Thông tư 10/2017/TT-BXD Quy chuẩn sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2017/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2017/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/09/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật liệu xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2017/BXD và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đã được Bộ Xây dựng ban hành tại Thông tư 10/2017/TT-BXD ngày 29/09/2017.
Quy chuẩn áp dụng đối với: Xi măng; phụ gia cho xi măng và bê tông; kính xây dựng; gạch, đá ốp lát; gạch đất sét nung; gạch bê tông; bê tông bọt và bê tông khí; cát xây dựng, sơn tường…
Theo nguyên tắc, công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy. Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để chứng nhận, công bố hợp quy thì tổ chức đó phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Các tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có trách nhiệm thông báo trên các phương tiện thông tin phù hợp về việc công bố hợp quy của mình để đảm bảo người sử dụng sản phẩm, hàng hóa, vật liệu xây dựng dễ dàng tiếp cận.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Từ ngày 01/7/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 19/2019/TT-BXD.
Xem chi tiết Thông tư 10/2017/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 10/2017/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2017/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2017/BXD, và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
- Kịp thời thông báo bằng văn bản về sự không phù hợp với Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký kinh doanh; tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa không phù hợp có rủi ro cao gây mất an toàn cho người sử dụng; ngừng vận hành, khai thác các quá trình, dịch vụ, môi trường liên quan.
- Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp; thông báo bằng văn bản cho Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký kinh doanh về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa các sản phẩm, hàng hóa vào lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
- Thông tư số 11/2009/TT-BXD ngày 18/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa kính xây dựng.
- Thông tư số 01/2010/TT-BXD ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định công tác quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm.
- Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng gạch ốp lát.
- Thông tư số 21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
- Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2014/BXD.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 16:2017/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials
Lời nói đầu
QCVN 16:2017/BXD thay thế QCVN 16:2014/BXD.
QCVN 16:2017/BXD do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp là sản phẩm dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ dùng để xây tường, vách ngăn trong công trình xây dựng, được chế tạo từ bê tông bọt hoặc bê tông khí không chưng áp.
Sản phẩm bê tông khí chưng áp là bê tông khí chưng áp được sản xuất dưới dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, phù hợp dùng để xây, lắp các kết cấu tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng.
Cát tự nhiên là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong hoá của các đá tự nhiên.
Cát nghiền là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5 mm thu được do đập và hoặc nghiền từ các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Khi các tiêu chuẩn viện dẫn được soát xét hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
1.4.1. Sản phẩm clanhke xi măng, xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng
TCVN 6016:2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
TCVN 6017:2015, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định
TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng
TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát
TCVN 7713:2007, Xi măng - Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sunphat
TCVN 8262:2009, Tro bay - Phương pháp phân tích hóa học
TCVN 8826:2011, Phụ gia hoá học cho bê tông
TCVN 9339:2012, Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
TCVN 9807:2013, Thạch cao dùng để sản xuất xi măng
TCVN 10302:2014, Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
TCVN 11833:2017, Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
1.4.2. Sản phẩm kính xây dựng
TCVN 7218:2002, Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7219:2002, Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử
TCVN 7528:2005, Kính xây dựng - Kính phủ phản quang
TCVN 7529:2005, Kính xây dựng - Kính màu hấp thụ nhiệt
TCVN 7624:2007, Kính gương - Kính gương tráng bạc bằng phương pháp hóa học ướt - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7625:2007, Kính gương - Phương pháp thử
TCVN 9808:2013, Kính xây dựng - Kính phủ bức xạ thấp
1.4.3. Sản phẩm gạch, đá ốp lát
TCVN 4732:2016, Đá ốp lát tự nhiên
TCVN 6415-3:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích
TCVN 6415-4:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy
TCVN 6415-6:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men
TCVN 6415-7:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men
TCVN 6415-8:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-10:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm
TCVN 7483:2005, Gạch gốm ốp lát đùn dẻo - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7745:2007, Gạch gốm ốp lát ép bán khô - Yêu cầu kỹ thuật
1.4.4. Sản phẩm vật liệu xây
TCVN 1450:2009, Gạch rỗng đất sét nung
TCVN 1451:1998, Gạch đặc đất sét nung
TCVN 6355:2009, Gạch xây - Phương pháp thử
TCVN 6477:2016, Gạch bê tông
TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông khí chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9029:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9030:2017, Bê tông nhẹ - Phương pháp thử
1.4.5. Sản phẩm cát xây dựng
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7572-2:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định thành phần hạt
TCVN 7572-8:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ
TCVN 7572-9:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ
TCVN 7572-14:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic
TCVN 7572-15:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định hàm lượng clorua
TCVN 9205:2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa
1.4.6. Sản phẩm vật liệu xây dựng khác
TCVN 197-1:2014, Vật liệu kim loại -Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
TCVN 2090:2007, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn, vecni - Lấy mẫu
TCVN 2097:2015, Sơn và vecni - Phép thử cắt ô
TCVN 4435:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử
TCVN 5839:1994, Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống vá profin - Tính chất cơ lý
TCVN 5910:1995, Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Thành phần hóa học và dạng sản phẩm
TCVN 6148:2007, Ống nhựa nhiệt dẻo - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thử và các thông số
TCVN 6149-1:2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung
TCVN 6149-2:2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
TCVN 7305-2:2008 Hệ thống ống nhựa - Ống Polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 2: Ống
TCVN 7434-1:2004, Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung
TCVN 7434-2:2004, Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống Poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), Poly(vlnyl clorua) clo hóa (PVC-C) và Poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI)
TCVN 7452-4:2004, Cửa sổ và cửa đi - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền góc hàn thanh profile U-PVC
TCVN 8256:2009, Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8257-3:2009, Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn
TCVN 8257-5:2009, Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm
TCVN 8257-6:2009, Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ hút nước
TCVN 8491-2:2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất - Poly (Vinyl Clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Phần 2: Ống
TCVN 8652:2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8653-4:2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền rửa trôi của màng sơn
TCVN 8653-5:2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền chu kỳ nóng lạnh của màng sơn
TCVN 9188:2012, Amiăng Crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
TCVN 10097-2:2013, Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần 3: Ống
ASTM C471M-16a, Standard test methods for chemical analysis of gypsum and gypsum products
ASTM E1251-11, Standard test method for analysis of Aluminum and Aluminum Alloys by spark atomic emission spectrometry
BS EN 477, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Determination of the resistance to impact of main profiles by falling mass
BS EN 478, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Appearance after exposure at 150°C. Test method
BS EN 479, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Determination of heat reversion
BS EN 12608-1:2016, Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Classification, requirements and test methods. Non-coated PVC-U profiles with light coloured surfaces
ISO 9854-1:1994, Thermoplastics pipes for the transport of fluids - Determination of pendulum impact strength by the Charpy method - Part 1: General test method
ISO 9854-2:1994, Thermoplastics pipes for the transport of fluids - Determination of pendulum impact strength by the Charpy method - Part 2: Test conditions for pipes of various materials
2.2. Không sử dụng nguyên liệu amiăng amfibôn (tên viết khác amfibole) cho chế tạo các sản phẩm vật liệu xây dựng. Nhóm amiăng amfibôn bị cấm sử dụng gồm 05 loại sau:
- Amosite (amiăng nâu): Dạng sợi, màu nâu, công thức hoá học: 5,5FeO.1,5MgO.8SiO2.H2O;
- Crocidolite (amiăng xanh): Dạng sợi, màu xanh, công thức hoá học: 3H2O.2Na2O.6(Fe2,Mg)O.2Fe2O3.17SiO2;
- Anthophilite: Dạng sợi, có màu, công thức hoá học: 7(Mg,Fe)O.8SiO2(OH)2;
- Actinolite: Dạng sợi, có màu, công thức hoá học: 2CaO.4MgO.FeO.8SiO2.H2O;
- Tremolite: Dạng sợi, có màu, công thức hoá học: 2CaO.5MgO.8SiO2.H2O.
2.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử quy định trong Bảng 1 và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong bảng này.
Bảng 1 - Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn
TT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
|
|||||||||
I |
Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông |
|
||||||||||||||
1 |
Xi măng poóc lăng |
1. Cường độ nén |
Bảng 1 của TCVN 2682:2009 |
TCVN 6016:2011 |
Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2523.29.90 |
|
|||||||||
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:2015 |
|
|||||||||||||
3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn |
3,5 |
TCVN 141:2008 |
|
|||||||||||||
4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn |
5,0 |
|
||||||||||||||
5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn |
3,0 |
|
||||||||||||||
6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn |
1,5 |
|
||||||||||||||
2 |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp |
1. Cường độ nén |
Bảng 1 của TCVN 6260:2009 |
TCVN 6016:2011 |
Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2523.90.00 |
|
|||||||||
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:2015 |
|
|||||||||||||
3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn |
3,5 |
TCVN 141:2008 |
|
|||||||||||||
3 |
Xi măng poóc lăng bền sun phát |
1. Cường độ nén |
Bảng 2 của TCVN 6067:2004 |
TCVN 6016:2011 |
Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2523.90.00 |
|
|||||||||
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:2015 |
|
|||||||||||||
3. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn |
3,0 |
TCVN 141:2008 Hàm lượng C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 6067:2004 |
|
|||||||||||||
4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn |
5,0 |
|
||||||||||||||
5. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn |
2,5 |
|
||||||||||||||
6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn |
1,0 |
|
||||||||||||||
7. Hàm lượng C3A, %, không lớn hơn |
3,5 |
|
||||||||||||||
8. Tổng hàm lượng (C4AF+ 2C3A), %, không lớn hơn |
25,0 |
|
||||||||||||||
4 |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát |
1. Cường độ nén |
Theo quy định của TCVN 7711:2013 |
Theo quy định của TCVN 7711:2013 |
Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2523.90.00 |
|
|||||||||
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10 |
TCVN 6017:2015 |
|
|||||||||||||
3. Độ bền sun phát |
Bảng 1 của TCVN 7711:2013 |
TCVN 7713:2007 |
|
|||||||||||||
5 |
Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng |
1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn |
1,6 |
TCVN 4315:2007 |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg |
|
|
|||||||||
2. Chỉ số hoạt tính cường độ,%, không nhỏ hơn: |
|
TCVN 4315:2007 |
|
|||||||||||||
- 7 ngày |
55,0 |
|
||||||||||||||
- 28 ngày |
75,0 |
|
||||||||||||||
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 141:2008 |
|
|||||||||||||
6 |
Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng |
Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây: |
Mẫu đơn được lấy ở ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư |
|
|
|||||||||||
1. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd) |
Bảng 1 của TCVN 10302:2014 |
TCVN 141:2008 |
|
|
||||||||||||
2. Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3 |
|
|||||||||||||||
3. Hàm lượng mất khi nung (MKN) |
TCVN 8262:2009 |
|
||||||||||||||
4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa tan) |
TCVN 6882:2016 |
|
||||||||||||||
5. Hàm lượng ion clo (Cl-) |
TCVN 8826:2011 |
|
||||||||||||||
6. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff |
Phụ lục A của TCVN 10302:2014 |
|
||||||||||||||
Tro bay dùng cho xi măng: |
|
|
||||||||||||||
1. Hàm lượng mất khi nung (MKN) |
Bảng 2 của TCVN 10302:2014 |
TCVN 8262:2009 |
|
|
||||||||||||
2. Hàm lượng SO3 |
TCVN 141:2008 |
|
||||||||||||||
3. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd) |
|
|||||||||||||||
4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hoà tan) |
TCVN 6882:2016 |
|
|
|
||||||||||||
5. Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi măng |
TCVN 6882:2016 |
|
||||||||||||||
6. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff |
Phụ lục A của TCVN 10302:2014 |
|
||||||||||||||
7 |
Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng |
1. Hàm lượng CaSO4.2H2O, %, không nhỏ hơn |
75 |
TCVN 9807:2013 |
Mẫu được lấy không ít hơn 10 vị trí khác nhau sao cho đại diện cho cả lô thạch cao, trộn đều các mẫu, dùng phương pháp chia tư để lấy mẫu trung bình khoảng 10 kg. |
|
|
|||||||||
2. Hàm lượng phospho pentoxide hòa tan (P2O5 hòa tan), %, không lớn hơn |
0,1 |
Phụ lục A của TCVN 11833:2017 |
|
|||||||||||||
3. Hàm lượng phospho pentoxide tổng (P2O5 tổng), %, không lớn hơn |
0,7 |
|
||||||||||||||
4. Hàm lượng fluoride tan trong nước (F-hòa tan), %, không lớn hơn |
0,02 |
|
||||||||||||||
5. Hàm lượng fluoride tổng (F-tổng), %, không lớn hơn |
0,6 |
|
||||||||||||||
6. pH, không nhỏ hơn |
6,0 |
TCVN 9339:2012 |
|
|||||||||||||
7. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I), không lớn hơn |
1 |
Phụ lục D của TCVN 11833:2017 |
|
|||||||||||||
8. Chênh lệch thời gian kết thúc đông kết so với xi măng đối chứng, giờ, nhỏ hơn |
2 |
TCVN 6017:2015 |
|
|||||||||||||
9. Mức ăn mòn cốt thép so với xi măng đối chứng |
Không thay đổi dạng đường cong điện thế-thời gian |
Phụ lục B của TCVN 11833:2017 |
|
|||||||||||||
II |
Kính xây dựng |
|
||||||||||||||
1 |
Kính nổi |
1. Sai lệch chiều dày |
Bảng 1 của TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm |
7005.21.90 |
|
|||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan |
Bảng 2 của TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
|
|||||||||||||
3. Độ truyền sáng |
Bảng 3 của TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
|
|||||||||||||
2 |
Kính màu hấp thụ nhiệt |
1. Sai lệch chiều dày |
Bảng 2 của TCVN 7529:2005 |
TCVN 7219:2002 |
3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm |
7005.21.90 |
|
|||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan |
Bảng 3 của TCVN 7529:2005 |
TCVN 7219:2002 |
|
|||||||||||||
3 |
Kính phủ phản quang |
1. Sai lệch chiều dày và độ cong vênh của kính nền |
Theo quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm kính nguyên liệu |
TCVN 7219:2002 |
3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm |
7005.10.90 |
|
|||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan |
Bảng 1 của TCVN 7528:2005 |
TCVN 7219:2002 |
|
|||||||||||||
3. Hệ số phản xạ năng lượng ánh sáng mặt trời |
Bảng 2 của TCVN 7528:2005 |
TCVN 7528:2005 |
|
|||||||||||||
4. Độ bền mài mòn |
Bảng 3 của TCVN 7528:2005 |
TCVN 7528:2005 |
3 mẫu, kích thước ≥ (100x100) mm |
|
||||||||||||
4 |
Kính phủ bức xạ thấp |
1. Sai lệch chiều dày |
TCVN 9808:2013 |
TCVN 7219:2002 |
3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm |
7005.10.90 |
|
|||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan |
Bảng 2 và Bảng 3 của TCVN 9808:2013 |
TCVN 9808:2013 |
|
|||||||||||||
5 |
Kính gương tráng bạc |
1. Sai lệch chiều dày |
Bảng 1 của TCVN 7624:2007 |
TCVN 7219:2002 |
3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm |
7009.91.00 |
|
|||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan |
Phụ lục A của TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|||||||||||
3. Độ bám dính của lớp sơn phủ, %, không nhỏ hơn |
0,15 |
TCVN 7625:2007 |
4 mẫu, kích thước (100x100) mm |
|
|
|||||||||||
III |
Gạch, đá ốp lát |
|
||||||||||||||
1 |
Gạch gốm ốp lát ép bán khô(a) |
1. Độ hút nước |
Bảng 7 của TCVN 7745:2007 |
TCVN 6415-3:2016 |
5 viên gạch nguyên |
6907.90.10 (đối với sản phẩm không tráng men) 6908.90.11 (đối với sản phẩm đã tráng men) |
|
|||||||||
2. Độ bền uốn |
TCVN 6415-4:2016 |
|
||||||||||||||
3. Độ chịu mài mòn: |
|
|
||||||||||||||
- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) |
TCVN 6415-6:2016 |
|
||||||||||||||
- Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men) |
TCVN 6415-7:2016 |
|
||||||||||||||
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài |
TCVN 6415-8:2016 |
|
||||||||||||||
5. Hệ số giãn nở ẩm |
TCVN 6415-10:2016 |
|
||||||||||||||
2 |
Gạch gốm ốp lát đùn dẻo(a) |
1. Độ hút nước |
Bảng 3 của TCVN 7483:2005 |
TCVN 6415-3:2016 |
5 viên gạch nguyên |
6907.90.10 (đối với sản phẩm không tráng men) 6908.90.11 (đối với sản phẩm đã tráng men) |
|
|||||||||
2. Độ bền uốn |
TCVN 6415-4:2016 |
|
||||||||||||||
3. Độ chịu mài mòn: |
|
|
||||||||||||||
- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) |
TCVN 6415-6:2016 |
|
||||||||||||||
- Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men) |
TCVN 6415-7:2016 |
|
||||||||||||||
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài |
TCVN 6415-8:2016 |
|
||||||||||||||
5. Hệ số giãn nở ẩm |
TCVN 6415-10:2016 |
|
||||||||||||||
3 |
Đá ốp lát tự nhiên |
1. Độ bền uốn |
Bảng 3 của TCVN 4732:2016 |
TCVN 6415-4:2016 |
5 mẫu kích thước (100x200) mm |
2515.12.20 (đối với đá hoa) 2516.12.20 (đối với đá granit) 2515.20.00 (đối với đá vôi) 2515.20.20 (đối với đá cát kết) |
|
|||||||||
2. Độ chịu mài mòn |
TCVN 4732:2016 |
|
||||||||||||||
|
(a) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2, mục III, Bảng 2.1), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau: - Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 2 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 01 chỉ tiêu số 1; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2. - Đối với gạch có kích thước cạnh từ 2 cm đến nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 02 chỉ tiêu số 1, 4; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2. - Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 cm đến nhỏ hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu số 1, 3, 4, 5. Số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2. - Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn hoặc bằng 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 05 chỉ tiêu số 1, 2, 3, 4, 5. Số lượng mẫu: 5 viên gạch nguyên. |
|
||||||||||||||
IV |
Cát xây dựng |
|
||||||||||||||
1 |
Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa |
1. Thành phần hạt |
Bảng 1 của TCVN 7570:2006 |
TCVN 7572-2:2006 |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử |
|
|
|||||||||
2. Hàm lượng các tạp chất: - Sét cục và các tạp chất dạng cục - Hàm lượng bụi, bùn, sét |
Bảng 2 của TCVN 7570:2006 |
TCVN 7572-8:2006 |
|
|||||||||||||
3. Tạp chất hữu cơ |
Không thẫm hơn màu chuẩn |
TCVN 7572-9:2006 |
|
|||||||||||||
4. Hàm lượng ion clo (Cl-)(b) |
Bảng 3 của TCVN 7570:2006 |
TCVN 7572-15:2006 |
|
|||||||||||||
5. Khả năng phản ứng kiềm - silic |
Trong vùng cốt liệu vô hại |
TCVN 7572-14:2006 |
|
|||||||||||||
2 |
Cát nghiền cho bê tông và vữa |
1. Thành phần hạt(c) |
Bảng 1 của TCVN 9205:2012 |
TCVN 7572-2:2006 |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử |
|
|
|||||||||
2. Hàm lượng hạt có kích thước nhỏ hơn 75 µm(c) |
TCVN 9205:2012 |
TCVN 9205:2012 |
|
|||||||||||||
3. Hàm lượng ion clo (Cl-), không vượt quá(b) |
Bảng 2 của TCVN 9205:2012 |
TCVN 7572-15:2006 |
|
|||||||||||||
4. Khả năng phản ứng kiềm - silic |
Trong vùng cốt liệu vô hại |
TCVN 7572-14:2006 |
|
|||||||||||||
|
(b) Có thể sử dụng cốt liệu có hàm lượng ion Cl- vượt quá các quy định này nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg đối với bê tông cốt thép thường và không vượt quá 0,3 kg đối với bê tông cốt thép dự ứng lực. (c) Có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 µm và 75 µm khác với các quy định này nếu kết quả thí nghiệm cho thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa. |
|
||||||||||||||
V |
Vật liệu xây |
|
||||||||||||||
1 |
Gạch đặc đất sét nung |
1. Độ bền nén và uốn |
Bảng 3 của TCVN 1451:1998 |
TCVN 6355-2÷3:2009 |
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô |
6904.10.00 |
|
|||||||||
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn |
16 |
TCVN 6355-4:2009 |
|
|||||||||||||
2 |
Gạch rỗng đất sét nung |
1. Cường độ nén và uốn |
Bảng 3 của TCVN 1450:2009 |
TCVN 6355-2÷3:2009 |
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô |
6904.10.00 |
|
|||||||||
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn |
16 |
TCVN 6355-4:2009 |
|
|||||||||||||
3. Chiều dày thành, vách, mm, không nhỏ hơn: |
|
TCVN 6355-1:2009 |
|
|||||||||||||
- Thành ngoài lỗ rỗng |
10 |
|
||||||||||||||
- Vách ngăn giữa các lỗ rỗng |
8 |
|
||||||||||||||
3 |
Gạch bê tông |
1. Cường độ nén |
Bảng 3 của TCVN 6477:2016 |
TCVN 6477:2016 |
Lấy 10 viên bất kỳ từ mỗi lô |
6810.11.00 |
|
|||||||||
2. Độ thấm nước |
|
|||||||||||||||
3. Độ hút nước |
TCVN 6355-4:2009 |
|
||||||||||||||
4 |
Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
1. Cường độ nén |
Bảng 4 của TCVN 7959:2017 |
TCVN 9030:2017 |
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô |
6810.11.00 |
|
|||||||||
2. Khối lượng thể tích khô |
|
|||||||||||||||
3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn |
0,2 |
|
||||||||||||||
5 |
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp |
1. Cường độ nén |
Bảng 4 của TCVN 9029:2017 |
TCVN 9030:2017 |
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô |
6810.11.00 |
|
|||||||||
2. Khối lượng thể tích khô |
|
|||||||||||||||
3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn |
2,5 |
|
||||||||||||||
VI |
Vật liệu xây dựng khác |
|
||||||||||||||
1 |
Tấm sóng amiăng xi măng |
1. Thời gian xuyên nước, h, không nhỏ hơn |
24 |
TCVN 4435:2000 |
Lấy tối thiểu ở hai vị trí. Mỗi vị trí lấy ngẫu nhiên tối thiểu 01 tấm nguyên |
6811.40.10 |
|
|||||||||
2. Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng tấm sóng, N/m, không nhỏ hơn |
3500 |
|
||||||||||||||
2 |
Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
1. Loại amiăng dùng để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
Amiăng crizôtin không lẫn khoáng vật nhóm amfibôn |
TCVN 9188:2012 |
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 5 kg |
6812.93.00 |
|
|||||||||
3 |
Tấm thạch cao(d) |
1. Cường độ chịu uốn |
TCVN 8256:2009 |
TCVN 8257-3:2009 |
Lấy ngẫu nhiên với số lượng không nhỏ hơn 0,2 % tổng số tấm thạch cao trong lô hàng và số lượng mẫu gộp không nhỏ hơn 02 tấm |
6809.11.00 |
|
|||||||||
2. Độ biển dạng ẩm |
TCVN 8256:2009 |
TCVN 8257-5:2009 |
|
|||||||||||||
3. Độ hút nước (chỉ áp dụng cho tấm thạch cao chịu ẩm; ốp ngoài; lớp lót trong nhà) |
TCVN 8256:2009 |
TCVN 8257-6:2009 |
|
|||||||||||||
4. Hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi (Orthorhombic cyclooctasulfur - S8), ppm, không lớn hơn |
10 |
ASTM C471M-16a,(e) |
|
|||||||||||||
4 |
Sơn tường dạng nhũ tương |
1. Độ bám dính, không vượt mức |
Loại 1 |
TCVN 2097:2015 |
Lấy mẫu theo TCVN 2090:2007 với mẫu gộp không nhỏ hơn 2 lít |
3209.10.90 |
|
|||||||||
2. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn: |
|
TCVN 8653-4:2012 |
|
|||||||||||||
- Sơn phủ nội thất |
100 |
|
||||||||||||||
- Sơn phủ ngoại thất |
1200 |
|
||||||||||||||
3. Chu kỳ nóng lạnh sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn |
50 |
TCVN 8653-5:2012 |
|
|||||||||||||
5 |
Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất |
1. Độ bền ngắn hạn với áp suất bên trong ở nhiệt độ 20°C trong 1 h |
Bảng 7 của TCVN 8491-2:2011 |
TCVN 6149-1÷2:2007 |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. |
3917.23.00 |
|
|||||||||
2. Thử kéo một trục: |
|
TCVN 7434-1÷2:2004 |
|
|||||||||||||
- Ứng suất tối đa, MPa, không nhỏ hơn |
45 |
|
||||||||||||||
- Độ căng khi đứt, %, không nhỏ hơn |
80 |
|
||||||||||||||
6 |
Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước |
1. Độ bền thủy tĩnh: - Ở 20°C, trong 100 h - Ở 80°C, trong 165 h |
Bảng 3 của TCVN 7305-2:2008 |
TCVN 6149-1÷2:2007 |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. |
|
|
|||||||||
2. Độ dãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn |
350 |
TCVN 7434-1:2004 |
|
|||||||||||||
7 |
Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh |
1. Độ bền với áp suất bên trong: - Ở 20°C, trong 1 giờ - Ở 95°C, trong 22 giờ |
Bảng 10 của TCVN 10097-2:2013 |
TCVN 6149-1÷2:2007 |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. |
|
|
|||||||||
2. Độ bền va đập, %, không lớn hơn |
10 |
ISO 9854-1÷2(e) |
|
|||||||||||||
8 |
Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
1. Độ bền kéo |
TCVN 5839:1994 |
TCVN 197-1:2014 |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu ba vị trí. Mỗi vị trí lấy 01 thanh có chiều dài tối thiểu 0,5 m. |
7604.29.10 |
|
|||||||||
2. Độ dãn dài |
|
|||||||||||||||
3. Thành phần hóa học |
TCVN 5910:1995 |
ASTM E1251(e) |
|
|||||||||||||
9 |
Thanh profile poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
1. Độ bền va đập bi rơi của thanh profile chính |
BS EN 12608-1:2016 (e) |
BS EN 477 (e) |
Mỗi loại 4 thanh, mỗi thanh dài khoảng 1 m. |
|
|
|||||||||
2. Ngoại quan mẫu thử sau khi lưu hóa nhiệt ở 150°C |
BS EN 478 (e) |
|
||||||||||||||
3. Độ ổn định kích thước sau khi lưu hóa nhiệt |
BS EN 479 (e) |
|
||||||||||||||
4. Độ bền góc hàn thanh profile, MPa, không nhỏ hơn |
25 |
TCVN 7452-4:2004 |
Nhà sản xuất cung cấp 03 mẫu thử có kích thước quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7452-4:2004 |
|
||||||||||||
|
(d)) Đối với tấm có chiều dày danh nghĩa không phải là mức chiều dày được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 8256:2009 thì các tính chất của tấm đó được nội suy giữa hai giá trị của hai tấm có chiều dày liền kề quy định. (e) Đối với mức yêu cầu và phương pháp thử quy định theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi công bố tiêu chuẩn quốc gia tương đương hoặc dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài đó thì cho phép áp dụng tiêu chuẩn quốc gia. |
|
- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
- Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
- Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm tuân theo quy định trong Bảng 1, Phần 2 tương ứng với từng loại sản phẩm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Giải thích từ ngữ
1.3. Quy định chung
1.4. Tài liệu viện dẫn
PHẦN 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
3.2. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản