5 51 0,75 1,5 27 1,5 55,5 | ||||
° Cần trục bánh xích | ||||||||||||
27. Cần trục xích có sức nâng 10 tấn
28. Cần trục xích có sức nâng 16 tấn | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
4800 60 240 960
4800 | 60 15 4
1 60 15 4
1 | 9 39 1200 48 2250 10,5 45 1380 55,5 3300 | 9 39 900 48 1500 10,5 48 1035 55,5 2475 |
180
450
495 |
960
300
330 | 0,45 1,5 13,5 1,5 43,5 0,45 1,5 1,5 1,5 43,5 | ||||
29. Cần trục xích có sức nâng 25 tấn
30. Cần trục xích có sức nâng 40 tấn
31. Cần trục xích có sức nâng 63 tấn
32. Cần trục xích có sức nâng 100 tấn | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
4800 60 240 960
5760 60 240 960
6720 60 240 960
6720 | 72 18 5
1 12 18 5
1 84 21 6
1 84 21 6
1 | 12 48 1560 55,5 3300 13,5 51 1650 67,5 4260 15 54 1890 70,5 5430 18 57 2070 75 6375 | 12 48 1185 55,5 2475 13,5 51 1290 67,5 3240 15 54 1387,5 70,5 4080 18 57 1515 75 4860 |
232,5
495
225
630
307,5
810
345
870 |
142,5
330
165
390
195
570
210
570 | 0,45 1,5 19,5 1,5 43,5 0,6 1,5 22,5 1,5 48 0,75 1,5 24
57
28,5 310 57 | ||||
° Các loại cần trục khác | ||||||||||||
33. Cần trục lắp trên máy kéo đến 10 tấn (T – 100M; T - 130)
34. Cần trục thiếu nhi có sức nâng 1 tấn | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BDĐK SCTX SCL | 60 240 960
5760 150 600 4800 | 72 18 5
1 24 7 1 | 9 30 870 60 2160 4,5 33 129 | 9 30 625,5 60 1650 4,5 28,7 37,5 |
127,5
315
1,5 12 |
90
195
3,0 19,5 | 0,45 1,5 12
22,5 0,3 3,0 4,5 | ||||
MÁY VẬN CHUYỂN ĐẤT VÀ SAN ĐẤT ° Máy ủi | ||||||||||||
35. Máy ủi lắp trên máy kéo bánh hơi có cấp kéo đến 1,4 tấn | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 | 72 18 5
1 | 4,5 12 360 27 690 | 4,5 12 270 27 525 |
105 |
60 | 0,15 0,75 6,0 1,5 13,75 | ||||
36. Máy ủi lắp trên máy kéo bánh xích có cấp kéo đến 3 tấn (T – 74; T – 75; DT – 75)
37. Máy ủi lắp trên máy kéo bánh xích có cấp kéo đến 10 tấn (T – 100M; T – 130)
38. Máy ủi lắp trên máy kéo bánh xích có cấp kéo đến 15 tấn (T – 140; T – 180; T – 180G)
39. Máy ủi lắp trên máy kéo bánh xích có cấp kéo đến 25 tấn (DET – 250; DET-250M) | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 100 500 1000
6000 | 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 48 6 5
1 | 6 15 570 33 1035 7,5 24 660 48 1200 9 27 1005 54 2355 12 39 1530 63 5565 | 6 15 435 33 55 7,5 24 695 48 900 9 27 750 54 1800 12 39 1125 63 4200 |
82,5
82,5
97,5
150
360
240
840 |
52,5
52,5
67,5
105
195
165
55 | 0,3 0,75 9,0 1,5 18 0,3 1,5 10,5 1,5 10,5 0,45 1,5 13,5 1,5 30 0,6 1,5 19,5 1,5 46,5 | ||||
° Máy cạp | ||||||||||||
40. Máy cạp có dung tích thùng cạp từ 3 đến 5m3 kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 3 tấn (T - 74) 41. Máy cạp có dung tích thùng cạp đến 8m3, kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 10 tấn
42. Máy cạp có dung tích thùng cạp 10m3, kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 15 tấn (T – 180; T – 180G) 43. Máy cạp có dung tích thùng cạp 15m3 kéo sau máy kéo có | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 100 | 72 18 5
1 27 18 5
1 72 18 5
1 48 | 7,5 18 480 36 1050 9 27 690 51 1350 10,5 28,5 1065 54 2460 13,5 | 7,5 18 315 36 765 9 27 525 51 900 10,5 28,5 795 54 1875 13,5 |
90
175
105
300
175,5
242,5 |
75
112
60
150
114,5
210 | 0,45 1,0 9 1,5 18 0,6 1,5 11 1,5 20 1,5 3,0 13,5 1,5 27 0,75 | ||||
cấp kéo đến 25 tấn (DET-50;DET- 250M) 44. Máy cạp tự hành có dung tích thùng cạp từ 4 đến 6m3 (với đầu kéo một trục MAZ – 529E ) 45. Máy cạp tự hành có dung tích thùng cạp 8m3 (với đầu kéo một trục kiểu MoAZ-546) 46. Máy cạp tự hành có dung tích thùng cạp 15m3 (với đầu kéo một trục kiểu BeLAZ-531) | SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 500 1000
6000 50 250 1000
6000 100 500 1000 6000 100 500 1000 6000 | 6 5
1 96 18 5
1 48 6 5 1 48 6 5 1 | 42 1575 66 5760 9 48 540
300 8 45 510 1650 12 54 630 1950 | 42 1170 66 4350 9 48 360
1275 9 45 345 1180 12 54 420 1350 |
870
75
330
5 300
90 375 |
540
105
195
97,5 165
120 225 | 21 21 1,5 48 0,45 1,5 9
24 0,45 1,5 9 24 0,45 1,5 10,5 26 | ||||
° Máy san | ||||||||||||
47. Máy san kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 3 tấn (T-74;T-75; DT –75)
48. Máy san kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 10 tấn (T-100M; T- 130)
49. Máy san tự hành loại nhẹ có công suất động cơ | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960 | 72 18 5
1 72 18 5
1 84 21 6 | 7,5 21 525 39,5 1110 9 30 735 55,5 1500 7,5 18 375 36 | 7,5 21 360 39,5 810 9 30 555 55,5 900 7,5 18 276 36 |
97,5
180
105
375
42 |
67,5
120
75
225
57 | 0,45 1,5 9 1,5 21 0,45 1,5 12 15 23 0,3 1,0 6 1,5 | ||||
đến 63 sức ngựa
50. Máy san tự hành loại vừa có công suất động cơ đến 100 sức ngựa
51. Máy san tự hành loại nặng có công suất động cơ trên 100 sức ngựa | Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 6720 60 240 960
6720 60 240 960
5760 | 1 84 21 6
1 72 18 5
1 | 750 9 27 450 51 450 12 33 540 57 1155 | 570 9 27 330 51 330 12 33 390 57 855 | 112,5
67,5
67,5
63
180 | 67,5
52,5
52,5
87
120 | 10,5 0,45 1,0 7,5 1,5 7,5 0,75 1,2 9 1,5 18 | ||||
° Thiết bị xới đất | ||||||||||||
52. Thiết bị xới đất kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 10 tấn
53. Thiết bị xới đất kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 15 tấn (T-180; T-180M)
54. Thiết bị xới n đất kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 25 tấn (DET-250; DET-250M) | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
4800 100 500 1000
5000 | 72 18 5
1 60 15 4
1 40 5 4
1 | 7,5 22,5 645 46,5 1200 9 25,5 1005 51 3285 12 37,5 1500 61,5 5580 | 7,5 22,5 480 46,5 900 9 25,5 750 51 1800 12 37,5 1125 61,5 4200 |
105
180
150
360
225
825 |
120
120
105
225
150
555 | 0,45 1,2 10,5 2,5 19,5 0,45 1,5 12 1,5 25,5 0,45 1,5 19,5 1,5 46,5 | ||||
° Máy san mặt bằng | ||||||||||||
55. Máy san đất kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 3 tấn (T-74; DT-75)
56. Máy san đất kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 10 tấn (T-100M)
57. Máy san kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 15 tấn (T-180;DT-180G) | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 | 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 | 6 18 600 34,5 1110 9 25,5 6,5 49,5 1260 10,5 28,5 1035 54 2415 | 6 18 450 34,5 825 9 35,5 510 49,5 870 10,5 28,5 774 54 1815 |
90
165
97,5
270
157,5
360 |
60
120
67,5
120
103,5
240 | 0,3 1,0 9 1,5 19,5 0,45 1,5 10,5 1,5 21 0,6 1,5 13,5 1,2 30 | ||||
° Thiết bị đào gốc cây | ||||||||||||
58. Thiết bị đào gốc cây lắp trên máy kéo có cấp kéo đến 3 tấn (T-74; DT- 75)
59. Thiết bị đào gốc cây lắp trên máy kéo có cấp kéo đến 10 tấn (T-100M; T-130)
60. Thiết bị đào gốc cây lắp trên máy kéo có cấp kéo đến 15 tấn (T-180; DT- 180G) | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
4800 60 240 960
4800 60 240 960
4800 | 50 15 4
1 60 15 4
1 60 15 4
1 | 6 15 60 33 1050 7,5 240 645 48 1200 9 27 1005 54 2340 | 6 15 450 33 787,5 7,5 24 480 48 900 9 27 750 54 1740 |
90
157,5
105
180
157,5
375 |
60
105
60
120
97,5
225 | 0,3 0,75 9 1,5 19,5 0,3 1,5 10,5 1,5 21 0,45 1,5 12 1,5 27 | ||||
° Thiết bị phát bụi cây | ||||||||||||
61. Thiiết bị phát bụi cây lắp trên máy kéo có cấp kéo đến 3 tấn (T-74; T-75; DT- 75)
62. Thiiết bị phát bụi cây lắp trên máy kéo có cấp kéo đến 10 tấn (T-100M; T-130) | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
4800 60 240 960
4800 | 60 15 4
1 60 15 4
1 | 6 15 600 33 1035 7,5 24 637,5 48 1185 | 6 15 540 33 780 7,5 24 480 48 900 |
90
150
96
165 |
60
105
61,5
120 | 0,48 1,5 9 1,5 19,5 0,3 1,2 10,5 1,5 21 | ||||
MÁY THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG ° Máy đầm | ||||||||||||
63. Đầm vầu loại nhẹ (có trọng lương 5 tấn) kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 3 tần (T-74; DT-75) 64. Đầm vấu loại vừa (có trọng lương 9 tấn) kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 10 tần (T-100M; T-130) 65. Đầm vầu loại nặng (có trọng lương 13 tấn) kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 15 tần (T-180; T- 180G) 66. Đầm bánh hơi loại nhẹ (có trọng lương 4 tấn) kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 3 tần | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX | 60 240 960
4800 60 240 960
4800 60 240 960
4800 60 240 960
5760 | 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 | 6 15 570 31,5 960 7,5 22,5 660 45 1185 9 25,5 1035 49,5 2370 6 16,5 585 31,5 990 | 6 15 420 31,5 720 7,5 22,5 495 45 900 9 25,5 780 49,5 1800 6 16,5 435 31,5 750 |
90
142,5
97,5
165
150
330
90
135 |
60
37,5
67,5
120
105
390
60
105 | 0,3 4,5 9 2,5 10,3 0,3 10,5 1,5 19,5 0,45 1,5 12 1,5 1,5 26,5 0,3 0,9 9 1,5 18 | ||||
(T-74; DT-75) 67. Đầm bánh hơi loại vừa (có trọng lương 6 tấn) kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 10 tần (T-100M; T-130) 68. Đầm bánh hơi có trọng lương 26 tấn vói đầu kéo một trục MoAZ-546 69. Máy đầm tự hành bánh trơn loại vừa có trọng lương 6 tấn
70. Đầm bánh hơi có trọng lương 28 tấn vói đầu kéo một trục BeLAZ - 531 71. Máy đầm tự hành bánh trơn loại nặng có trọng lương từ 10 đến 15 tấn
72. Máy đầm tự hành bánh hơi loại vừa có trọng lương đến 6 tấn
73. Máy đầm tự hành bánh hơi loại nặng có trọng lương 10 tấn đến 25 tấn
74. Máy đầm rung tự hành bánh trơn loại nhẹ có trọng lương 2 tấn | Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 | 60 240 900
5760 100 500 1000 5000 60 240 960
5760 100 500 1000 5000 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
3840 60 240 | 72 18 5
1 40 5 4 1 72 18 5
1 40 5 4 1 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 48 12 3
1 48 12 | 9 24 675 46,5 1215 7,5 36 420 1380 9 30 270 22,5 555 9 45 540 1740 3 10,5 292,5 25,5 615 4,5 10,5 300 27 630 9 12 330 30 666 3 6 120 12 420 3 9 | 9 24 675 46,5 915 7,5 36 276 975 9 30 202,5 22,5 420 9 45 352,5 1215 3 10,5 210 25,5 465 4,5 10,5 225 27 472.5 9 12 240 30 420 3 6 75 12 285 3 9 |
97,5
180
60 270
37,5
75
82,5 915
45
90
45
97,5
60
135
18
90 |
67,5
120
84 135
30
60
105 195
37,5
60
30
60
30
105
27
45 | 0,45 1,5 10,5 1,5 19,5 0,45 1,5 7,5 21 0,45 1,5 4,5 1,5 10,5 0,45 1,5 9 24 0,2 0,6 6 1,5 12 0,2 0,6 4,5 1,5 12 0,2 0,75 9 1,5 13,5 0,2 0,5 3 0,75 7,5 0,2 0,45 | ||||
75. Máy đầm rung tự hành, bánh trơn loại vừa có trọng lương 6 tấn
76. Đầm bánh trơn và dầm rung có vầu kéo sau máy kéo có cấp kéo đến 10 tấn (T-100M; T- 130) | BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 960
3840 60 240 960
5760 | 3
1 72 18 5
1 | 180 22,5 480 9 30 720 54 1200 | 120 22,5 315 9 30 510 54 915 | 225
90
105
240 | 37,5
75
75
135 | 4,5 3 10,5 0,45 1,5 10,5 1,5 22,5 | ||||
° Các loại máy làm đường khác | ||||||||||||
77.Máy đầm búa lắp trên máy kéo có cấp kéo đến 10tấn
78.Máy rải vật liệu làm đường có năng suất 75m3/giờ
80.Máy định hình mặt nền đường tự hành có năng suất đến 48m3/giờ
81.Máy rải bê tông có năng suất đến 55m3/giờ | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 | 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 | 9 36 765 60 1350 9 13,5 480 30 810 4,5 15 495 31,5 840 6 18 510 42 870 | 9 36 570 60 930 9 13,5 360 30 292,5 4,5 15 375 31,5 600 6 18 275 42 607,5 |
120
270
75
135
75
150
82,5
157,5 |
75
150
45
82,5
45
90
52,5
105 | 0,45 1,5 12 1,5 21 0,3 0,75 7,5 1,5 18 0,3 0,45 7,5 1,5 18 0,45 1,5 7,5 1,5 19,5 | ||||
82.Máy hoàn thiện đường bê tông có năng suất 25m3/giờ | Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 900
5760 | 72 18 5
1 | 4,5 12 495 25,5 510 | 4,5 12 135 25,5 357 |
27
90 |
33
63 | 0,3 0,9 4,5 1,5 12 | ||||
MÁY NÂNG VẬN CHUYỂN ° Cần trục tháp | ||||||||||||
83.Cần trục tháp có mômen trục đến 25Tm
84.Cần trục tháp có mômen trục đến 60Tm
85Cần trục tháp có mômen trục đến 100Tm
86.Cần trục tháp có mômen trục đến 160Tm | BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 200 600 1200 12000 200 600 1200 12000 200 600 1200 12000 200 600 1200 12000 | 40 10 9 1 40 10 9 1 40 10 9 1 40 10 9 1 | 18 81 330 900 18 84 405 1012 21 85,5 427,5 1100 24 90 484 1530 | 18 81 270 585 18 84 285 660 21 85,5 300 557,5 24 90 327,5 997,5 |
45 135
45 135
52,5 180
60 232,5 |
75 180
75 157,5
75 232,5
87 300 | 0,9 2,5 10,5 25,5 0,9 2,5 10,5 25,5 1,2 2,5 10,5 27 0,3 1,0 12 28,5 | ||||
° Máy bốc dỡ một gầu | ||||||||||||
87. Máy bốc dỡ một gầu lắp trên máy kéo có cấp kéo đến 5 tần (T-74; DT-75)
88. Máy bốc dỡ một gầu lắp trên máy kéo có cấp kéo đến 10 tần (T-100M; T-130)
89. Máy bốc dỡ một gầu lắp trên máy kéo có cấp kéo đến 15 tần (T-140; T-180) 90. Máy bốc dỡ một gầu bánh hơi có sức nâng đến 2 tấn
91. Máy bốc dỡ một gầu bánh hơi có sức nâng đến 3 tấn
92. Máy bốc dỡ một gầu bánh hơi có sức nâng đến 4 tấn | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960 5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960 5760 | 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5 1 72 18 5
1 72 18 5
1 40 5 4 1 | 7,5 22,5 615 48 1065 9 30 750 54 1320 10,5 36 1065 2430 4,5 18 570 39 930 6 21 630 42 1020 7,5 24 690 900 | 7,5 22,5 465 48 795 9 30 510 54 930 10,5 36 795 1830 4,5 18 420 39 690 6 21 465 12 759 7,5 24 525 810 |
90
165
97,5
225
165 360
97,5
150
105
150
97,5 180 |
60
105
7,5
165
105 240
52,5
52,5
105
105
67,5 150 | 0,15 1,5 9 1,5 19,5 0,15 1,5 10,5 1,5 19,5 0,6 1,5 13,5 28,5 0,3 1,5 9 1,5 18 0,3 1,5 18 1,5 18 0,45 1,5 10,5 19,5 | ||||
Máy bốc dỡ nhiều gầu | ||||||||||||
93.Máy bốc dỡ nhiều gầu bánh hơi
94.Máy bốc dỡ nhiều gầu chạyxích | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 60 240 960
5760 60 240 960 5760 | 72 18 5
1 72 18 5 1 | 6 24 465 39 840 7,5 24 495 900 | 6 24 465 39 570 7,5 24 675 600 |
75
150
75 165 |
75
120
45 135 | 0,3 1,5 9,5 1,5 18 0,45 1,5 7,5 18 | ||||
Xe nâng hàng | ||||||||||||
95.Xe nâng hàng có sức nâng đến 2 tân
96.Xe nâng hàng có sức nâng từ 2 tân đến 3 tấn
97.Xe nâng hàng có sức nâng từ 3 tân đến 5 tấn | BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 50 250 2000 6000 50 250 2000 6000 50 250 2000 6000 | 96 21 2 1 96 21 2 1 96 21 2 1 | 4,5 15 225 840 6 15 225 840 6 18 390 1290 | 4,5 15 150 570 6 15 150 570 6 18 255 885 |
45 150
45 150
75 225 |
30 120
30 120
60 180 | 0,3 1,5 4,5 13,5 0,3 1,5 4,5 13,5 0,3 1,5 6,0 21 | ||||
° Cần trục cột buồm | ||||||||||||
98.Cần trục cột buồm có sức nâng 320kg
99.Cần trục cột buồm có sức nâng 500kg | BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL | 100 1600 4800 100 1600 4800 | 45 2 1 45 2 1 | 1,5 22,5 45 1,5 27 54 | 1,5 19,5 33 1,5 22,5 42 |
1,5 6
3 6 |
1,5 6
1,5 6 | 0,2 0,2 0,3 0,2 1,5 3,0 | ||||
° Vận thăng | ||||||||||||
100.Vận thăng truyền động xích kiểu thẳng đứng có độ cao nâng dưới 10m 101.Vận thăng truyền động xích kiểu thẳng đứng có độ cao nâng dưới 18m 102.Vận thăng truyền động xích theo hướng nghiêng có độ cao nâng dưới 10m 103.Vận thăng truyền động xích theo hướng nghiêng có độ cao nâng dưới 20m 104.Vận thăng truyền động băng tải hướng thẳng đứng độ cao nâng dưới 17m 105.Vận thăng truyền động băng tải hướng thẳng đứng có độ cao nâng dưới 27m | BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL | 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 | 28 3 1 28 3 1 28 3 1 28 3 1 28 3 1 28 3 1 | 1,5 24 120 1,5 42 165 3 42 240 3 42 240 3 18 97,5 4,5 33 114 | 1,5 19,5 106,5 1,5 31,5 147 3 31,5 217,5 3 31,5 217,5 3 15 84 4,5 27 96 |
3 9
6 10,6
6 13,5
6 13,5
1,5 7,5
3 10,5 |
1,5 4,5
4,5 7,5
4,5 9
4,5 9
1,5 6
3 7,5 | 0,2 1,5 4,5 0,2 3 6 0,3 3 6 0,3 3,0 6 0,3 1,5 4,5 0,15 1,5 6 | ||||
° Băng tải | ||||||||||||
106. Băng tải di động có chiều dài 5m
107. Băng tải di động có chiều dài 10m
108. Băng tải di động có chiều dài 15m
109. Băng tải xích có chiều dài 40m
110.Vít tải đường kính từ 300 đến 500mm chiều dài 8m 111.Vít tải đường kính từ 300 đến 500mm chiều dài 16m 112.Vít tải đường kính từ 300 đến 500mm chiều dài 32m | BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL | 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 | 28 3 1 28 3 1 28 3 1 28 3 1 28 3 1 28 3 1 28 3 1 | 1,5 18 108 4,5 30 132 4,5 52,5 243 6 60 270 1,5 30 96 3 39 162 4,5 49 186 | 1,5 15 94,5 4,5 27 114 4,5 46,5 216 6 52,5 231 1,5 27 85,5 3 33 145,5 4,5 46,5 165 |
1,5 7,5
1,5 10,5
3 15
4,5 21
1,5 6
3 9
4,5 12 |
1,5 6,0
1,5 7,5
3 12
3 18
1,5 4,5
3 7,5
3 9 | 0,2 1,5 4,5 0,9 1,5 6 0,9 3 7,5 0,75 3 9 0,2 3 3 0,3 3 6 0,9 4,5 7,5 | ||||
° Tời | ||||||||||||
113. Tời điện đảo chiều một tang quay có lực kéo từ 0,5 đến 1 tấn
114. Tời ma sát một tang quay có lực kéo từ 0,5 đến 1,25 tấn
115. Tời ma sát hai tang quay có lực kéo từ 1,25 đến 5 tấn
116. Tời ma sát một tang quay có lực kéo từ 0,5 đến 1,25 tấn | BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL | 200 800 6400 200 800 6400 200 800 6400 200 800 6400 | 24 7 1 24 7 1 24 7 1 24 7 1 | 3 15 90 3 15 84 3 19,5 108 3 22,5 123 | 3 10,5 78 3 10,5 75 3 15 96 3 18 108 |
3 7,5
3 6
3 7,5
3 9 |
1,5 4,5
1,5 3
1,5 4,5
1,5 6 | 0,3 1,5 4,55 0,5 1,5 4,5 0,3 1,5 4,5 0,3 1,5 4,5 | ||||
MÁY TRỘN, MÁY VẬN CHUYỂN BÊ TÔNG VÀ VỮA °Máy trộn bê tông | ||||||||||||
117. Máy trộn bê tông di động có dung tích thùng trộn 165 lít. 118. Máy trộn bê tông di động có dung tích thùng trộn 330 lít 119. Máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn 500 lít 120. Máy trộn bê tông dung tích thùng trộn từ 800 đến 1000 lít 121. Máy trộn bê tông dung tích thùng trộn từ 1600 đến 2000 lít 122. Máy trộn bê tông dung tích thùng trộn 3000 lít | BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL | 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 | 28 3 1 28 3 1 28 3 1 28 3 1 28 3 1 28 3 0 | 3 27 87,5 4,5 31,5 135 6 45 195 7,5 57 270 9 60 405 10,5 67,5 540 | 3 22,5 79,5 4,5 25,5 106,5 6 39 143,5 7,5 49,5 213 9 58,5 315 10,5 58,5 429 |
1,5 10,5
1,5 13,5
1,5 21
3 27
3 42
3 48 |
3 7,5
4,5 15
4,5 25,5
4,5 30
4,5 48
6 63 | 0,3 1,5 3 0,3 1,5 6 0,45 3 7,5 0,45 3 9 0,45 3 10,5 0,6 3 13,5 | ||||
° Máy trộn vữa | ||||||||||||
123. Máy trộn vữa có dung tích thùng trộn từ 30 đến 65 lít 124. Máy trộn vữa có dung tích thùng trộn từ 125 đến 250 lít 125. Máy trộn vữa có dung tích thùng trộn từ 400 lít | BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL BDĐK SCTX SCL | 150 1200 2400 150 1200 6000 150 1200 6000 | 28 1 1 35 4 1 35 4 1 | 1,5 18 82,5 3 25,5 120 4,5 45 225 | 1,5 10,5 63 3 21 93 4,5 37,5 184,5 |
1,5 9
1,5 12
3 30 |
1,5 10,5
3,0 9
4,5 45 | 0,15 1,5 3,0 0,3 1,5 4,5 0,3 1,5 10,5 | ||||
° Máy bơm bê tông | ||||||||||||
126. Máy bơm bê tông có năng suất 3m3/giờ | BD SCTX SCL BD | 100 800 3200 100 | 28 3 1 28 | 3 27 45 4,5 | 3 22,5 34,5 4,5 |
1,5 4,5
|
3 6
| 0,3 1,5 4,5 0,45 | ||||
127. Máy bơm bê tông có năng suất từ 4 đến 6m3/giờ | SCTX SCL | 800 3200 | 3 1 | 33 90 | 28,5 34,5 | 1,5 14,5 | 3 7,5 | 1,5 6 | ||||
° Máy bơm vữa | ||||||||||||
128. Máy bơm vữa có năng suất 10m3/giờ
129. Máy bơm vữa có năng suất 20m3/giờ | BD SCTX SCL BD SCTX SCL | 150 1200 4800 150 1200 4800 | 28 3 1 28 3 1 | 4,5 90 480 4,5 105 555 | 4,5 64,5 327,5 4,5 76,5 390 |
10,5 37,5
12 45 |
15 105
16,5 120 | 0,45 4,5 12 0,45 4,5 13,5 | ||||
° Các loại máy khác | ||||||||||||
130. Máy phun xi măng
131. Tổ hợp máy trát có năng suất 4m3/giờ
132. Máy tôi vôi có năng suất 3 tấn/giờ
133. Máy tôi vôi có năng suất 4 tấn/giờ | BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL | 100 1200 4800 100 600 4800 150 1200 4800 150 1200 4800 | 44 3 1 40 7 1 28 3 1 28 3 1 | 3 15 105 4,5 21 90 1,5 18 90 1,5 28,5 135 | 3 12 85 4,5 16,5 69 1,5 15 71,5 1,5 3 105 |
1,5 9
1,5 9
1,5 6
4,5 12 |
1,5 10,5
3,0 12
1,5 7,5
18 | 0,3 1,5 4,5 0,3 1,5 4,5 0,15 1,5 4,5 0,15 3 6 | ||||
MÁY VÀ THIẾT BỊ LẮP ĐẶT Đ•ỜNG ỐNG DẪN ° Thiết bị đặt ống | ||||||||||||
134. Thiết bị đặt ống chạy xích có sức nâng đến 6,3 tấn
135. Thiết bị đặt ống chạy xích có sức nâng đến từ 10 đến 12,5 tấn | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 | 60 240 960
5760 60 240 960 | 72 18 5
1 72 18 5 | 6 21 600 39 1140 7,5 24 325 | 6 21 450 39 915 7,5 24 525 |
90
135
103 |
60
90
75 | 0,3 1,5 9
19,5 0,15 1,5 10,5 | ||||
136. Thiết bị đặt ống chạy xích có sức nâng từ 15 đến 20 tấn | SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL |
5760 60 240 960
5760 |
1 72 18 5
1 | 48 1350 9 30 1050 57 2430 | 48 990 9 30 780 57 1800 |
240
165
390 |
105
105
240 | 3 12 0,45 1,5 12
28,5 | ||||
° Thiết bị làm sạch ống | ||||||||||||
137. Thiết bị làm sạch ống với động cơ 29,4 KVA (OM-14; OM-18) 138. Thiết bị làm sạch ống với động cơ 27,8 đến 55,2 KVA (OML-10; OM- 5521)
139. Thiết bị làm sạch ống với động cơ từ 73,9 đến 97,7 KVA (OM-1422)
140. Thiết bị làm sạch ống có công suất từ 182,8 đến 147,2 KVA (OML-12; OML- 22) | BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL
BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 50 250 1000 4000 60 240 960
4000
50 250 1000
4000 50 250 1000 4000 | 64 12 3 1 48 12 3
1
64 12 3
1 64 12 3 1 | 3 15 22,5 610 4,5 18 390 33 795
6 24 450 42 870 7,5 30 315 930 | 3 15 16,5 510 4,5 18 929,5 33 550
6 24 337,5 42 690 7,5 30 276 720 |
37,5 76,5
60
79,5
67,5
105
24 120 |
22,5 52,5
37,5
67,5
45
75
15 90 | 0,3 1,5 4,5 12 0,45 1,5 6 1,5 13,5 0,6 1,5
-
16,5 0,75 1,5 3 16,5 | ||||
° Máy cách li đường ống | ||||||||||||
141. Máy cách li đường ống tự hành, có công suất động cơ 29,4KVA(40 sức ngựa)
142. Máy cách li đường ống tự hành, có công suất động cơ 55KVA(75 sức ngựa) | BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 50 250 1000 4000 60 240 960
3810 | 64 12 3 1 48 12 3
1 | 3 15 165 735 4,5 18 420 37,5 780 | 3 15 153 600 4,5 18 315 37,5 616 |
7,5 75
60
90 |
7,5 60
45
75 | 0,3 1,5 1,5 13,5 0,45 1,5 1,5 1,5 15 | ||||
° Máy lắp ống | ||||||||||||
143. Máy cào đất
144. Máy lắp ống kiểu rôto | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 | 72 18 5
1 72 18 5
1 | 9 38 750 54 1800 9 33 1350 54 3450 | 9 38 615 54 1432 9 33 1110 54 2520 |
60
210
105
480 |
75
165
135
450 |
18
22,5
18 18 40,5 | ||||
° Thiết bị hàn điện |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
145. Máy hàn điện di động với động cơ GAZ có công suất 70 sức ngựa 146. Máy hàn điện di động với động cơ ZIL có công suất 100 sức ngựa
147. Máy hàn điện di động với động cơ IAAZ có công suất 147,2 đến 176,6KVA (từ 200đến 24 sức ngựa) | BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 50 250 1250 6500 50 250 1250 6500 50 250 150 6500 | 120 40 5 1 120 24 5 1 120 24 5 1 | 3 9 82,5 285 4,5 10,5 112,5 375 4,5 12 120 412,5 | 3 9 66 225 4,5 10,5 88,5 297 4,5 12 93 315 |
15 45
22,5 60
24 75 |
1,5 15
1,5 18
3 22,5 | 0,3 0,75 1,5 7,5 0,45 0,9 1,5 9 0,45 0,9 1,5 9 | ||||
148. Máy hàn với động cơ máy kéo công suất 55KVA (75 sức ngựa)
149. Máy hàn điện một chiều có công suất 100KVA (PX-100) 150. Máy hàn điện một chiều có công suất 300KVA (PX- 300) 151. Máy hàn điện một chiều có công suất 500KVA (PX- 500) 152. Máy hàn điện có công suất đến 25KVA 153. Máy hàn điện có công suất từ 26 đến 75KVA
154. Máy hàn điện có công suất từ 76 đến 100KVA 155. Máy hàn nối đầu có công suất đên 25KVA
156. Máy hàn nối đầu có công suất từ 26 đến 50KVA 157. Máy hàn nối đầu có công suất từ 51 đến 75KVA 158. Máy hàn nối đầu có công suất từ 76 đến 100KVA 159. Máy hàn nối đầu có công suất từ 101 đến 400KVA 160. Máy hàn tiếp xúc di động có công suất 400KVA | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL | 60 240 960
5760 250 1250 7500 250 1250 7500 250 1250 7500 250 1000 8000 250 1000 8000 250 1000 8000 250 1000 8000 250 1000 8000 250 1000 8000 250 1000 8000 250 1000 8000 | 72 18 5
1 24 5 1 24 5 1 24 5 1 24 7 1 24 7 1 24 7 1 24 7 1 24 7 1 24 7 1 24 7 1 24 7 1 | 3 9 75 15 270 1,5 75 285 3 82,5 315 4,5 90 345 1,5 4,5 112,5 1,5 6 150 1 7,5 195 1,5 7,5 112,5 1,5 6 150 7,5 7,5 187,5 1,5 9 240 1,5 12 1300 | 3 9 64,5 15 217,5 1,5 60 240 3 66 255 4,5 72 270 1,5 4,5 82,5 1,5 6 111 1 7,5 115,5 1,5 7,5 82,5 1,5 6 111 1,5 6 138 1,5 7,5 180 1,5 10,5 1212 |
9
37,5
15 30
16,5 45
18 60
22,5
30
37,5
22,5
30
1,5 42,5
1,5 45
1,5 60 |
1,5 15
15
15
15
7,5
9
12
7,5
9
12
15
18 | 0,3 0,75 1,5
4,5 0,15 1,5 6 0,15 1,5 6 0,45 1,5 7,5 0,15 0,75 4,5 0,15 0,75 6 0,15 0,75 7,5 0,15 0,75 4,5 0,15 0,75 6
0,15 0,75 0,15 0,9 9 0,15 1,2 10,5 | ||||
161. Máy hàn bán tự động PT-56
162. Biến thế hàn công suất 35KVA (XTEN-24; XTEN- 34; XTN-500; XTAN-1)
163. Biến thế hàn công suất từ 36 đến 50KVA
164. Biến thế hàn công suất trên 50KVA | BD SCTX SCL BD SCTX SCL SCTX SCL
SCTX SCL
SCTX SCL | 125 625 2500 200 800 3200 600 6000
600 6000
600 6000 | 16 3 1 12 3 1 9 1
9 1
9 1 | 222,5 1200 4500 9 180 5525 10,5 105
13,5 135
18 172,5 | 213 870 2850 9 165 397,5 9 81
12 105
15 135 | 7,5 218 900
9 75 1,5 18
1,5 22,5
3 27,5 | 4,5 120 750
6 52,5
6
7,5
9 | 3 16,5 33,5 0,75 4,5 12 0,75 4,5
0,75 6
0,75 7,5 | ||||
° Trạm phát điện di động | ||||||||||||
165. Trạm phát điện di động có công suất 10KVA
166. Trạm phát điện di động có công suất từ 11 đến 21KVA
167. Trạm phát điện di động có công suất từ 22 đến 36KVA
168. Trạm phát điện di động có công suất từ 37 đến 60KVA
169. Trạm phát điện di động có công suất từ 60 đến 100KVA
170. Trạm phát điện di động có công suất từ 101 đến 135KVA
171. Thiết bị nấu bitum (UB; UBK-81)
172. Thiết bị uốn ống (uốn nguội) | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 60 240 960
4800 60 240 960
4800 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760
60 240 960
5760 120 1200 3600 50 2500 1500 6000 | 48 12 3
1 48 12 3
1 72 18 5
1 72 7 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 24 2 1 96 20 3 1 | 3 9 60 18 725,5 3 10,5 90 21 360 4,5 12 12 12 450 6 13,5 150 31,5 540 7,5 15 180 34,5 630
9 18 210 37,5 750 45 1050 3150 3 36 750 1140 | 3 9 52,5 18 165 3 10,5 69 21 285 4,5 12 90 12 345 6 13,5 111 31,5 405 7,5 15 136,5 34,5 465
9 18 162,5 37,5 555 45 915 2750 3 36 660 900 |
4,5
12
45
18
60
24
75
90
30
105
30 105 |
3
2,5
9
30
12
45
15
60
75
22,5
90
60 75 | 0,3
1,5 7,5 0,3 0,75 3,0 1,5 9 0,45 0,75 4,5 1,5 10,5 0,45 0,9 6 1,5 12 0,6 1,5 7,5 1,5 3,5 0,75 1,5 7,5 1,5 15
0,3 9 21 | ||||
° Máy xây dựng đường sắt | ||||||||||||
173. Máy đặt ray lắp trên máy kéo T-100M
174. Máy nâng ray khổ vừa lắp trên máy kéo
175. Máy san kiểu vít tải lắp trên máy xúc (ETU-353)
176. Máy đào lắp trên máy kéo có sức kéo đến 10 tấn (MKTS-2M) | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240
960
5760 | 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18
5
1 | 7,5 30 960 48 3090 7,5 24 750 45 1200 7,5 27 990 45 1950 9 33 1020 51
2100 | 7,5 30 540 48 1590 7,5 24 96 45 750 7,5 27 750 45 750 9 33 765 51
1200 |
120
525
100
120
142,5
150
330 |
300
300
75
330
97,5
105
570 | 0,45 1,5 12 1,5 12 0,45 1,2 10,5
21 0,45 1,35 10,5 24 0,45 1,5 10,5
27 | ||||
177. Cần trục dùng trong xây dựng đường sắt, sức nâng 15 tấn (không tính phần di chuyển)
178. Cần trục dùng trong xây dựng đường sắt, sức nâng đến 40 tấn
179. Cần trục dùng trong xây dựng đường sắt, sức nâng từ 50 tấn đến 63 tấn | Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
7680 60 240 960
7680 60 240 960
9600 | 96 24 7
1 96 24 7
1 120 30 9
1 | 9 36 750 48 2400 10,5 42 900 51 2940 2 4605 1080 55,5 3860 | 9 36 510 48 1620 10,5 42 600 51 845 2 46,5 660 55,5 2145 |
90
315
120
540
150
480 |
150
465
180
645
270
675 | 0,45 1,2 7,5 1,5 27 1,5 27 10,5 0,45 10,5 0,6 1,5 13,5 1,5 36 | ||||
MÁY LÀM ĐÁ ° Máy nghiền | ||||||||||||
180. Máy nghiền má có kích thước cửa nạp vật liệu 160 250 và 2503 400 181. Máy nghiền má có kích thước cửa nạp vật liệu 600 400; 250 900;400 900 182. Máy nghiền má có kích thước cửa nạp vật liệu 900 1200 183. Máy nghiền má có kích thước cửa nạp vật liệu 1200 1500 | BD SCTX SCL BD SCTX SCL
BD SCTX SCL BD SCTX SCL | 200 2000 8000 200 200 8000
200 2000 4000 200 2000 4000 | 36 3 1 36 3 1
54 6 1 54 6 1 | 4,5 27,0 166 6 33 186
7,5 54 250,5 9 54 250,5 | 4,5 22,5 135 6 28,5 148,5
7,5 46,5 201 9 46,5 201 |
1,5 19,5
1,5 15
3 19,5
3 19,5 |
3
3 22,5
4,5 30
4,5 30 | 0,5 1,5 4,5 0,3 1,5 4,5
0,45 1,5 7,5 0,45 1,5 7,5 | ||||
184. Máy nghiền rôto có đường kính rôto từ 500 đến 800mm 185. Máy nghiền rôto có đường kính rôto từ 1000 đến 1600mm | BD SCTX SCL BD SCTX SCL | 200 200 8000 200 2000 8000 | 36 3 1 36 3 1 | 39 99 198 7,5 55,5 210 | 4,5 34,5 16,5 7,5 48 192 |
1,5 22,5
3 19,5 |
3
4,5 28,5 | 0,3 1,5 6 0,45 1,5 6 | ||||
° Máy sàng | ||||||||||||
186. Máy sàng quán tính loại nhẹ (sàng vật liệu có khối lương rời dưới 1 T/m3) 187. Máy sàng quán tính loại vừa (sàng vật liệu có khối lương rời từ 1 đến 2 T/m3) 188. Máy sàng quán tính loại nặng (sàng vật liệu có khối lương rời trên 2 T/m3) | BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL | 200 2000 8000 200 2000 8000 250 2000 8000 | 36 3 1 36 3 1 36 3 1 | 1,5 15 67,5 3 30 120 6 45 180 | 1,5 10 260 3 25,5 96 6 22,5 127,5 |
1,5 4,5
1,5 9
6 52,5 |
1,5 3
3 15
15 30 | 0,75 1,5 3 0,3 1,5 6 0,6 3 6 | ||||
CÁC LOẠI MÁY XÂY DỰNG KHÁC ° Máy nén khí | ||||||||||||
189. Máy nén khí chạy điện có năng suất từ 0,25 đến 0,5m3/phút
190. Máy nén khí chạy điện có năng suất từ 1 đến 2m3/phút
191. Máy nén khí chạy điện có năng suất từ 3 đến 5m3/phút | BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 | 100 200 600 3000 100 200 600 3000 100 200 600 3600 60 | 15 10 4 1 15 10 4 1 18 12 3 1 72 | 1,5 3 30 150 3 6 150 375 3 4,5 60 240 3 | 1,5 3 24 105 3 6 112,5 240
3 |
3 22,5
30 2,5 |
3 22,5
7,5 52,5 | 0,15 0,3 1,5 7,5 0,3 0,45 24,5 12 0,3 0,45 3 9 0,3 | ||||
192. Máy nén khí lắp động cơ đốt trong có năng suất từ 5 đến 6m3/phút
193. Máy nén khí lắp động cơ đốt trong có năng suất từ 7 đến 9m3/phút
194. Trạm nén khí chạy điện năng suất từ 3 đến 5m3/phút
195. Trạm nén khí kiểu UKP-20; UKP-80 | BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 240 960
5760 60 240 960
5760 100 200 1000 7000 100 200 1000 5000 | 18 5
1 72 18 5
1 35 28 6 1 25 20 4 1 | 12 420 18 600 4,5 15 277,5 22,5 825 4,5 7,5 150 315 52,5 300 1050 2450 | 12 127,5 18 390 4,5 15 172,5 22,5 535,5 4,5 7,5 112,5 225 52,5 272,5 690 1650 |
45
107,5
60
162,5
30 75
15 225 750 |
37,5
97,5
45
135
7,5 45
7,5 135 450 |
0,45 1,5 6 1,5 16,5 0,45 0,45 4,5 9 1,5 4,5 12 34,5 | ||||
° Máy bơm | ||||||||||||
196. Máy bơm điện có năng suất 25m3/giờ
197. Máy bơm điện li tâm có năng suất 35m3/giờ 198. Máy bơm điện li tâm có năng suất từ 36m3 đến 120m3/giờ 199. Máy bơm li tâm lắp động cơ đốt trong có năng suất 35m3/giờ 200. Máy bơm li tâm lắp động cơ đốt trong có năng suất từ 36 đến 120m3/giờ | BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD SCTX SCL | 200 50 250 1000 4000 200 50 250 1000 4000 200 50 250 1000 4000 | 12 3 1 12 3 1 12 3 1 12 3 1 12 3 1 | 3 12 22,5 7,5 22,5 52,5 9 33 75 7,5 30 57,5 9 45 172,5 | 3 7,5 16,5 7,5 15 30 9 33 52,5 7,5 21 57,5 9 36,5 105 |
3 4,5
4,5 7,5
22,5
3 22,5
6 52,5 |
1,5 1,5
1,5 15
7,5
6 7,5
7,5 15 | 0,3 0,75 1,5 0,5 1,5 3 0,6 1,5 3 0,45 1,5 3 0,6 3 6 | ||||
° Máy khoan | ||||||||||||
201. Máy khoan xoay ngang UGB-2; UGB-4; UGB-6 202. Máy khoan xoay ngang MKB- 4; UGB-4; UGB-6 203. Xe khoan xích có cáp kéo đến 3 tấn
204. Xe khoan xích có cáp kéo trên 3 tấn
205. Xe khoan GAZ
206. Xe khoan ZIL
207. Xe khoan KRAZ
208. Xe khoan dùng guồng xoắn BSN-110/25; BS-110/25 209. Máy khoan đập cáp UKX-22 | BD SCTX SCL BD SCTX SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD SCTX SCL
BD SCTX SCL BD | 200 600 1800 200 1000 7000 60 240 960
1800 60 240 960
4800 50 250 1000 5000 50 250 1000 5000 50 250 1000 5000 200 1000 7000
200 1000 7000 200 1000 | 6 2 1 28 6 1 60 15 4
1 60 15 4
1 80 15 4 1 80 15 4 1 80 15 4 1 28 6 1
28 6 1 28 6 | 52,5 375 870 12 45 270 9 22,5 570 45 960 10,5 30 720 60 1360 7,5 30 345 750 9 36 420 1120 12 18 520 1350 15 75 375
19,5 120 625 22,5 180 | 52,5 255 540 12 40,5 165 9 22,5 420 45 690 10,5 30 540 60 945 7,5 30 240 480 9 36 420 640 12 18 360 840 15 60 225
19,5 82 525 22,5 127,5 |
75 180
1,5 75
90
180
150
187,5
45 135
45 150
75 270
6 120
18 225
30 |
45 150
3 30
90
120
75
127
60 135
60 150
90 240
9 30
15 75
22,5 | 1,5 6 18 0,45 1,5 7,5 0,45 1,5 9 1,5 21 0,6 1,5 10,5 1,5 24 0,3 1,5 7,5 24 0,3 0,75 9 25,5 0,45 1,5 12 33 1,75 3 7,5
0,9 4,5 13,5 1,5 4,5 | ||||
210. Máy khoan đập cáp UKX-30 211. Máy khoan đập cáp UB-20-2 | SCTX SCL BD SCTX SCL | 7000 200 1000 7000 | 1 28 6 1 | 1080 22,5 180 1125 | 630 22,5 127,5 645 |
30 345 |
22,5 125 | 16,5 1,5 4,5 16,5 | ||||
° Máy lắp dựng | + | |||||||||||
212. Máylắp dựng có cơ cấu bản lề lắp trên máy kéo có công suất 75 sức ngựa
213. Máy lắp dựng trên ôtô ZIL | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX DCL | 60 240 960
5760 50 250 1000 6000 | 72 18 5
1 96 18 5 1 | 6 15 630 36 1350 6 37,5 600 1650 | 6 15 465 36 1050 6 37,5 480 1275 |
105
108
45 225 |
60
120
75 150 | 0,45 1,5 10,5 1,5 22,5 0,45 1,5 9 25,5 | ||||
° Thiết bị đóng cọc | ||||||||||||
214. Búa đóng cọ điêzel, khối lương đầu búa 1800kg 214. Búa đóng cọ điêzel, khối lương đầu búa 2500kg | BD SCTX SCL BD SCTX SCL | 60 630 720 60 630 720 | 10 1 1 10 1 1 | 12 30 240 15 45 315 | 12 25,5 150 15 37,5 165 |
1,5 45
3 60 |
3 75
4,5 90 | 0,75 1,5 4,5 0,9 2,5 6 | ||||
MÁY DÙNG TRONG XÂY DỰNG THỦY LỰC | ||||||||||||
216. Máy đào kênh lắp trên máy kéo có cáp kéo đến 3 tấn (T-74; D-75)
217. Máy đào kênh lắp trên máy kéo có cáp kéo đến 10 tấn (T-100M; T-130)
218. Máy đào kênh lắp trên máy kéo có cáp kéo đến 15 tấn (T-180)
219. Máy đào kênh lắp trên máy kéo có cáp kéo đến 25 tấn (DET-250; DET- 250M) | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 100 500 1000
6000 | 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 48 6 5
1 | 6 12 360 37,5 1140 9 27 690 52,5 1350 10,5 25,5 1050 52,5 2415 12 39 1650 63 5700 | 6 15 465 37,5 885 9 27 510 52,5 1005 10,5 25,5 781,5 52,5 1800 12 39 1445 63 3450 |
105
172,5
210
157,5
375
240
750 |
60
112,5
135
105
240
165
600 | 0,45 1,5 10,5 1,5 19,5 0,45
10,5 1,5 22,5 0,6 1,5 12
27 0,6 1,5 21 1,5 48 | ||||
° Tàu hút bùn | ||||||||||||
220. Tàu hút bùn lắp động cơ đốt trong có năng suất 50m3/giờ
221. Tàu hút bùn lắp động cơ đốt trong có năng suất từ 51 đến 90m3/giờ
222. Tàu hút bùn lắp động cơ đốt trong có năng suất từ 91 đến 166m3/giờ | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX | 60 240 960
3840 60 240 960
3840 60 240 960 | 48 12 3
1 48 12 3
1 48 12 3 | 4,5 12 180 30 1650 7,5 15 300 39 2250 10,5 18 465 48 | 4,5 12 126 30 1395 7,5 15 225 39 1860 10,5 18 372 48 |
15
75
24
120
33 |
39
180
51
270
60 | 0,3 0,75 3 1,5 15 0,45 0,9 4,5
24 0,6 1,2 6 1,5 | ||||
223. Tàu hút bùn chạy điện có năng suất 500m3/giờ
224. Tàu hút bùn chạy điện có năng suất từ 501 đến 1000m3/giờ
225. Tàu hút bùn chạy điện có năng suất từ 1001 đến 2000m3/giờ
226. Tàu hút bùn chạy điện có năng suất từ 2001 đến 3600m3/giờ | Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 3840 160 480 960 9600 160 480 960 9600 160 480 960 9600 160 480 960 9600 | 1 40 10 9 1 40 10 9 1 40 10 9 1 40 10 9 1 | 3180 6 24 225 3000 12 45 375 6000 18 75 720 12500 30 120 2250 30000 | 2580 6 24 162 2520 12 45 270 5025 18 75 510 9650 30 120 1620 23700 |
18 120
30 225
450
180 1500 |
45 360
75 750
1650
450 4800 | 33 0,3 1,5 3 33 0,6 1,5 4,5 4,5 0,75 1,5 7,5 81 1,2 4,5 7,5 180 | ||||
° Thiết bị bơm bùn | ||||||||||||
227. Thiết bị bơm bùn có năng suất 1000m3/giờ
228. Thiết bị bơm bùn có năng suất từ 1001 đến 2000m3/giờ
229. Thiết bị bơm bùn có năng suất từ 2001 đến 3600m3/giờ | BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 160 480 960 9600 160 480 960 9600 160 480 960 9600 | 40 10 9 1 40 10 9 1 40 10 9 1 | 6 24 150 2250 9 30 210 2350 15 45 275 6100 | 6 24 114 1980 9 30 168 1900 15 45 185 5100 |
9 90
12 150
30 300 |
27 180
30 3000
60 6000 | 0,3 1,5 4,5 30 0,45 1,5 6 37,5 0,75 1,5 9 48 | ||||
° Trạm bơm bùn | + | |||||||||||
230. Trạm bơm bùn có năng suất 1000m3/giờ | BD1 BD2 SCTX | 160 480 960 | 20 5 4 | 3 12 75 | 3 12 52,5 |
4,5 |
18 | 0,15 1,2 3 | ||||
231. Trạm bơm bùn có năng suất từ 1001 đến 2000m3/giờ
232. Trạm bơm bùn có năng suất từ 2001 đến 3600m3/giờ | SCL BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX SCL | 9600 160 480 960 4800 160 480 960 4800 | 1 20 5 4 1 20 5 4 1 | 600 6 105 75 900 9 24 225 1800 | 510 6 67,5 52,5 765 9 24 180 1530 | 30
10,5 4,5 45
15 90 | 60
2,7 18 90
30 180 | 10,5 0,3 3 3 13,5 0,15 1,5 4,5 16,5 | ||||
° Các loại máy thuỷ lực khác | ||||||||||||
233. Súng thuỷ lực
234. Máy phát bụi cây lắp trên máy kéo có cấp kéo đến 10 tấn (T-100M; T- 130) | BD1 BD2 SCTX SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 80 160 320 3200 60 240 9980
5760 | 20 10 9 3 72 18 5
1 | 1,5 3 12 122,5 7,5 24 640 54 1200 | 1,5 3 10,5 67,5 7,5 24 483 54 900 |
1,5 37,5
97,5
180 |
7,5
64,5
120 | 0,15 0,3 1,5 4,5 0,45 1,5 10,5 1,5 21 | ||||
MÁY KÉO ° Máy kéo bánh hơi | + | |||||||||||
235. Máy kéo bánh hơi công suất 40 sức ngựa (T-40; T-40A)
236. Các máy kéo có công suất đến 55 sức ngựa | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 | 72 18 5
1 72 18 5
1 | 3 9 270 22,5 540 3 10,5 300 25,5 615 | 3 9 202,5 22,5 405 3 10,5 223 25,5 465 |
40,5
82,5
45
90 |
27
52,5
30
60 | 0,2
4,5 1,5 10,5 0,2 0,75 6 1,5 12 | ||||
° Máy kéo xích | ||||||||||||
237. Máy kéo xích công suất từ 75 đến 80 sức ngựa (T-74; DT-75)
238. Các máy kéo xích có công suất từ 108 đến 160 sức ngựa (T-100M; T-130M)
239. Máy kéo xích có công suất 130 sức ngựa (T-4; T- 4M)
240. Máy kéo xích có công suất 180 sức ngựa (T-140; T-180; T-180G)
241. Máy kéo xích DET-250;DET- 250M | BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL BD1 BD2 SCTX Trong đó BD3 SCL | 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 60 240 960
5760 100 500 1000
6000 | 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 72 18 5
1 18 5 5
1 | 4,5 13,5 540 30 900 6 21 605 45 1100 6 21 645 48 1185 7,5 24 960 51 2250 10,5 36 1350 60 5400 | 4,5 13,5 405 30 675 6 21 465 45 825 6 21 450 48 900 7,5 24 720 51 1725 10,5 36 1125 60 4050 |
82,5
135
90
165
97,5
180
142,5
537,5
217,5
810 |
52,5
90
60
120
67,5
105
97,5
187,5
127,5
450 | 0,3 0,75 9 1,5 18 0,3 1,2 10,5 2,5 19,5 0,3 1,2 10,5 1,5 21 0,3 1,5 25,5 1,5 28
18 3 45 | ||||
6. Lương lao động cho một lần sửa chữa lớn động cơ đốt trong của các máy xây dựng
Số TT | Công suất động cơ | Lương lao động (giờ công) | |||
Tổng số | Các loại công việc | ||||
Sửa chữa | Cắt gọt | Các công việc khác | |||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 | Động cơ điêzel công suất đến 14,7 KW (20CV) Động cơ điêzel công suất từ 15,4 đến 27,5 KW (21 đến 35 CV) -từ 26,5 đến 36,8 KW (36 đến 50CV) -từ 37,5 đến 55,2 KW (51 đến 75CV) -từ 55,9 đến 88,3 KW (76 đến 120CV) -từ 99,0 đến 125 KW (121 đến 170CV) -từ 125,8 đến 184 KW (171 đến 250CV) -từ 184,7 đến 242 KW (251 đến 330CV) Động cơ xăng công suất 14,7 KW (20CV) Động cơ xăng công suất từ 15,4 đến 29,4 KW (21 đến 40 CV) -từ 30,2 đến 36,8 KW (40 đến 50CV) -từ 37,5 đến 55,2 KW (51 đến 75CV) -từ 55,9 đến 73,6 KW (76 đến 100CV) -từ 7,4 đến 92 KW (101 đến 125CV) -từ 92,7 đến 101,4 KW (126 đến 150CV) -từ 111,1 đến 128,8 KW (151 đến 175CV) | 90 135 180 210 255 285 390 465 45 52,5 60 75 105 135 180 225 | 67,5 108 144 168 207 225 318 375 36 40,5 45 52,5 75 96 126 175,5 | 15 16,5 22,5 27 30 37,5 45 52,5 6 7,5 9 15 21 27 36 45 | 7,5 10,5 13,5 15 18 22,5 27 37,5 3 4,5 6 7,5 9 12 18 22,5 |
7. Lương lao động cho một lần sửa chữa lớn Động cơ điện của các máy xây dựng
Kiểu động cơ điện và công suất | Lương lao động (giờ công) | |||||
Dị bộ kiểu lồng sóc (KW) | Rôto dây cuốn chuyên dùng cho cần trục (KW) | Cổ góp xoay chiều và một chiều | Tổng cộng | Loại công việc | ||
Sửa chữa | Cắt gọt | Loại công việc | ||||
1- Công suất đến 0,6 2- từ 0,7 đến 3 3- từ 3,1 đến 5 4- từ 5,2 đến 10 5- từ 10,1 đến 15 6- từ 15,1 đến 20 7- từ 20,1 đến 30 8- từ 30,1 đến 40 9- từ 40,1 đến 55 10- từ 55,1 đến 75 11- từ 75,1 đến 100 12- từ 100,1 đến 125 13- từ 125,1 đến 155 14- từ 155,1 đến 180 15- từ 180,1 đến 215 16- từ 215,1 đến 240 17- từ 240,1 đến 280 18- từ 280,1 đến 320 | Công suất đến 0,6 -từ 0,7 đến 3
Công suất từ 3,1 đến 5 - từ 5,1 đến 10 - từ 10,1 đến 15 - từ 15,1 đến 20 - từ 20,1 đến 30 - từ 30,1 đến 40 - từ 40,1 đến 55 - từ 55,1 đến 75 - từ 75,1 đến 100 - từ 100,1 đến 125 - từ 125,1 đến 155 - từ 155,1 đến 180 - từ 215,1 đến 240 - từ 240,1 đến 320 |
Công suất đến 0,6
- từ 0,7 đến 3 - từ 3,1 đến 5
- từ 5,1 đến 10 - từ 10,1 đến 15 - từ 15,1 đến 20 - từ 20,1 đến 30 | 22,5 30 37,5 48 57 72 84 59 117 135 157,5 180 22,5 225 247,5 270 315 405 | 16,5 20 27 34,5 40,5 52,5 60 72 85,5 100,5 115,5 132 150 160 184,5 202,5 232,5 300 | 3 4,5 6 7,5 9 10,5 13,5 15 16,5 18 22,5 25,5 27 30 33 36 42 54 | 3 4,5 4,5 6,0 7,5 9 10,5 12 15 16,5 19,5 22,5 25,5 27 30 31,5 40,5 46,5 |
Phụ lục 1
Kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy trong năm
Tên đơn vị:
Số TT | Tên máy và số biển đăng kí | Thời gian làm việc thực tế của máy (giờ) | Số giờ làm việc theo kế hoạch của máy trong năm | Sô lần bdkt và sửa chữa máy trong năm lập kế hoạch | ||||||||
từ lúc đưa vào sử dụng | Tính đến thời điểm tiến hành BDKT và sửa chữa | SCL | SCTX và BD3 | BD2 | BD1 | |||||||
SCL | SCTX BD3 | BD2 | BD1 | Số lần | Tháng đưa máy vào sửa chữa | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Biểu đồ kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy trong tháng … năm 19…
Tên đơn vị:
Số TT | Tê n má y và số biển đăng kí | Thời gian làm việc thực tế của máy đến đầu tháng (giờ) | Số giờ làm việc theo kế hoạch của máy trong tháng | Cấp bảo dĐỡng kĩ thuật, sửa chữa máy | ||||||||||||
tính từ lúc đưa vào sử dụng | Tính đến thời điểm tiến hành BDKT và sửa chữa | 1 | 2 | 3 | 4 | … | … | 29 | 30 | 31 | ||||||
SCL | SCT X BD3 | BD2 | BD1 | |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
Phương pháp tính toán khi lập kế hoạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy
Số lần bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy trong năm được xác định theo công thức:
Trong đó:
LSC: Số lần bảo dưỡng kĩ thuật hoặc sửa chữa máy của một cấp BDKT hoặc sửa chữa trong năm.
Gtt: Thời gian làm việc thực tế của máy từ cấp BDKT hoặc sửa chữa máy gần nhất đến khi lập kế hoạch năm. Nếu là máy mới thì tính từ lúc bắt đầu đưa máy vào sử dụng (giờ).
GKH: Số giờ làm việc theo kế hoạch của máy trong năm (giờ)
ĐK: Định kì của cấp BDKT hoặc sửa chữa máy khi lập kế hoạch.
Ltt: Số lần cấp BDKT hoặc sửa chữa đã được tính trước đó.
Các quy định khi áp dụng công thức (1)
a – Trình tự tính:
Tính cho sửa chữa lớn;
Tính cho sửa chữa thường xuyên;
Cho bảo dưỡng kĩ thuật cấp 3 (BD3), bảo dưỡng kĩ thuật cấp 2 (BD2), bảo dưỡng kĩ thuật cấp 1 (BD1).
b – Khi tính cho sửa chữa lớn Ltt = 0
c – Các kết quả tính ở công thức (1) chỉ lấy phần nguyên.
Thí dụ: Máy xúc E652B, số giờ máy làm việc tính đến đầu năm khi lập kế hoạch theo từng cấp bảo dưỡng và sửa chữa sau:
Sửa chữa lớn là 5660 giờ
Sửa chữa thường xuyên 820 giờ
Bảo dưỡng kĩ thuật cấp 2 140 giờ
Bảo dưỡng kĩ thuật cấp 1 20 giờ
Số giờ máy làm việc theo kế hoạch trong năm là 2000 giờ. Định kì bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy của máy xúc E652B được quy định trong chương 5 của tiêu chuẩn này như sau:
Sửa chữa lớn là 7680 giờ
Sửa chữa thường xuyên 960 giờ
Bảo dưỡng kĩ thuật cấp 2 (BD2) 240 giờ
Bảo dưỡng kĩ thuật cấp 1 (BD1) 60 giờ
áp dụng công thức (1) để tính số lần BDKT và sửa chữa của máy xúc E652B.
1. Số lần sửa chữa lớn:
Lấy tròn số nguyên số lần sửa chữa máy xúc E652B trong năm là 0.
2. Số lần sửa chữa thường xuyên:
Số lần sửa chữa thường xuyên của máy trong năm là 2.
3. Số lần bảo dưỡng kĩ thuật cấp 2:
Số lần bảo dưỡng kĩ thuật cấp 2 của máy trong năm là 6.
4. Số lần bảo dưỡng kĩ thuật cấp 1:
Số lần bảo dưỡng kĩ thuật cấp 1 của máy trong năm là 25.
Xác định thời điểm đưa máy vào sửa chữa lớn được áp dụng theo công thức:
Trong đó:
Tt: tháng đưa máy vào sửa chữa lớn.
ĐK: định kì sửa chữa lớn của máy.
Chú thích: khi áp dụng công thức (2) để tính toán nếu T1 > 12 thì việc sửa chữa lớn của máy đang tính kế hoạch sẽ chuyển sang năm kế hoạch kế tiếp.
Thí dụ: Máy xúc E – 652B đã làm việc đến đầu năm trước khi lập kế hoạch là 6860 giờ.
Số giờ máy làm việc theo kế hoạch trong năm là 2000 giờ. Định kì sửa chữa lớn máy xúc là 7680 giờ. Xác định tháng cần đưa máy xúc E – 652B vào sửa chữa lớn.
áp dụng công thức (2):
Như vậy vào tháng 6 phải đưa máy xúc E – 652B này vào sửa chữa lớn.
Xác định đưa máy vào bảo dưỡng – kĩ thuật hoặc sửa chữa thường xuyên được áp dụng theo công thức sau:
(3)
Trong đó:
N : ngày đưa máy vào bảo dưỡng kĩ thuật sửa chữa.
: tổng số ngày nghỉ lễ và chủ nhật tính từ đầu tháng đến ngày làm việc cuối cùng của máy trong tháng trước khi BDKT, sửa chữa.
NLVtt : số ngày làm việc thực tế của máy trong tháng đến khi vào bảo dưỡng, sửa chữa được tính theo công thức sau:
ở đây: N1: số ngày làm việc thực tế của máy trong tháng.
Chú thích: Trong khi tính toàn theo (4) nếu thấy NLVtt > N1 thì không đưa máy vào bảo dưỡng kĩ thuật hoặc sửa chữa trong tháng lập kế hoạch.
Thí dụ: Máy xúc EO – 2621 làm việc đến ngày 1 tháng 5 là 60 giờ. Số giờ máy làm việc theo kế hoạch trong tháng là 180 giờ. Định kì BD2 của EO – 2621 là 240 giờ. Số ngày làm việc theo kế hoạch trong tháng 5 là 20 ngày.
Xác định ngày nào đưa máy xúc EO – 2621 vào bảo dưỡng kĩ thuật cấp 2 (BD2).
áp dụng công thức (4):
Số ngày máy làm việc thực tế đến ngày vào BD2 là 18 ngày. Số ngày nghỉ lễ chủ nhật trước đó là 10 ngày. Ngày ngừng máy EO – 2621 vào BD2 là ngày 28 tháng 5.
Phụ lục 4
Sửa chữa máy lớn máy
Tên đơn vị có máy: ..............................................................................
Tên nhà máy sửa chữa: .......................................................................
Số TT | Tên máy và số biển đăng kí | Thời gian đưa máy vào sửa chữa lớn (ngày tháng năm) | Thời gian sửa chữa lớn máy (ngày) | Số giờ công sửa chữa lớn (giờ) | Chi phí sửa chữa (đồng) | |||
Tiền lương | Phụ tùng nguyên vật liệu | Chi phí khác | Cộng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5
Phương pháp tính toán vốn tổng thành dự trữ thay thế
Việc xác định số lương cụm máy tổng thành trong sửa chữa thường xuyên được áp dụng theo công thức:
Trong đó:
N: số lương cụm máy tổng thành dự trữ.
C: số lương cụm máy, tổng thành cùng kiểu được lắp trên một máy. M: số máy cùng kiểu trong đội máy xí nghiệp
t: thời gian luân chuyển của cụm máy hoặc tổng thành
T: số giờ làm việc theo kế hoạch của máy trong năm. Tt: tuổi thọ của cụm máy, tổng thành (giờ).
K: hệ số dự trữ (thường lấy bằng 1 đến 1,05)
Thí dụ: Xác định số lương dự trữ của hộp số để sửa chữa máy ủi D 271 với các thông số:
Số lương máy ủi D 271 trong đội quản lí M = 40 máy
Số lương hộp số lắp trên máy ủi C = 1 cái
Thời gian luân chuyển hộp số t = 15 ngày
Thời gian làm việc theo kế hoạch T = 1250 giờ
Tuổi thọ của hộp số quy định Tt = 2000 giờ
Hệ số dự trữ K = 1,07
Theo công thức:
Lấy tròn N = 2
Vậy số lương hộp số cần dự trữ cho máy ủi D 271 là 2.
Phụ lục 6
Thống kê thời gian máy làm việc
Tên đơn vị: ...........................................................................................
Năm: ....................................................................................................
Số TT | Ngày tiến hành kiểm tra máy để đưa vào BDKT hoặc sửa chữa | Số giờ máy đã làm việc tính từ khi bắt đầu sử dụng máy (giờ) | Tổng cộng số giờ máy làm việc tính từ lúc tiến hành BDKT hoặc sửa chữa cuối cùng | ||||
Số giờ máy làm việc | Nhân với hệ số sử dụng thời gian trong ca | BD1 | BD2 | SCTX BD3 | SCL | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 7
Thống kê tình trạng máy hỏng
Bô, Tổng cục: ......................................................................................
Cơ quan quản lí cấp trên:...................................................................
(LHXN, Tổng công ti…):....................................................................
Xí nghiệp:.............................................................................................
Ngày… tháng… năm 19…
Số TT | Tên máy và số biển đăng kí | Thời gian máy bị hỏng (ngày tháng năm) | Số giờ làm việc thực tế của máy bị hỏng đột xuất (tính từ khi bắt đầu sử dụng, từ khi sửa chữa gần nhất – giờ) | Điều kiện làm việc của máy | Các bộ phận máy bị hư | Nguyên nhân máy bị hư hỏng | Số giờ công sửa chữa | Thời gian sửa chữa | Chữ kí của cơ sở sửa chữa | Chữ kí của đơn vị có máy |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Chữ kí của cán bộ đóng thuế
(Ghi rõ họ tên)
Phụ lục 8
Thống kê sử dụng thời gian lao động trong bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy
Tên cơ sở sửa chữa (nhà máy, trạm BDKT): ....................................
Ngày… tháng… năm 19…
Số TT | Tên máy và số biển đăng kí | Ngày tiến hành BDK T hoặc sửa chữa | Số giờ làm việc thực tế của máy đến khi đưa vào BDKT hoặc sửa chữa (tính từ khi bắt đầu sử dụng – giờ) | Cấp BDK T hoặc sửa chữa | Số giờ công tiến hành BDKT hoặc sửa chữa (gia công) | Thời gian BDKT hoặc sửa chữa | Nội dung công việc đã thực hiện trong BDKT hoặc | Chữ kí của cơ sở BDKT hoặc sửa chữa | Chữ kí của đơn vị có máy |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ kí của cán bộ đóng thuế
(Ghi rõ họ tên)
Phụ lục 9
Hệ số sử dụng thời gian trong ca của các máy xây dựng
Số TT | Tên máy | Hệ số sử dụng thời gian trong ca |
1 2
3 4 5 6 7 8 | Máy đào bánh hơi một gầu có dung tích gầu từ 0,25 đến 0,4 m3 Máy đào chạy xích có dung tích gầu từ 0,25 đến 0,4 m3 Máy đào chạy xích có dung tích gầu từ 0,5 đến 0,65 m3 Máy đào chạy xích có dung tích gầu từ 1; 1,6 và 2,5 m3 Máy đào nhiều gầu kiểu rôto và kiểu xích Máy đào nhiều gầu rôto Máy vận chuyển Máy đào mĐơng kiểu rôto và kiểu guồng xoắn Máy đào nhiều gầu đào rãnh thoát nước Máy đào nhiều gầu đào ngang | 0,75 0,75 0,75 0,75 0,75 0,8 0,75 0,75 0,75 0,75 |
9 | Máy ủi | 0,75 |
10 | Máy cạp kéo sau máy kéo loại có dung tích thùng cạp nhỏ hơn 8m3 | 0,75 |
| Máy cạp kéo sau máy kéo loại có dung tích thùng cạp lớn hơn hoặc bằng 8m3 | 0,75 |
| Máy cạp tự hành có dung tích thùng cạp lớn hơn 8m3 | 0,85 |
11 | Máy san | 0,75 |
12 | Thiết bị xới đất lắp trên máy kéo | 0,75 |
13 | Máy đầm | 0,75 |
14 | Máy đóng cọc | 0,75 |
15 | Máy trộn bê tông làm việc theo chu kì có dung tích thùng trộn 100 đến 150l | 0,6 |
16 | Máy trộn bê tông làm việc theo chu kì có dung tích thùng trộn 500 đến 4500 | 0,75 |
17 | Máy trộn bê tông làm việc liên tục | 0,75 |
18 | Máy trộn vữa có dung tích thùng trộn nhỏ hơn 100l | 0,4 |
| Máy trộn vữa có dung tích thùng trộn lớn hơn 250l | 0,64 |
19 | Máy trộn vữa có năng suất nhỏ hơn 100m3/giờ | 0,4 |
20 | Máy phun vữa | 0,64 |
21 | Máy trộn bê tông tự hành | 0,75 |
22 | Máy bơm bê tông | 0,75 |
23 | Máy bơm vữa có năng suất nhỏ hơn 4m3/giờ | 0,4 |
| Máy bơm vữa có năng suất đến 6m3/giờ | 0,3 |
24 | Súng bơm xi măng | 0,64 |
25 | Máy cấp liệu rung | 0,75 |
26 | Máy định hướng | 0,75 |
27 | Xe chở xi măng | 0,75 |
28 | Cần trục | 0,8 |
29 | Máy bốc dỡ nhiều gầu | 0,8 |
30 | Máy bốc dỡ chạy xích một gầu | 0,75 |
31 | Máy bốc dỡ bánh hơi một gầu | 0,8 |
32 | Các máy nâng chuyển (cần trục cột buồm, cần trục mở…) | 0,75 |
33 | Đầm rung vạn năng | 0,4 |
34 | Đầm rung cầm tay | 0,25 |
35 | Đầm rung lắp trên máy kéo | 0,4 |
36 | Thiết bị nghiền sàng | 0,75 |
37 | Các thiết bị làm khuôn | 0,75 |