Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 14380-1:2025 Máy và thiết bị xây dựng - Máy nghiền di động - Phần 1: Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật

Số hiệu: TCVN 14380-1:2025 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/07/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14380-1:2025

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14380-1:2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14380-1:2025 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14380-1:2025 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14380-1:2025

ISO 21873-1:2015

MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG - MÁY NGHIỀN DI ĐỘNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Building construction machinery and equipment - Mobile crushers - Part 1: Terminology and commercial specifications

Lời nói đầu

TCVN 14380-1:2025 hoàn toàn tương đương ISO 21873-1:2015.

TCVN 14380-1:2025 do Trường Đại học Xây dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 14380:2025, Máy và thiết bị xây dựng - Máy nghiền di động, gồm các phần sau:

- TCVN 14380-1:2025 (ISO 21873-1:2015), Máy và thiết bị xây dựng - Máy nghiền di động, Phần 1: Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật;

- TCVN 14380-2:2025 (ISO 21873-2:2019), Máy và thiết bị xây dựng - Máy nghiền di động, Phần 2: Yêu cầu an toàn và kiểm tra xác nhận.

Lời giới thiệu

TCVN 14380-1:2025 (ISO 21873-1:2015) đề cập đến máy nghiền di động được sử dụng để nghiền đá hoặc nghiền tái chế vật liệu xây dựng.

Tiêu chuẩn này quy định thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật dùng trong thương mại cho các máy nghiền di động loại: tự hành (máy nghiền được lắp trên một hệ khung gầm), lắp trên xe tải và lắp trên sơ mi rơ moóc.

 

MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG - MÁY NGHIỀN DI ĐỘNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Building construction machinery and equipment - Mobile crushers - Part 1: Terminology and commercial specifications

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thuật ngữ và thông số kỹ thuật cho máy nghiền di động được sử dụng để nghiền đá hoặc nghiền tái chế vật liệu xây dựng và có khả năng tự thay đổi vị trí làm việc.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy nghiền di động loại:

- tự hành (máy nghiền được lắp trên một hệ khung gầm),

- lắp trên xe tải,

- lắp trên sơ mi rơ moóc.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

- các loại máy nghiền cố định;

- các loại máy nghiền di động cỡ lớn dùng cho khai thác mỏ.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản năm đó. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 16754:2008, Earth-moving machinery - Determination of average ground contact pressure for crawler machines (Máy làm đất - Xác định áp lực tiếp xúc trung bình với nền đất cho các máy kiểu xích).

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Máy nghiền di động (mobile crusher)

Máy được lắp trên một hệ khung gầm, thường bao gồm thiết bị cấp liệu, thiết bị nghiền, hệ thống điều khiển, nguồn động lực chính, thiết bị truyền động và thiết bị di chuyển, được thiết kế để nghiền vật liệu thành sản phẩm dạng hạt đáp ứng thông số kỹ thuật mong muốn.

3.1.1

Máy nghiền di động tự hành (self-propelled mobile crusher)

Máy được lắp trên một hệ khung gầm có khả năng tự di chuyển đến vị trí khác.

3.1.2

Máy nghiền di động lắp trên xe tải (lorry-[truck-] mounted mobile crusher)

Máy được lắp trên khung gầm xe tải và có khả năng di chuyển đến vị trí khác.

3.1.3

Máy nghiền di động lắp trên sơ mi rơ moóc (semi-trailer mounted mobile crusher)

Máy được lắp trên khung xe sơ mi rơ moóc và có khả năng di chuyển kéo theo đến vị trí khác.

3.2

Phễu cấp liệu (feed hopper)

Ngăn chứa tiếp nhận vật liệu cần nghiền một cách nhanh chóng và cấp vào thiết bị cấp liệu.

3.3

Thiết bị cấp liệu (feed device/ feeder)

Thiết bị cung cấp vật liệu cần nghiền cho máy nghiền.

VÍ DỤ: Bộ cấp liệu máng rung, bộ cấp liệu băng tải đai, bộ cấp liệu dạng bản, bộ cấp liệu dạng đĩa, bộ cấp liệu con lăn, bộ cấp liệu dạng lắc, sàng rung.

3.4

Thiết bị nghiền (crushing device)

Máy nghiền (crusher)

Thiết bị/máy có chức năng làm giảm kích thước của vật liệu cấp vào bằng cách phá vỡ vật liệu có kích thước lớn thành vật liệu có kích thước nhỏ hơn.

3.4.1

Thiết bị nghiền má (jaw-type crushing device)

Máy nghiền má (jaw-type crusher)

Thiết bị làm giảm kích thước vật liệu chủ yếu bằng lực nén, bao gồm một má cố định và một má di động để tăng và giảm khoảng cách giữa hai má.

3.4.2

Thiết bị nghiền va đập trục ngang (HSI) (horizontal shaft impact crushing device)

Thiết bị nghiền HSI (HSI crushing device)

Máy nghiền HSI (HSI crusher)

Thiết bị trong đó vật liệu bị phá vỡ bởi động năng do rô to hoặc đĩa công tác đặt trên trục nằm ngang quay với tốc độ cao tác động tới vật liệu cần nghiền để văng vật liệu lên bề mặt cố định.

3.4.3

Thiết bị nghiền côn (cone-type crushing device)

Máy nghiền côn (cone-type crusher)

Thiết bị làm giảm kích thước vật liệu chủ yếu bằng lực nén, bao gồm một bộ phận chuyển động quay lệch tâm bên trong bộ phận cố định; cả bộ phận chuyển động và cố định đều có dạng hình nón cụt.

3.4.4

Thiết bị nghiền va đập trục đứng (VSI) (vertical shaft impact crushing device)

Thiết bị nghiền VSI (VSI crushing device)

Máy nghiền VSI (VSI crusher)

Thiết bị trong đó vật liệu bị phá vỡ bởi động năng được tác dụng bởi rô to hoặc đĩa công tác gắn trên trục thẳng đứng quay với tốc độ cao tác động tới vật liệu cần nghiền để văng vật liệu cần nghiền lên bề mặt cố định.

3.5

Thiết bị xả liệu (discharge device)

Thiết bị dùng để xả vật liệu đã nghiền ra ngoài

VÍ DỤ: Băng tải đai, vít tải, máng trượt, bộ xả liệu rung động, bộ xả liệu dạng đĩa.

3.6

Hệ thống điều khiển (control system)

Hệ thống điều khiển vận hành quá trình nghiền.

CHÚ THÍCH: Hệ thống này bao gồm một giao diện vận hành và các hệ thống cơ khí hoặc điện tử để điều khiển hoạt động của máy nghiền di động.

3.7

Nguồn động lực chính (prime mover)

Động cơ, mô tơ hoặc thiết bị khác cung cấp năng lượng cơ học cho chuyển động thẳng hoặc chuyển động quay.

VÍ DỤ: Động cơ đốt trong, máy phát điện, động cơ điện, trạm phát điện.

3.8

Thiết bị truyền động (transmitting device)

Truyền động (transmission)

Truyền hoặc biến đổi thông số nguồn động lực tới thiết bị cấp liệu và/hoặc thiết bị nghiền.

VÍ DỤ: Hệ thống thủy lực, khớp nối thủy lực, bộ biến đổi mô men, ly hợp, bộ truyền đai, trục truyền động.

3.9

Thiết bị di chuyển (travel device)

Khung gầm được sử dụng để thay đổi vị trí máy nghiền di động.

3.10

Vật liệu cần nghiền (feed material)

Vật liệu cấp vào (charged material)

Vật liệu được nạp vào phễu cấp liệu và/hoặc thiết bị cấp liệu.

3.11

Thiết bị rẽ nhánh (by-pass device)

Hệ thống để chuyển hướng phần vật liệu được tách ra từ vật liệu cấp cho máy nghiền trực tiếp đến thiết bị xả.

CHÚ THÍCH: Máng, băng tải, sàng rung.

3.12

Băng tải phía sàng sơ bộ (pre-screen side conveyor)

Thiết bị để xả vật liệu được tách ra từ vật liệu cấp cho máy nghiền.

3.13

Băng tải quay lại (return conveyor)

Thiết bị được sử dụng để chuyển vật liệu đã nghiền nhưng chưa đạt yêu cầu quay trở lại thiết bị nghiền hoặc thiết bị cấp liệu để nghiền lại.

3.14

Thiết bị phân tách bằng từ tính (magnetic separator)

Thiết bị để loại bỏ các chất nhiễm từ tính từ vật liệu được nghiền ở các máy nghiền bằng cách sử dụng nam châm.

VÍ DỤ: Nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.

3.15

Hệ thống lọc bụi (dust suppression system)

Thiết bị hoặc cụm thiết bị được sử dụng để giảm lượng bụi thải ra từ máy nghiền di động.

VÍ DỤ: Hệ thống phun nước, hệ thống lọc hút bụi (ví dụ: bộ lọc tay áo).

3.16

Khối lượng máy ở trạng thái vận hành (machine mass in operating mode)

Khối lượng của máy mà không có người vận hành và không có vật liệu nạp vào thiết bị cấp liệu, thiết bị nghiền và các thiết bị phụ trợ do nhà sản xuất quy định. Bình nhiên liệu được đổ đầy và có đầy đủ hệ thống bôi trơn, thủy lực và làm mát.

CHÚ THÍCH: Khi xác định khối lượng của máy mà người vận hành đang ở một vị trí vận hành trên máy, phải thêm khối lượng của người vận hành bằng 75 kg.

3.17

Khối lượng máy ở trạng thái di chuyển (machine mass in transporting mode)

Khối lượng của máy mà không có người vận hành và không có vật liệu nạp vào thiết bị cấp liệu, thiết bị nghiền và các thiết bị phụ trợ do nhà sản xuất quy định. Bình nhiên liệu chứa một nửa và có đầy đủ hệ thống bôi trơn, thủy lực và làm mát.

CHÚ THÍCH: Khi các bộ phận được tháo ra hoặc lắp vào để vận chuyển, trọng lượng của chúng được trừ đi hoặc tính vào khối lượng máy.

3.18

Khoảng sáng gầm xe ở trạng thái di chuyển (ground clearance in transporting mode)

Khoảng cách từ điểm thấp nhất trên máy đến mặt nền.

3.19

Trạng thái vận hành (operating mode)

Cấu hình máy theo quy định của nhà sản xuất để máy sẵn sàng thực hiện các chức năng dự kiến của nó.

3.20

Trạng thái di chuyển (transporting mode)

Cấu hình cài đặt theo quy định của nhà sản xuất, cấu hình mà máy sẵn sàng di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác.

3.21

Độ mở cửa nạp liệu (net feed opening)

Thể hiện khả năng tiếp nhận vật liệu cần nghiền của thiết bị nghiền mà không cần hỗ trợ.

CHÚ THÍCH: Độ mở cửa nạp liệu không nhằm mục đích xác định kích thước vật liệu cấp vào thiết bị nghiền (độ mở cửa nạp liệu được xác định bởi nhà sản xuất máy nghiền).

4 Thông số kỹ thuật

4.1 Thông số chung

Các thông số chung sau đây phải được thể hiện:

a) nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu (nếu nhập khẩu);

b) kiểu mẫu;

c) nguồn động lực chính (động cơ đốt trong, động cơ điện);

d) công suất lắp đặt

kW;

e) kích thước tổng thể ở trạng thái vận hành:

 

- chiều dài (xem L 0 trên Hình A.2, A.3 và A.4)

mm;

- chiều rộng (xem W 0 trên Hình A.2, A.3 và A.4)

mm;

- chiều cao (xem H 0 trên Hình A.2, A.3 và A.4)

mm;

f) khối lượng máy ở trạng thái vận hành

kg;

g) kích thước tổng thể ở trạng thái di chuyển:

 

- chiều dài (xem L 1 trên Hình A.2, A.3 và A.4)

mm;

- chiều rộng (xem W 1 trên Hình A.2, A.3 và A.4)

mm;

- chiều cao (xem H 1 trên Hình A.2, A.3 và A.4)

mm;

h) khối lượng máy ở trạng thái di chuyển

kg;

i) khoảng sáng gầm xe (xem H 4 trên Hình A.2, A.3 và A.4)

mm;

j) áp suất trung bình tiếp xúc với mặt nền (chỉ dành cho loại bánh xích) (được xác định theo ISO 16754:2008, 4.2)

kPa.

4.2. Thông số chi tiết cho các bộ phận của máy nghiền di động

4.2.1 Nguồn động lực chính

4.2.1.1 Động cơ đốt trong

Các thông số sau phải được thể hiện:

a) nhà sản xuất;

b) kiểu mẫu;

 

c) dung tích làm việc

cm 3 ;

d) công suất thực (theo tiêu chuẩn do nhà sản xuất quy định)

kW;

d) tốc độ quay định mức

v/ph;

e) loại nhiên liệu;

 

f) thể tích thùng nhiên liệu

lít.

4.2.1.2 Động cơ điện

Các thông số sau phải được thể hiện:

a) loại (ví dụ: động cơ cảm ứng, động cơ điện một chiều);

 

b) công suất

kW;

c) dòng điện định mức

A;

d) điện áp và tần số

V và Hz;

e) tốc độ quay

v/ph.

CHÚ THÍCH: Xem IEC 60034-1 [1] về thông số kỹ thuật của động cơ điện.

4.2.2 Nguồn năng lượng thứ cấp

4.2.2.1 Máy phát điện

Các thông số sau phải được thể hiện:

a) loại

 

b) công suất

kVA;

c) dòng điện định mức

A;

d) điện áp và tần số

V và Hz.

4.2.3 Phễu nạp liệu

Các thông số sau phải được thể hiện:

a) loại (cố định hoặc có thể gấp gọn được);

 

b) kích thước (chiều rộng và chiều dài cáp liệu) (xem W 4 x L 4 trên Hình A.2 và A.4)

mm x mm;

c) thể tích (thể tích chứa) (xem Phụ lục B để tính toán thể tích phễu)

m 3 ;

d) chiều cao cấp liệu (xem H 2 trên Hình A.2, A.3 và A.4)

mm;

4.2.4 Thiết bị cấp liệu

Các thông số sau phải được thể hiện:

a) loại (xem ví dụ trong 3.3);

b) loại truyền động (ví dụ: thủy lực, cơ khí hoặc điện);

 

c) chiều rộng x chiều dài (xem W 5 x L 5 trên Hình A.2 và A.4)

mm x mm.

4.2.5 Thiết bị nghiền

Các thông số sau phải được thể hiện.

4.2.5.1 Thiết bị nghiền má (xem C.2.1)

 

a) kích thước cửa nạp liệu (chỉ rõ là đỉnh tới đỉnh hay đỉnh tới đáy lõm)

mm x mm;

b) tốc độ quay vận hành

v/ph;

c) loại truyền động (ví dụ: thủy lực, cơ khí hoặc điện).

 

4.2.5.2 Thiết bị nghiền va đập trục ngang (HSI) (xem C.2.2)

 

a) kích thước cửa nạp liệu

mm x mm;

b) tốc độ quay vận hành

v/ph;

c) loại truyền động (ví dụ: thủy lực, cơ khí hoặc điện).

 

4.2.5.3 Thiết bị nghiền kiểu côn (xem C.2.3)

 

a) độ mở cửa nạp liệu

mm;

b) các kích thước

mm;

c) tốc độ quay của trục

v/ph;

d) loại truyền động (ví dụ: thủy lực, cơ khí hoặc điện).

 

4.2.5.4 Thiết bị nghiền va đập trục đứng (VSI) (xem C.2.4)

 

a) kích thước cửa nạp liệu

mm x mm;

b) tốc độ quay vận hành

v/ph;

c) loại truyền động (ví dụ: thủy lực, cơ khí hoặc điện).

 

4.2.6 Thiết bị xả

Các thông số sau phải được thể hiện:

a) loại (xem 3.5);

 

b) kích cỡ x chiều dài (ví dụ: đối với băng tải đai sử dụng chiều rộng của đai x chiều dài giữa tâm của tang đầu và tang cuối)

mm x mm;

c) chiều cao xả liệu (khoảng cách giữa mặt nền và đỉnh của tang đầu ra (xem H 3 trên Hình A.2, A.3 và A.4)

mm;

d) loại truyền động (ví dụ: thủy lực, cơ khí hoặc điện).

 

4.2.7 Thiết bị di chuyển đối với máy nghiền tự hành

4.2.7.1 Đối với khung gầm kiểu bánh xích (xem Hình A.1)

Các thông số sau phải được thể hiện:

 

a) khoảng cách đường tâm hai vết bánh xe (xem W 2 trên Hình A.2)

mm;

b) chiều rộng mép trong bánh xe (xem W 3 trên Hình A.2)

mm;

c) chiều dài đường tiếp xúc bánh xe trên mặt đất (xem L 2 trên Hình A.2)

mm;

d) áp suất trung bình tiếp xúc với mặt nền (thiết bị cơ sở)

kPa;

e) tốc độ di chuyển tối đa

km/h;

f) loại truyền động (ví dụ: thủy lực, cơ khí hoặc điện).

 

4.2.8 Thiết bị di chuyển đối với máy nghiền lắp trên xe tải

Các thông số sau phải được thể hiện:

a) nhà sản xuất;

 

b) chiều dài cơ sở (xem L 2 trên Hình A.3)

mm;

c) tải trọng cầu xe (thiết bị cơ sở):

 

- phía sau

kN;

- phía trước

kN;

d) khoảng cách đường tâm hai vết bánh xe (xem W 2 trên Hình A.3)

mm;

e) tốc độ di chuyển (tốc độ di chuyển lớn nhất tại mỗi tay số)

km/h;

f) công suất động cơ xe

kW;

g) khoảng cách giữa các trục (xem L 3 trên Hình A.3)

mm.

4.2.9 Thiết bị di chuyển đối với máy nghiền lắp trên sơ mi rơ moóc

Các thông số sau phải được thể hiện:

a) số lượng trục;

 

b) khoảng cách giữa các trục của sơ mi rơ moóc (xem L 3 trên Hình A.4)

mm;

c) khoảng cách đường tâm hai vết bánh xe của sơ mi rơ moóc (xem W 2 trên Hình A.4)

mm;

d) chiều dài cơ sở (xem L 2 trên Hình A.4)

mm;

e) chiều cao thiết kế của chốt chính (xem H 5 trên Hình A.4)

mm;

f) tải trọng chốt chính

kN;

g) tải trọng cầu xe (tại tâm của nhóm trục bánh xe, xem Hình A.4)

kN;

h) khối lượng của sơ mi rơ moóc (thiết bị cơ sở)

kg.

4.2.10 Dung tích bình chứa

Các thông số dung tích phải được thể hiện cho các bình chứa được liệt kê dưới đây:

 

a) nhiên liệu

lít;

b) dầu thủy lực

lít;

c) dầu động cơ

lít;

d) dầu thiết bị nghiền (dầu bôi trơn cho thiết bị nghiền)

lít;

e) nước làm mát động cơ

lít;

f) nước khử bụi

lít;

g) thùng chứa chất lỏng thải điêzen, nếu được trang bị

lít.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Cấu tạo và những kích thước chính của máy nghiền di động - Ví dụ

CHÚ DẪN:

1 phễu cấp liệu

2 thiết bị cấp liệu

3 thiết bị nghiền

4 thiết bị phân tách bằng từ tính

5 thiết bị xả vật liệu (băng tải)

6 thiết bị chuyển vật liệu

7 băng tải phía sàng sơ bộ

8 thiết bị di chuyển

Hình A.1 - Cấu tạo của máy nghiền di động tự hành có khung xe bánh xích

 

a) Kích thước ở trạng thái di chuyển

b) Kích thước ở trạng thái vận hành

CHÚ DẪN:

H 0

chiều cao tổng thể (trạng thái vận hành)

L 5

chiều dài của bộ cấp liệu

H 1

chiều cao tổng thể (trạng thái di chuyển)

L 6

chiều dài của cửa cấp liệu máy nghiền

H 2

chiều cao cấp liệu

W 0

chiều rộng tổng thể (trạng thái vận hành)

H 3

chiều cao xả liệu

W 1

chiều rộng tổng thể (trạng thái di chuyển)

H 4

khoảng sáng gầm xe (xem 3.18)

W 2

khoảng cách đường tâm hai vết bánh xe

H 5

chiều cao xả của băng tải phía sàng sơ bộ

W 3

chiều rộng vệt bánh xe

L 0

chiều dài tổng thể (trạng thái vận hành)

W 4

chiều rộng cửa nạp phễu cấp liệu

L 1

chiều dài tổng thể (trạng thái di chuyển)

W 5

chiều rộng của bộ cấp liệu

L 2

chiều dài đường tiếp xúc bánh xe trên mặt nền

W 6

chiều rộng cửa cấp liệu máy nghiền

L 4

chiều dài cửa nạp phễu cấp liệu

 

Hình A.2 - Kích thước chính của máy nghiền di động tự hành trên khung xe bánh xích

 

a) Kích thước ở trạng thái di chuyển

b) Kích thước ở trạng thái vận hành

CHÚ DẪN:

H 0

chiều cao tổng thể (trạng thái vận hành)

L 1

chiều dài tổng thể (trạng thái di chuyển)

H 1

chiều cao tổng thể (trạng thái di chuyển)

L 2

chiều dài cơ sở xe tải

H 2

chiều cao cấp liệu của phễu cấp liệu

L 3

khoảng cách trục xe tải

H 3

chiều cao xả liệu (đầu băng tải)

W 0

chiều rộng tổng thể (trạng thái vận hành)

H 4

khoảng sáng gầm xe (xem 3.18)

W 1

chiều rộng tổng thể (trạng thái di chuyển)

L 0

chiều dài tổng thể (trạng thái vận hành)

W 2

khoảng cách đường tâm hai vết bánh xe

Hình A.3 - Kích thước chính của máy nghiền di động tự hành lắp trên xe tải

 

a) Kích thước ở trạng thái di chuyển

b) Kích thước ở trạng thái vận hành

CHÚ DẪN:

H 0

chiều cao tổng thể (trạng thái vận hành)

L 3

khoảng cách giữa các trục của sơ mi rơ moóc

H 1

chiều cao tổng thể (trạng thái di chuyển)

L 4

chiều dài cửa nạp phễu cấp liệu

H 2

chiều cao cấp liệu phễu cấp liệu

L 5

chiều dài của bộ cấp liệu

H 3

chiều cao xả liệu (đầu băng tải)

W 0

chiều rộng tổng thể (trạng thái vận hành)

H 4

khoảng sáng gầm xe (trạng thái di chuyển)

W 1

chiều rộng tổng thể (trạng thái di chuyển)

H 5

chiều cao thiết kế của chốt chính

W 2

khoảng cách đường tâm hai vết bánh xe

L 0

chiều dài tổng thể (trạng thái vận hành)

W 4

chiều rộng cửa nạp phễu cấp liệu

L 1

chiều dài tổng thể (trạng thái di chuyển)

W 5

chiều rộng của bộ cấp liệu

L 2

chiều dài cơ sở của sơ mi rơ moóc

 

 

Hình A.4 - Kích thước chính của máy nghiền di động tự hành lắp trên sơ mi rơ moóc

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Phương pháp đơn giản để tính thể tích phễu cấp liệu

Để so sánh khả năng chứa của phễu cấp liệu cho các máy khác nhau, thể tích khoang chứa của nó được lựa chọn. Ví dụ trình bày một phương pháp đơn giản để tính toán thể tích khoang chứa của phễu nạp liệu cho một loại phễu cụ thể.

Bộ cấp liệu và phễu cấp liệu tạo thành một thể tích V, được trình bày trong Hình B.1. Để tính toán đơn giản thể tích phễu cấp liệu, các giả thiết sau được chấp nhận:

- Thể tích V 1 bằng V 2 (xem Hình B.2);

- Diện tích mặt cắt ngang của phễu cấp liệu không đổi và được quy đổi thành hình chữ nhật có độ dài các cạnh HxW w (xem Hình B.2).

Hình B.1 - Mô tả hình dạng phễu cấp liệu có dung tích V

CHÚ DẪN:

L

chiều dài của phễu cấp liệu (bao gồm cả lưới sàng)

(mm)

H

chiều cao

(mm)

W

chiều rộng bộ cấp liệu

(mm)

W 1

chiều rộng cửa nạp phễu cấp liệu

(mm)

W W

chiều rộng phễu cấp liệu được quy đổi thành cạnh hình chữ nhật và được tính từ Công thức (B.1):

(mm)

 

Hình B.2 - Mô tả hình dạng dung tích phễu cấp liệu được đơn giản thành hình khối (giả định V 1 = V 2 )

Dung tích phễu cấp liệu V được tính từ Công thức (B.2):

CHÚ THÍCH: Đối với các định nghĩa của L, H, WW 1 , xem Hình B.2.

 

Phụ lục C

(Quy định)

Các phương pháp xác định kích thước cửa nạp của thiết bị nghiền

C.1 Yêu cầu chung

Mục đích của thông tin này là để xác định kích thước thực cửa nạp của các loại máy nghiền di động phổ biến.

C.2 Các phương pháp đo

C.2.1 Đối với thiết bị nghiền má

Độ mở lớn nhất phải được đo từ đỉnh đến đỉnh (đầu này đến đầu kia) hoặc đỉnh đến đáy lõm (đỉnh đến đáy) ở đầu trên của má nghiền với má di động (thanh truyền) ở vị trí mở lớn nhất của nó. Độ mở lớn nhất phải được đo khi má di động cài đặt ở độ mở tối thiểu được khuyến nghị.

Độ mở lớn nhất phải được đo khi lắp má nghiền mới.

Chiều rộng cửa nạp phải được đo bằng khoảng cách nhỏ nhất giữa các tấm lót bên trong buồng nghiền với các tấm lót mới được lắp đặt.

CHÚ DẪN:

1 tấm má/tấm lót bên

2 má cố định

3 má di động/má lắc

G 1 độ mở lớn nhất - Đỉnh đến đáy lõm

G 2 độ mở lớn nhất - Đỉnh đến đỉnh

S kích thước cửa xả

W chiều rộng buồng nghiền

Hình C.1 - Ví dụ về cách đo độ mở của thiết bị nghiền má

 

C.2.2 Đối với thiết bị nghiền va đập trục ngang (HSI)

Độ mở theo phương thẳng đứng phải được đo từ đầu (H) hoặc cuối (R) của các sàng thanh ghi (hoặc thiết bị cấp liệu khác) đến vật cản gần nhất trên thiết bị nghiền và chọn giá trị nào nhỏ hơn. Độ mở theo phương thẳng đứng phải được đo khi các tấm va đập đã được bố trí phù hợp với ứng dụng.

Độ mở theo phương ngang phải được đo bằng khoảng cách giữa các tấm lót bên trong thiết bị nghiền hoặc độ mở xả của thiết bị cấp liệu, tùy theo giá trị nào nhỏ hơn.

Cả hai độ mở theo phương ngang và đứng phải được đo với các bộ phận bị mài mòn được lắp đặt mới.

CHÚ DẪN:

1 sàng thanh ghi hoặc thiết bị cấp liệu khác

2 tấm va đập

3 khung thiết bị nghiền va đập

4 rô to

H chiều cao cửa nạp liệu

R kích thước khoảng hở hướng tâm

Hình C.2 - Ví dụ về cách đo độ mở cửa nạp liệu của máy nghiền va đập trục ngang (HSI)

C.2.3 Đối với thiết bị nghiền kiểu côn

Cửa cấp liệu của thiết bị nghiền là kích thước của cửa cấp liệu của thiết bị nghiền hoặc kích thước cửa xả của phễu cấp liệu của thiết bị nghiền, lựa chọn giá trị nhỏ hơn.

Cửa cấp liệu thường là hình tròn. Nếu cửa cấp liệu là hình dạng khác không phải hình tròn thì xác định chiều dài và chiều rộng thay vì đường kính.

Cửa cấp liệu phải được đo với các bộ phận bị mài hao mòn được lắp đặt mới.

CHÚ DẪN:

1 phễu cấp liệu

2 nón cố định

3 nón di động

d đường kính của cửa cấp liệu

S kích thước cửa xả

Hình C.3 - Ví dụ về cách đo độ mở cửa cấp liệu của máy nghiền côn

C.2.4 Đối với thiết bị nghiền va đập trục đứng (VSI)

Cửa cấp liệu của thiết bị nghiền là kích thước của ống cấp liệu hoặc kích thước cửa xả của phễu cáp liệu của thiết bị nghiền, lựa chọn giá trị nhỏ hơn.

Cửa cấp liệu thường là hình tròn. Nếu cửa cấp liệu là hình dạng khác không phải hình tròn thì xác định chiều dài và chiều rộng thay vì đường kính.

Cửa cấp liệu phải được đo với các bộ phận bị mài hao mòn được lắp đặt mới.

CHÚ DẪN:

1 phễu cấp liệu

2 ống cấp liệu

3 tấm cố định (đe)

4 bánh công tác (rô to/bàn quay)

d đường kính của cửa cấp liệu

Hình C.4 - Ví dụ về cách đo độ mở cửa cấp liệu của thiết bị nghiền va đập trục đứng (VSI)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] IEC 60034-1, Rotating electrical machines - Part 1: Rating and performance (Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Thông số kỹ thuật

4.1 Thông số chung

4.2. Thông số chi tiết cho các bộ phận của máy nghiền di động

4.2.1 Nguồn động lực chính

4.2.2 Nguồn năng lượng thứ cấp

4.2.3 Phễu nạp liệu

4.2.4 Thiết bị cấp liệu

4.2.5 Thiết bị nghiền

4.2.6 Thiết bị xả

4.2.7 Thiết bị di chuyển đối với máy nghiền tự hành

4.2.8 Thiết bị di chuyển đối với máy nghiền lắp trên xe tải

4.2.9 Thiết bị di chuyển đối với máy nghiền lắp trên sơ mi rơ moóc

4.2.10 Dung tích bình chứa

Phụ lục A (Tham khảo): Cấu tạo và những kích thước chính của máy nghiền di động - Ví dụ

Phụ lục B (Tham khảo): Phương pháp đơn giản để tính thể tích phễu cấp liệu

Phụ lục C (Quy định): Các phương pháp xác định kích thước cửa nạp của thiết bị nghiền

Thư mục tài liệu tham khảo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14380-1:2025

01

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14380-2:2025 ISO 21873-2:2019 Máy và thiết bị xây dựng - Máy nghiền di động - Phần 2: Yêu cầu an toàn và kiểm tra xác nhận

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×