Tiêu chuẩn TCVN 6416:2018 Vữa samốt chịu lửa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6416:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6416:2018 Sản phẩm chịu lửa-Vữa samốt
Số hiệu:TCVN 6416:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Xây dựng
Năm ban hành:2018Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6416:2018

SẢN PHẨM CHỊU LỬA - VỮA SAMỐT

Refractory product - Fireclay mortar

Lời nói đầu

TCVN 6416:2018 thay thế cho TCVN 6416:1998

TCVN 6416:2018 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM CHỊU LỬA - VỮA SAMỐT

Refractory product - Fireclay mortar

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại vữa samốt dùng để lót, xây gạch samốt cho các thiết bị nhiệt của các ngành công nghiệp.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6533, Vật liệu chịu lửa alumô silicát - Phương pháp phân tích hóa học;

TCVN 6530-4, Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ chịu lửa;

TCVN 7190-1:2002, Vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu - Phần 1: Lấy mẫu nguyên liệu và sản phẩm chịu lửa không định hình;

TCVN 7708:2007, Vật liệu chịu lửa - Vữa cao alumin;

TCVN 11916-3:2018, Vữa chịu lửa - Phần 3: Xác định độ ổn định mạch;

TCVN 11916-4:2018, Vữa chịu lửa - Phần 4: Xác định cường độ bám dính khi uốn.

3  Phân loại và ký hiệu

3.1  Phân loại

Theo hàm lượng nhôm oxide (Al2O3), vữa samốt được phân làm 3 loại theo Bảng 1.

Bảng 1 - Phân loại vữa samốt

Loại

Ký hiệu

Hàm lượng nhôm ôxit (Al2O3),%

Vữa samốt A

VSA

40 ≤ Al2O3 < 45

Vữa samốt B

VSB

35 ≤ Al2O3 < 40

Vữa samốt C

VSC

30 ≤ Al2O3 < 35

3.2  Ký hiệu

Sản phẩm vữa samốt được ký hiệu bằng các chữ cái và chữ số sau:

- Tên loại sản phẩm:

M40 (VSA) Vữa samốt A

 

M35 (VSB) Vữa samốt B

 

M30 (VSC) Vữa samốt C

CHÚ THÍCH: Ký hiệu phần chữ (M) là vữa samốt (Mortar);

Ký hiệu phần số (40; 35; 30) là hàm lượng nhôm oxide Al2O3 không nhỏ hơn % theo khối lượng.

4  Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu kỹ thuật của vữa samốt được quy định ở Bảng 2.

Bảng 2 - Các chỉ tiêu kỹ thuật của vữa samốt

Tên chỉ tiêu

Mức

M40

M35

M30

1. Hàm lượng nhôm oxide (Al2O3), %, không nhỏ hơn

40

35

30

2. Độ chịu lửa, °C, không nhỏ hơn

1730

1650

1580

3. Độ ổn định mạch, phút

Từ 1 đến 3

4. Thành phần cỡ hạt, %

 

Lượng qua sàng 1,0 mm

100

Lượng trên sàng 0,5 mm, không lớn hơn

2

Lượng qua sàng 0,075 mm, không nhỏ hơn

50

5. Cường độ bám dính khi uốn, MPa, không nhỏ hơn

0,2

5  Lấy mẫu

Theo TCVN 7190-1:2002.

6  Phương pháp thử

6.1  Xác định hàm lượng nhôm oxide (Al2O3)

Theo TCVN 6533.

6.2  Xác định độ chịu lửa

Theo TCVN 6530-4.

6.3  Xác định độ ổn định mạch

Theo TCVN 11916-3:2018.

6.4  Xác định thành phần cỡ hạt

Theo Phụ lục B của TCVN 7708:2007.

6.5  Xác định cường độ bám dính khi uốn

Theo TCVN 11916-4:2018.

7  Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

7.1  Bao gói

Vữa samốt được đóng trong các bao đảm bảo chống ẩm, khối lượng mỗi bao là 50 kg ± 0,5 kg hoặc 25 kg ± 0,5 kg. Các bao được đóng thành kiện trên palet gỗ hoặc nhựa. Đối với vữa rời không đóng bao thì phải được chứa trong các thiết bị chứa chuyên dụng.

7.2  Ghi nhãn

7.2.1  Trên vỏ bao, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, có ít nhất các thông tin sau:

- Tên và ký hiệu theo 3.2;

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Khối lượng mỗi bao;

- Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu;

- Ngày sản xuất và hạn sử dụng;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này.

7.2.2  Thông tin xuất xưởng có ít nhất các nội dung sau:

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Tên và ký hiệu theo 3.2;

- Các chỉ tiêu kỹ thuật theo Bảng 2 (hàm lượng Al2O3, độ chịu lửa, độ bền nén...);

- Khối lượng và số hiệu lô;

- Ngày, tháng, năm sản xuất;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này

7.3  Vận chuyển

Có thể sử dụng mọi phương tiện để vận chuyển vữa samốt, nhưng phải đảm bảo tránh mưa và tránh va đập.

7.4  Bảo quản

Vữa samốt được bảo quản nơi khô ráo theo từng lô trong kho có mái che, xếp cách nền, cách tường và phải đảm bảo không bị lẫn các vật liệu khác.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu.

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Phân loại và ký hiệu

4  Yêu cầu kỹ thuật

5  Lấy mẫu

6  Phương pháp thử

7  Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi