Quyết định 748/QĐ-CĐSVN 2021 Báo cáo KTKT xây dựng công trình sửa chữa, gia cố mái taluy âm nền đường Km556+000-Km557+000
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 748/QĐ-CĐSVN
Cơ quan ban hành: | Cục Đường sắt Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 748/QĐ-CĐSVN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thiện Cảnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chi hơn 7,8 tỷ đồng sửa mái taluy - tuyến đường sắt Bắc - Nam
Cụ thể, mục tiêu của công trình là khắc phục những hư hỏng do bão lũ ga ra đối với nền đường sắt, đảm bảo việc duy trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được thường xuyên, liên tục nhằm đảm bảo an toàn khai thác vận tải đường sắt, đặc biệt là trong mùa mưa lũ. Địa điểm xây dựng tại đoạn tuyến đường sắt từ Km556+000-Km557+000, tuyến đường sắt Hà Nội – Tp. Hồ Chí Minh thuộc địa phận xã Phú Thủy, huyện Lệ Thủy, tình Quảng Bình.
Bên cạnh đó, tổng mức đầu tư của công trình là hơn 7,8 tỷ, bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn ĐTXD; Chi phí dự phòng (5%); Chi phí khác. Nguồn vốn đến từ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động kinh tế đường sắt (Theo Quyết định giao dự toán bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia của Bộ GTVT). Tiến độ thực hiện của Dự án là từ 2021-2022 (Theo Quyết định phê duyệt kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia của Bộ GTVT).
Xem chi tiết Quyết định 748/QĐ-CĐSVN tại đây
tải Quyết định 748/QĐ-CĐSVN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM __________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ |
Số: 748/QĐ-CĐSVN | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
công trình: Sửa chữa, gia cố mái taluy âm nền đường Km556+000 -
Km557+000, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
______________________________
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2420/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2020 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt Quốc gia năm 2021; Căn cứ Quyết định số 2520/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2020 của Bộ GTVT về việc giao dự toán kinh phí hoạt động kinh tế đường sắt từ ngân sách nhà nước 2021; Quyết định số 1917/QĐ-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt Quốc gia năm 2021(lần 2);Quyết định số 1957/QĐ-BGTVT ngày 12/11/2021 của Bộ GTVT về việc điều chỉnh giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2527/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2019, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục ĐSVN; Quyết định số 1665/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2527/QĐ-BGTvT ngày 30/12/2019 của Bộ GtVT;
Căn cứ Hợp đồng số 01/2021/HĐKT-BGTVT ngày 24/5/2021 giữa Bộ Giao thông vận tải và Tổng công ty Đường sắt Việt Nam về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia năm 2021 sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; Phụ lục hợp đồng số 01 ngày 15/6/2021, Phục lục hợp đồng số 02 ngày 29/10/2021 sửa đổi, bổ sung Hợp đồng số 01/2021/HĐKT-BGTVT ngày 24/5/2021;
Căn cứ Quyết định số 279/QĐ-CĐSVN ngày 19/5/2021 của Cục ĐSVN về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, thiết kế và dự toán chi phí các công việc thực hiện giai đoạn chuẩn bị dự án, bước lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, công trình: Sửa chữa, gia cố mái taluy âm nền đường Km556+000 - Km557+000, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-ĐS ngày 05/10//2021 của Tổng công ty ĐSVN về việc phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng bước lập báo cáo KTKT công trình: Sửa chữa, gia cố mái taluy âm nền đường Km556+000 - Km557+000, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số /CĐSVN-QLXD&KCHT ngày / /2021 của Cục ĐSVN;
Xét đề nghị của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (ĐSVN) tại tờ trình 2901/TTr-ĐS ngày 29/10/2021 của Tổng công ty ĐSVN về việc thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa, gia cố mái taluy âm nền đường Km556+000 - Km557+000, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
Theo đề nghị của Phòng Quản lý xây dựng và Kết cấu hạ tầng đường sắt tại Báo cáo kết quả thẩm định số 615/TĐ-QLXD&KCHT ngày 20/11/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa, gia cố mái taluy âm nền đường Km556+000 - Km557+000, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình: Sửa chữa, gia cố mái taluy âm nền đường Km556+000 - Km557+000, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
2. Cấp quyết định đầu tư: Cục Đường sắt Việt Nam.
3. Chủ đầu tư: Cục Đường sắt Việt Nam; Tổng công ty ĐSVN thực hiện trách nhiệm của Bên nhận đặt hàng theo quy định của Hợp đồng số 01/2021/HĐKT-BGTVT ngày 24/5/2021, Phụ lục hợp đồng số 01 ngày 15/6/2021, Phụ lục hợp đồng số 02 ngày 29/10/2021.
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng:
4.1 Mục tiêu: Khắc phục những hư hỏng do bão lũ ga ra đối với nền đường sắt, đảm bảo việc duy trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được thường xuyên, liên tục nhằm đảm bảo an toàn khai thác vận tải đường sắt, đặc biệt là trong mùa mưa lũ.
4.2 Quy mô đầu tư: Sửa chữa, gia cố mái ta luy âm 2 bên nền đường sắt hiện tại bị hư hại do bão lũ năm 2020 gây ra trong phạm vi từ Km556+000 - Km557+000, tuyến đường sắt Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh để bảo vệ mái taluy nền đường sắt; kết hợp làm lại nền đá lòng đường, bổ sung đá ba lát mới đảm bảo kích thước và chất lượng theo đúng quy định trong phạm vi đoạn tuyến với các nội dụng chủ yếu như sau:
- Giữ nguyên bề rộng nền đường và độ dốc mái taluy nền đường như hiện tại (nền đường hiện tại Bnền >5,40m).
- Taluy bên trái nền đường: Phá dỡ mái taluy hiện tại bằng đá hộc xây bị hư hỏng do hậu quả của bão lũ. Bám sát độ dốc mái taluy hiện tại, gia cố mái taluy bằng khung bê tông cốt thép kết hợp với đá hộc lát khan miết mạch trong lòng khung bê tông để chống xói, bảo vệ mái ta luy nền đường phạm vi từ Km556+000 - Km557+000 (trừ phạm vi đường dân sinh từ Km556+016 - Km556+019 và phạm vi cầu bê tông từ Km556+410 - Km556+426).
+ Kết cấu khung bê tông: Khung bê tông cốt thép M250, kích thước 25x25cm trên lớp đá dăm đệm 1x2cm dày 5cm (Khung bê tông được bố trí 10m để 1 khe co giãn rộng 2cm; trong lòng khung là lớp đá hộc xây dày 25cm có bố trí các ống nhựa PVC để thoái nước cho mái taluy).
+ Chân khay bê tông xi măng M150 hình thang đổ tại chỗ, kích thước 50x70x70cm trên lớp đá dăm đệm 1x2cm dày 5cm.
- Taluy bên phải đường sắt: Giữ nguyên các đoạn mái ta luy hiện tại không bị hư hỏng; sửa chữa cục bộ các đoạn mái taluy bị hư hại do hậu quả của mưa bão bằng kết cấu đá hộc xây vữa xi măng đồng nhất với kết cấu mái taluy hiện tại. Pham vi các đoạn sửa chữa cục bộ bao gồm: Km556+150 - Km556+175; Km556+250 - Km556+275; Km556+475 - Km556+550; Km556+600 - Km556+900 và Km556+950 - Km557+000.
+ Kết cấu mái taluy bằng đá hộc xây vữa xi măng dày 25cm trên lớp đá dăm đệm dày 5cm (Mái taluy cứ 12.5m để 1 khe co giãn rộng 2cm, trên mặt mái taluy có bố trí các ống nhựa PVC để thoát nước cho mái taluy)
+ Chân khay hình thang bằng đá hộc xây vữa xi măng, kích thước 50x70x70cm trên lớp đá dăm đệm 1x2cm dày 5cm
- Làm lại nền đá lòng đường và bổ sung đá ba lát mới đảm bảo kích thước
và chất lượng theo đúng quy định (Phạm vi làm lại nền đá lòng đường từ Km556+000Km557+000; Phạm vi nâng chèn vuốt dốc từ Km555+800
Km556+000 và từ Km557+000
Km557+125).
- Các nội dung khác theo hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo
5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Xây dựng Đăng minh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp công ty Cổ phần, mã số doanh nghiệp số 0103234296 do sở Kế hoạch đầu tư Tp. Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu ngày 13/01/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 14/4/2017) có chứng chỉ thiết kế xây dựng công trình đường sắt hạng I số BXD-00004871, do Cục Quản lý hoạt động xây dựng cấp ngày 25/9/2017, có giá trị đến hết ngày 25/9/2022; Chứng chỉ khảo sát địa hình, địa chất hạng II số HAN-00004871, do Sở Xây dựng Hà Nội cấp ngày 25/1/2019, có giá trị đến hết ngày 25/1/2029;
6. Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng:
- Địa điểm xây dựng: Đoạn tuyến đường sắt từ Km556+000-Km557+000, tuyến đường sắt Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh thuộc địa phận xã Phú Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Diện tích sử dụng đất: Sử dụng diện tích đất dành cho đường sắt hiện có.
7. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông đường sắt - Cấp II.
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
8.1. Số bước thiết kế: Thiết kế một bước.
8.2. Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu:
- QCVN 08:2018/BGTVT-Quy chuẩn Quốc gia về khai thác đường sắt;
- TCVN 8893:2020-Tiêu chuẩn quốc gia về cấp kỹ thuật đường sắt;
- TCVN 11793:2017-Đường sắt khổ 1000 mm-Yêu cầu thiết kế tuyến;
- TCVN 356-2005-Kết cấu bê tông và BTCT-Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5574:2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép;
- TCCS:02:2014/VNRA-Tiêu chuẩn bảo trì công trình đường sắt thường;
- TCCS 04:2014/VNRA - Vật tư, vật liệu phụ kiện sử dụng trong công tác bảo trì công trình đường sắt;
- TCCS 02:2009/VNRA- Tiêu chuẩn nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt;
- 22TCN 266-2000-Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu;
9. Tổng mức đầu tư (làm tròn): 7.853.349.000 đồng
(Bằng chữ: Bảy tỷ, tám trăm năm mươi ba triệu, ba trăm bốn mươi chín nghìn đồng). Trong đó:
- Chi phí xây dựng: - Chi phí quản lý dự án: - Chi phí tư vấn ĐTXD: - Chi phí khác: - Chi phí dự phòng(5%):
| 6.668.513.480 đồng; 201.655.848 đồng; 469.587.615 đồng; 139.622.690 đồng; 373.968.982 đồng.
|
10. Tiến độ thực hiện dự án: Năm 2021 - 2022 (Theo Quyết định phê duyệt kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia của Bộ GTVT).
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án:
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động kinh tế đường sắt (Theo Quyết định giao dự toán bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia của Bộ GTVT).
- Dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án (Theo Quyết định số 1957/QĐ-BGTVTngày 12/11/2021 của Bộ Giao thông vận tải).
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án: Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án .
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Tổng công ty ĐSVN chịu trách nhiệm: Tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định về pháp luật về đầu tư xây dựng; Hợp đồng số 01 /2021/HĐKT-BGTVT ngày 24/5/2021; Phụ lục hợp đồng số 01 ngày 15/6/2021, Phụ lục hợp đồng số 02 ngày 29/10/2021; thực hiện đầy đủ các nội dung theo thông báo kết quả thẩm định số CĐSVN-QLXD&KCHT ngày / /2021 của Cục ĐSVN.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định:
Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam, Trưởng phòng Quản lý xây dựng và Kết cấu hạ tầng đường sắt - Cục Đường sắt Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Thiện Cảnh |
PHỤ LỤC TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình: Sửa chữa, gia cố mái taluy âm nền đường Km556+000 -
Km557+000, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
Địa điểm: xã Phú Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
(Kèm theo Quyết định số 748 /QĐ-CĐSVN ngày 03 /12 /2021 của Cục ĐSVN)
Đvt: đồng
TT | Nội dung chi phí | Ký hiệu | Tỷ lệ | Giá trị trước thuế | Thuế g.t.g.t | Giá trị sau thuế |
I | Chi phí xây dựng | Gxd |
| 6,062,284,982 | 606,228,498 | 6,668,513,480 |
II | Chi phí QLDA | Gqlda | 3.024%*Gxdtt | 183,323,498 | 18,332,350 | 201,655,848 |
III | Chi phí tư vấn | Gtv |
|
|
| 469,587,615 |
1 | Chi phí khảo sát |
| HĐ số 18/2021/HĐTV ngày 16/9/2021 |
|
| 54,996,962 |
2 | Chi phí lập BCKTKT |
| Min (HĐ; DT) | 165,102,868 | 16,510,287 | 181,613,155 |
3 | Chi phí lập HSMT thi công xây dựng |
| 0.1%*Ggt |
|
| 6,692,506 |
4 | Chi phí đánh giá HSDT thi công xây dựng |
| 0.1%*Ggt |
|
| 6,692,506 |
5 | Chi phí giám sát thi công XD |
| 3.203%*Gxdtt | 194,174,988 | 19,417,499 | 213,592,487 |
6 | Chi phí văn phòng TVGS | Tạm tính 2 thángx3.000.000đ/ngày |
| 6,000,000 | ||
IV | Chi phí khác | Gk |
|
|
| 139,622,690 |
1 | Bảo hiểm công trình |
| 0.2% x Gxdst |
|
| 13,337,000 |
2 | Chi phí đảm bảo ATGT |
| DT riêng |
| 23,992,081 | |
3 | Chi phí thẩm định KQ đấu thầu |
| 0.05%*giá GT |
|
| 3,346,253 |
4 | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu |
| 0.05%*giá GT |
|
| 3,346,253 |
5 | Phí thẩm định BCKTKT |
| 0.019% x TMĐT |
|
| 1,492,000 |
6 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán |
| 0.4807% x 50% & TMĐT |
|
| 17,978,000 |
7 | Chi phí kiểm toán độc lập |
| 0.8038% x TMĐT x 1,1 | 60,119,185 | 6,011,918 | 66,131,103 |
8 | Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu |
| tạm tính |
|
| 10,000,000 |
V | Chi phí dự phòng | Gdp | 5% |
|
| 373,968,982 |
1 | Yếu tố khối lượng công việc phát sinh |
| 5% |
|
| 373,968,982 |
| Tổng cộng |
| Gxd+Gqlda+Gtv+Gk+Gdp |
|
| 7,853,349,000 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây