Quyết định 610/QĐ-BXD 2022 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 610/QĐ-BXD

Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:610/QĐ-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Hồng Minh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/07/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021

Ngày 13/7/2022, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 610/QĐ-BXD về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021.

Cụ thể, các vùng được công bố hệ điều chỉnh bao gồm: Vùng 1 là các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ và Bắc Giang; Vùng 2 gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, TP. Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Vĩnh Phúc; Vùng 4 là tỉnh Kom Tum, Gia Lai, Đắc Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Vùng 7 là TP. Hà Nội; Vùng 8 là TP. Hồ Chí Minh,…

Theo đó, khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như: Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình,…

Ngoài ra, tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được được cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất, gồm Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng; Phần 2: Suất vốn đầu tư xâu dựng công trình; Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình và Phần 4: Hệ số điểu chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 610/QĐ-BXD tại đây

tải Quyết định 610/QĐ-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 610/QĐ-BXD DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 610/QĐ-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 610/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2022

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí xây dựng công trình./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hồng Minh

 

 

 

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

 

PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

I Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

1 Thuyết minh chung

1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng (gọi tt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.

Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bng đơn vị đo phù hợp.

Suất vn đầu tư được công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới đây t sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm:

Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bc Giang,

Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa , Nghệ An, Hà Tĩnh , Qung Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nng, Quảng Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.

Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tin Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.

Vùng 7: Thành phố Hà Nội

Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh

1.2 Mục đích sử dụng

Suất vốn đầu tư công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn b dự án.

1.3 Việc công bố sut vốn đu tư được thực hiện trên cơ sở

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng v hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng v hướng dẫn một số nội dung xác định và quản chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chun xây dựng Việt Nam, tiêu chun ngành trong thiết kế như:

+ Tiêu chuẩn TCVN 2748:1991 “Phân cp công trình xây dựng. Nguyên tc chung;

1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.

Sut vốn đầu tư công bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2021. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi v đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình q IV/2021 1 USD = 22.890 VNĐ theo công b tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

2 Nội dung của suất vốn đu tư

Suất vốn đầu tư gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.

Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ th như:

- Chi phí bồi thưng, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường v đt, nhà, công trình trên đt, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di di, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;

- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);

- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);

- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);

- Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kim định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác.

3 Hưng dẫn sử dụng

3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời đim lập tổng mc đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ th của dự án đ bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như:

3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:

- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công b.

- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.

- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.

- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình và yếu t đặc biệt khác được thuyết minh chưa có trong suất vốn đầu tư công bố, ví dụ như: Những công trình xây dựng có đường kết ni, cầu kết nối, kè mương...; Những công trình xây dựng ở những khu vực phải xử lý mặt bằng như ở vùng đồi, núi phải san lấp mặt bằng; ở vùng đầm lầy, trũng, ao hồ... phải tôn nền; Những công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo giao thông khó khăn; Những khu vực có nền địa chất khác thường với nền địa chất phổ biến của cả khu vực (như có túi bùn lớn, hang caster, cát chảy, có những tầng đá cứng nm lưng chừng của nền móng công trình...).

- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.

- Mặt bằng giá xây dựng ở thi đim xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư.

3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm, địa đim tính toán

- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố v thời điểm tính toán có th sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.

- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân ch, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng g vùng/khu vực.

3.1.4 Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng cho công trình cụ th được thực hiện theo công thức sau:

Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021

Trong đó:

S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh

S0: suất vn đầu tư do Bộ Xây dựng đã công bố

Ktg: hệ s quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán. Hệ s Ktg được xác định bng chỉ số giá xây dựng.

Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về địa đim tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này.

STi: Các chi phí bổ sung được phân b đối với các khoản mục chi phí cần thiết theo quy định nhưng chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư hiện hành hoặc các chi phí giảm trừ được phân bổ đối với các khoản mục chi phí theo quy định không còn phù hợp trong suất vốn đầu tư hiện hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của sut vốn đầu tư S0;

n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ sung;

i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung;

3.1.5 Việc điều chỉnh, quy đổi suất chi phí xây dựng được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể thực hiện tương tự như điều chỉnh, quy đi suất vốn đầu tư. Hệ số điều chỉnh cho các vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của Quyết định này.

3.2 Xác đnh chỉ tiêu suất vốn đầu tư

Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được công bố trong tp Suất vn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng đ tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.

II Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

1 Thuyết minh chung

1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết đ hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.

1.2 Giá bộ phận kết cấu công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.

1.3 Giá bộ phận kết cu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I

1.4 Giá bộ phận kết cấu được công bố bình quân cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng cho suất chi phí xây dựng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1)

2 Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm

Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.

3 Hướng dẫn sử dụng

3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu đ xác định tng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.

3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu

- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời đim tính toán giá bộ phận kết cấu được ban hành có th sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.

- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực. Hệ s điu chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được ban hành tại Phần 4 Quyết định này.

- Việc thực hiện điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cu được thực hiện tương tự như suất vốn đầu tư tại công thức ở điểm 3.1.4 Mục I.

3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu

Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tính toán theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Ill Kết cấu và nội dung

Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các ch tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:

Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng

Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.

Phần 2: Suất vốn đu tư xây dựng công trình

Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chun áp dụng và các nội dung chi phí của các ch tiêu suất vốn đầu tư.

Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.

Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ nhất th hiện loại chỉ tiêu (1: suất vn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); s hiệu thứ hai th hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo th hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ th đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng th hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).

Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

 

PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

1.1. Công trình nhà chung cư

Bảng 1. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11110.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

7.210

6.103

342

 

Có 1 tầng hầm

8.429

7.135

400

 

Có 2 tầng hầm

9.509

8.050

451

 

Có 3 tầng hầm

10.629

8.999

506

 

Có 4 tầng hầm

11.739

9.938

558

 

Có 5 tầng hầm

12.841

10.870

610

11110.02

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

9.304

7.271

617

 

Có 1 tầng hầm

9.952

7.776

660

 

Có 2 tầng hầm

10.618

8.297

704

 

Có 3 tầng hầm

11.398

8.907

755

 

Có 4 tầng hầm

12.231

9.557

810

 

Có 5 tầng hầm

13.103

10.238

868

11110.03

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

9.581

7.609

646

 

Có 1 tầng hầm

10.026

7.962

676

 

Có 2 tầng hầm

10.520

8.354

709

 

Có 3 tầng hầm

11.127

8.837

750

 

Có 4 tầng hầm

11.801

9.372

796

 

Có 5 tầng hầm

12.527

9.948

845

11110.04

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

10.031

8.134

646

 

Có 1 tầng hầm

10.318

8.367

665

 

Có 2 tầng hầm

10.659

8.644

687

 

Có 3 tầng hầm

11.101

9.002

715

 

Có 4 tầng hầm

11.609

9.415

748

 

Có 5 tầng hầm

12.176

9.873

784

11110.05

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

11.187

8.566

881

 

Có 1 tầng hầm

11.350

8.690

894

 

Có 2 tầng hầm

11.565

8.856

911

 

Có 3 tầng hầm

11.870

9.089

934

 

Có 4 tầng hầm

12.238

9.371

964

 

Có 5 tầng hầm

12.664

9.697

997

11110.07

20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm

12.438

9.546

1.165

 

Có 1 tầng hầm

12.532

9.618

1.173

 

Có 2 tầng hầm

12.676

9.729

1.187

 

Có 3 tầng hầm

12.903

9.903

1.209

 

Có 4 tầng hầm

13.192

10.125

1.235

 

Có 5 tầng hầm

13.535

10.389

1.268

11110.08

24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm

13.059

10.025

1.224

 

Có 1 tầng hầm

13.114

10.068

1.228

 

Có 2 tầng hầm

13.213

10.143

1.238

 

Có 3 tầng hầm

13.382

10.274

1.254

 

Có 4 tầng hầm

13.606

10.445

1.275

 

Có 5 tầng hầm

13.880

10.655

1.300

11110.09

30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm

14.261

10.796

1.449

 

Có 1 tầng hầm

14.298

10.823

1.453

 

Có 2 tầng hầm

14.377

10.882

1.461

 

Có 3 tầng hầm

14.521

10.991

1.475

 

Có 4 tầng hầm

14.717

11.140

1.495

 

Có 5 tầng hầm

14.960

11.324

1.520

11110.10

35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

15.315

11.507

1.625

 

Có 1 tầng hầm

15.338

11.525

1.628

 

Có 2 tầng hầm

15.399

11.570

1.634

 

Có 3 tầng hầm

15.522

11.664

1.647

 

Có 4 tầng hầm

15.694

11.792

1.665

 

Có 5 tầng hầm

15.912

11.955

1.689

11110.11

40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm

16.367

12.218

1.801

 

Có 1 tầng hầm

16.384

12.232

1.803

 

Có 2 tầng hầm

16.438

12.272

1.809

 

Có 3 tầng hầm

16.551

12.355

1.822

 

Có 4 tầng hầm

16.709

12.475

1.839

 

Có 5 tầng hầm

16.913

12.627

1.861

11110.12

45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm

17.420

12.931

1.977

 

Có 1 tầng hầm

17.429

12.938

1.978

 

Có 2 tầng hầm

17.474

12.971

1.984

 

Có 3 tầng hầm

17.573

13.044

1.995

 

Có 4 tầng hầm

17.718

13.153

2.011

 

Có 5 tầng hầm

17.907

13.292

2.033

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 Nhà ở - Nguyên tắc cơ bn để thiết kế, Quy chun QCVN 04:2021/BXD v Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà chung cư như sau:

-

Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình

: 15 - 30%

-

Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình

: 30 - 40%

-

Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT

: 55 - 30%

e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bng 1 tính cho công trình nhà chung cư trong trưng hợp có xây dựng tầng hm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tng hm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cu thực tế.

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư có diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dng tng hầm có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích xây dựng tng nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng được xác định theo theo công thức sau:

Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021

Trong đó:

Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021: Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;

N: Diện tích sàn xây dựng công trình (trừ phần diện tích tầng hm phần mở rộng; bao gồm cả các tng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu có));

S: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hm đã được công bố;

Nnoi: Diện tích sàn xây dựng tầng nổi;

Snoi : Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được công bố;

Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021: Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong diện tích xây dựng tng ni.

Kdc: Hệ số điều chỉnh tương ng. Kdc được xác định theo bng sau:

T lệ giữa diện tích xây dựng tng hm và diện tích xây dựng phn nổi (Nxd hm/Nxd nổi)

Hệ số điều chỉnh (Kdc)

Từ > 1 đến ≤ 2,0

Từ <1 - 0,92

Từ > 2,0 đến ≤ 3,5

Từ <0,92 - 0,85

1.2. Công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội

Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11120.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

5.494

4.786

221

11120.02

Có 1 tầng hầm

6.423

5.596

258

11120.03

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

7.090

5.702

398

11120.04

Có 1 tầng hầm

7.583

6.098

426

11120.05

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

7.301

5.967

417

11120.06

Có 1 tầng hầm

7.640

6.244

437

11120.07

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

7.644

6.379

417

11120.08

Có 1 tầng hầm

7.862

6.562

429

11120.09

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

8.525

6.718

569

11120.10

Có 1 tầng hầm

8.649

6.815

577

 

 

 

 

 

Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở công nhân là nhà ở dạng ký túc xá

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11120.11

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

5.582

4.812

391

11120.12

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

5.748

5.036

409

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư, dạng ký túc xá được tính toán theo yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,... và quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế, Quy chuẩn QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; các quy định pháp luật liên quan đến công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định khác có liên quan.

b. Sut vn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư được tính toán theo yêu cu thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chun, quy chuẩn xây dựng tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70 m2.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí cn thiết để xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chữa cháy.

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội như sau:

-

Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình

: 10 - 20%

-

Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình

: 30 - 40%

-

Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình

: 60 - 40%

e. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tng kỹ thuật và chi phí cho phn ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 2 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư trong trường hp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe.

g. Sut vốn đầu tư công trình ở Bảng 3 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư có mặt bằng đất xây dựng tầng hầm tương đương với mặt bằng đt xây dựng tầng nổi.

Bảng 4. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11120.13

Nhà t 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

5.002

4.302

 

11120.14

Nhà t 4 đến 5 tầng, kết cu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

5.150

4.502

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chun thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”. Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng được tính toán theo yêu cu thiết kế, bảo đảm tiêu chun, quy chuẩn xây dựng; diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2 và các quy định khác có liên quan.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền k thấp tầng chưa bao gồm chi phí thiết bị.

1.3. Công trình nhà ở riêng lẻ

Bảng 5. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11130.01

Nhà 1 tng, tường bao xây gạch, mái tôn

1.945

1.741

 

11130.02

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đ tại chỗ

5.109

4.594

 

11130.03

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

7.835

7.051

 

 

Có 1 tầng hầm

9.673

8.698

 

11130.04

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tưng bao xây gạch; sàn, mái BTCT đ tại chỗ không có tầng hầm

9.844

8.547

 

 

Có 1 tầng hầm

10.596

9.207

 

11130.05

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm

 

 

 

 

Diện tích xây dựng dưới 50m2

8.541

7.182

 

 

Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2

7.954

6.973

 

 

Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2

7.309

6.670

 

 

Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2

7.142

6.599

 

 

Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2

6.935

6.459

 

 

Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên

6.623

6.178

 

11130.06

Nhà t 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm

 

 

 

 

Diện tích xây dựng dưới 50m2

9.432

8.559

 

 

Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2

8.621

7.952

 

 

Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2

8.428

7.787

 

 

Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2

8.291

7.730

 

 

Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2

8.122

7.615

 

 

Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên

7.866

7.385

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cu và quy định v giải pháp kiến trúc, kết cu, điện, phòng cháy chữa cháy... quy định trong tiêu chun thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Sut vốn đầu tư công trình ở Bng trên tính cho công trình nhà ở riêng lẻ trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị

2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

2.1. Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non

Bảng 6. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ

Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11211.01

75 < số cháu125

58.975

48.689

4.298

11211.02

125 < số cháu 200

58.340

48.139

4.298

11211.03

200 < số cháu 250

56.447

46.479

4.298

 

 

 

 

Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng trường mẫu giáo, trường mầm non

Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11211.04

105 < số cháu175

57.572

48.139

3.265

11211.05

175 < số cháu 280

54.092

45.094

3.265

11211.06

280 < số cháu 350

50.601

42.049

3.265

11211.07

350 < số cháu 455

47.121

39.014

3.265

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được tính toán theo các yêu cầu, quy định v khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mm non. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí...

- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...

c. Công trình nhà nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.

- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chun bị thức ăn, nhà kho, nhà đ xe, giặt quần áo,...

- Sân, vườn và khu vui chơi.

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vn đầu tư như sau:

-

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp

: 75 - 85%

-

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ

: 15 - 10%

-

Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi

: 10 - 5%

2.1.2. Trường tiểu học

Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng trường tiểu học

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11212.01

175 < số học sinh315

35.072

28.494

3.275

11212.02

315 < số học sinh 490

32.544

26.284

3.275

11212.03

490 < số học sinh 665

30.640

24.625

3.275

11212.04

665 < số học sinh 1.050

29.276

23.282

3.275

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vn đầu tư công trình xây dựng trường tiểu học học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...

- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chun thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập gồm các phòng học.

- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

- Khối hành chính quản tr gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

 

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập

: 50 - 55%.

 

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao

: 15 - 10%.

 

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ

: 20 - 10%.

 

Tỷ trọng chi phí cho khi công trình hành chính quản tr

: 15 - 20%.

2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô đào tạo

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11213.01

540 < số học sinh720

42.177

33.802

4.298

11213.02

720 < số học sinh 1.080

39.649

21.603

4.298

11213.03

1.080 < số học sinh 1.620

37.395

29.848

4.308

 

 

 

 

Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây dựng các khối chức năng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11213.04

Khối hành chính 2 tầng

6.865

5.482

724

11213.05

Khối phòng học

 

 

 

 

2 tầng

5.500

4.392

579

 

3 tầng

7.069

5.645

745

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trưng trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường có nhiều cấp học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Sut vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...

- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chun thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập gồm các phòng học; thiết bị bao gồm các thiết bị phục vụ học tập, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu...

- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.

- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe; thiết bị bao gồm điều hòa, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu...

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

 

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập

: 50 - 55%.

 

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao

: 15 - 10%.

 

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ

: 15 - 10%.

 

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thc hành

: 5%.

 

Tỷ trọng chi phí cho khi công trình hành chính quản tr

: 15 - 20%.

2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng

Bảng 11. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11214.01

Số học viên1.000

160.608

132.955

7.642

11214.02

1.000 < số học viên 2.000

156.038

129.033

7.642

11214.03

2.000 < số học viên 3.000

151.162

125.121

7.229

11214.04

3.000 < số học viên 5.000

145.196

119.993

7.229

11214.05

Số học viên > 5.000

140.732

116.166

7.229

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vn đầu tư công trình xây dựng trưng đại học, học viện, cao đẳng được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cu và thực hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đưng, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính cho 1 học viên.

d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình th thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, b bơi.

- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Các khoản mục chi phí

Trường đại học, học viện, cao đẳng (%)

1

Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học

50 - 60

2

Khối công trình thể dục thể thao

15 - 10

3

Khối công trình ký túc xá

30 - 25

4

Khối công trình kỹ thuật

5

2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11215.01

Số học viên500

77.302

61.144

8.695

11215.02

500 < số học viên 800

73.717

57.665

8.695

11215.03

800 < số học viên 1.200

69.478

54.694

7.672

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy ngh, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ tại được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thc hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong TCVN 9210:2012 Trường dạy nghề - Tiêu chun thiết kế” và TCVN 4602:2012 Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị th dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.

d. Công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Các khoản mục chi phí

Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ (%)

1

Khối công trình học tập và nghiên cu khoa học

40 - 50

2

Khối công trình th dục thể thao

20 - 15

3

Khối công trình ký túc xá

35 - 30

4

Khối công trình kỹ thut

5

2.2. Công trình y tế

2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa

Bảng 13. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11221.01

Từ 50 đến < 250 giường bệnh

1.530.409

589.346

763.744

11221.02

Từ 250 đến 350 giường bệnh

1.480.948

572.972

738.270

11221.03

Từ 400 đến < 500 giường bệnh

1.428.382

550.051

712.825

11221.04

Từ 500 đến 1000 giường bệnh

1.326.354

510.766

661.916

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế", QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khối khám bệnh và điều tr ngoại trú gồm các phòng ch, phòng khám và điều tr, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.

+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.

+ Khi kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...

+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp...

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

Bảng 14. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11222.01

1.000 giường bệnh

4.426.911

2.196.809

2.006.029

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tt cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.

+ Khu vực điều tr nội t: tổ chức các khoa/trung tâm điều tr ngoại trú tất cả các chuyên khoa.

+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.

+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.

+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...

+ Khu đào tạo, ch đạo tuyến: nghiên cu và chuyển giao các ng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ cha trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế

Bảng 15. Suất vốn đầu tư công trình trạm, trung tâm y tế

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11223.01

Trạm y tế cơ sở

7.608

6.761

106

11223.02

Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện

11.191

7.065

2.841

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Quyết định số 2367/QĐ-BYT ngày 04/7/2007 v “Mô hình - Tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến qun, huyện, thành phố trc thuộc tỉnh, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Trạm y tế cơ sở tuân theo các yêu cầu, quy định quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 7022:2002 về “Trạm y tế cơ sở - Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trạm y tế cơ sở bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình nhà trạm và công trình phụ trợ; sân bê tông; đường giao thông nội bộ, cổng và tường rào.

- Chi phí thiết bị bao gồm: thiết bị phòng cháy chữa cháy, điều hòa không khí, hệ thống lọc nước, biển ch dẫn...

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình khám, điều trị bệnh nhân, khu vực nhà để xe, tường rào, sân bê tông; hệ thống kỹ thuật hạ tầng.

- Chi phí thiết bị bao gồm trang thiết bị thông dụng và chuyên dụng, đáp ng chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật v y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn huyện...

e. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính bình quân cho 1m2 sàn của toàn bộ công trình khám, điều tr bệnh nhân, nhà trạm.

2.3. Công trình thể thao

2.3.1. Sân vận động

Bảng 16. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Sân vận động có sức chứa

 

 

 

11231.01

20.000 chỗ ngồi

3.330

2.532

413

11231.02

40.000 chỗ ngồi

2.617

2.096

148

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình các quy định khác có liên quan.

b. Suất vn đu tư xây dựng công trình sân vận động bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.

+ Khối phục vụ vận động viên: Phòng thay qun áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng ngh của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

+ Khối phục vụ qun lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trc, bảo vệ, phòng ngh của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ th thao.

- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện

Bảng 17. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô diện tích

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Sân tập luyện ngoài trời, không khán đài

 

 

 

11232.01

Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m

997

809

49

11232.02

Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m

5.969

4.820

295

11232.03

Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m

5.607

4.512

295

11232.04

Sân tennis, kích thước sân 40x20m

5.607

4.512

295

 

 

 

 

Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô sức chứa

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Nhà thi đấu, tập luyện bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis có khán đài

 

 

 

11232.05

1.000 chỗ ngồi

10.699

8.725

384

11232.06

2.000 chỗ ngồi

10.337

8.417

384

11232.07

3.000 chỗ ngồi

9.975

8.066

384

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 4529:2012 “Công trình th thao - Nhà th thao - Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:

+ Khối phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.

+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gi và thay qun áo, phòng ngh, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.

+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trc kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).

2.3.3. Bể bơi

Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 bể

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Bể bơi ngoài trời (không có khán đài)

 

 

 

11233.01

kích thước 12,5x6m

9.227

7.480

413

11233.02

kích thước 16x8m

10.728

8.725

413

11233.03

kích thước 50x26m

15.800

12.630

1.003

 

Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ

 

 

 

11233.04

kích thước 12,5x6m

14.720

12.056

423

11233.05

kích thước 16x8m

16.210

13.290

423

11233.06

kích thước 50x26m

21.301

17.089

1.043

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chun thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng b bơi bao gồm:

- Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay qun áo, nhà tắm...), khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.

2.4. Công trình Văn hóa

2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim

Bàng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11241.01

300 - 600 chỗ

30.306

23.601

4.151

11241.02

600 - 800 chỗ

29.459

22.994

3.964

11241.03

800 - 1.000 chỗ

28.953

22.537

3.777

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư nhà hát được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369:2012 “Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế. Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư nhà hát bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

d. Suất vốn đầu tư nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát như sau:

-

Tỷ trọng chi phí cho công trình chính

: 80 - 90%.

-

Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ

: 20 - 10%.

2.4.2. Rạp chiếu phim

Bảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11242.01

300 - 400 chỗ

36.129

24.675

7.908

11242.02

400 - 600 chỗ

35.280

24.080

7.741

11242.03

600 - 800 chỗ

34.400

23.452

7.573

11242.04

800 - 1.000 chỗ

33.871

22.984

7.406

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phn ngoại thất bên ngoài công trình.

d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

e. Tỷ trọng của các phn chi phí trong suất vốn đầu tư công trình rạp chiếu phim như sau:

-

Tỷ trọng chi phí cho công trình chính

: 80 - 90%

-

Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ

: 20 - 10%

2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm

Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11243.01

Bảo tàng

19.022

14.716

2.606

11243.02

Thư viện

13.534

10.534

1.770

11243.03

Triển lãm

16.327

12.641

2.233

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư các công trình bảo tàng, thư viện, triển lãm được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319: 2012 “Nhà và công trình công cộng - Nguyên tc cơ bản để thiết kế, TCVN 4601:2012 Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.

c. Suất vốn đu tư công trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phn ngoại thất bên ngoài công trình.

d. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:

-

Tỷ trọng chi phí cho công trình chính

: 80 - 90%

-

Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ

: 20 - 10%

2.5. Công trình dịch vụ

Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng khách sạn

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Khách sạn có tiêu chuẩn:

 

 

 

11233.01

*

161.760

112.118

32.625

11233.02

**

243.722

166.764

51.843

11233.03

***

500.582

358.210

89.937

11233.04

****

686.961

472.828

146.895

11233.05

*****

961.271

685.215

176.037

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 “Khách sạn - xếp hạng, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Sut vn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...) theo tiêu chuẩn quy định của tng loại khách sạn.

- Chi phí thiết bị và trang thiết bị cn thiết phục vụ khách.

- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.

c. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.

- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...

- Khối hành chính quản tr: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sy, trạm bơm áp lc, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...

d. Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Khối chức năng

Khách sạn
*
(%)

Khách sạn
**
(%)

Khách sạn
***
(%)

Khách sạn
****
(%)

Khách sạn
*****
(%)

1

Khối phòng ng

50 - 55

60 - 65

60 - 65

70 - 75

70 - 75

2

Khối phục vụ công cộng

30 - 25

25 - 30

25 - 30

20

25 - 20

3

Khối hành chính - quản trị

20

15 - 5

15 - 5

10 - 5

5

2.6. Trụ sở, văn phòng làm việc

Bảng 24. Suất vốn đu tư xây dựng Trụ sở, văn phòng làm việc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11260.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

8.601

6.614

1.097

 

Có 1 tầng hầm

9.540

7.336

1.216

 

Có 2 tầng hầm

10.417

8.009

1.328

 

Có 3 tầng hầm

11.379

8.749

1.451

 

Có 4 tầng hầm

12.361

9.503

1.576

 

Có 5 tầng hầm

13.356

10.269

1.703

11260.02

5 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

9.490

7.434

1.273

 

Có 1 tầng hầm

10.082

7.898

1.352

 

Có 2 tầng hầm

10.702

8.384

1.435

 

Có 3 tầng hầm

11.441

8.963

1.534

 

Có 4 tầng hầm

12.237

9.586

1.641

 

Có 5 tầng hầm

13.075

10.242

1.754

11260.03

7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

11.141

8.289

1.488

 

Có 1 tầng hầm

11.421

8.498

1.526

 

Có 2 tầng hầm

11.775

8.761

1.573

 

Có 3 tầng hầm

12.262

9.123

1.638

 

Có 4 tầng hầm

12.829

9.544

1.713

 

Có 5 tầng hầm

13.460

10.014

1.798

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính toán theo các yêu cầu, quy định về phân loại Trụ sở, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc bao gồm:

- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phm, chỗ để xe.

- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cp nước, phòng cháy chng cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt điện,...

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình như sau:

-

Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình

: 15 - 30%

-

Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình

: 30 - 40%

-

Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT

: 55 - 30%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình Trụ sở, văn phòng làm việc trong trường hợp có xây dựng tng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phn diện tích mở rộng, sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tng.

2.7. Công trình đa năng

Bảng 25. Suất vốn đầu tư công trình đa năng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11270.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

7.400

6.393

441

 

Có 1 tầng hầm

8.561

7.397

509

 

Có 2 tầng hầm

9.599

8.293

571

 

Có 3 tầng hầm

10.683

9.231

636

 

Có 4 tầng hầm

11.763

10.164

700

 

Có 5 tầng hầm

12.838

11.093

764

11270.02

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

9.543

7.608

803

 

Có 1 tầng hầm

10.140

8.083

853

 

Có 2 tầng hầm

10.767

8.582

906

 

Có 3 tầng hầm

11.511

9.176

968

 

Có 4 tầng hầm

12.313

9.815

1.036

 

Có 5 tầng hầm

13.157

10.489

1.107

11270.03

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

9.829

7.954

832

 

Có 1 tầng hầm

10.237

8.285

867

 

Có 2 tầng hầm

10.698

8.658

906

 

Có 3 tầng hầm

11.277

9.126

955

 

Có 4 tầng hầm

11.923

9.649

1.009

 

Có 5 tầng hầm

12.624

10.217

1.069

11270.04

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

10.254

8.509

1.135

 

Có 1 tầng hầm

10.514

8.725

1.165

 

Có 2 tầng hầm

10.830

8.987

1.199

 

Có 3 tầng hầm

11.246

9.332

1.245

 

Có 4 tầng hầm

11.731

9.735

1.299

 

Có 5 tầng hầm

12.274

10.185

1.359

11270.05

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

11.439

8.960

1.350

 

Có 1 tầng hầm

11.579

9.071

1.367

 

Có 2 tầng hầm

11.774

9.222

1.391

 

Có 3 tầng hầm

12.058

9.446

1.424

 

Có 4 tầng hầm

12.407

9.719

1.466

 

Có 5 tầng hầm

12.813

10.038

1.514

11270.06

20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm

12.742

9.978

1.508

 

Có 1 tầng hầm

12.817

10.036

1.517

 

Có 2 tầng hầm

12.943

10.135

1.531

 

Có 3 tầng hầm

13.152

10.299

1.556

 

Có 4 tầng hầm

13.423

10.511

1.588

 

Có 5 tầng hầm

13.750

10.766

1.627

11270.07

24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm

13.377

10.487

1.585

 

Có 1 tầng hầm

13.417

10.518

1.590

 

Có 2 tầng hầm

13.501

10.583

1.600

 

Có 3 tầng hầm

13.655

10.703

1.619

 

Có 4 tầng hầm

13.863

10.867

1.644

 

Có 5 tầng hầm

14.121

11.069

1.674

11270.08

30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm

14.617

11.284

1.880

 

Có 1 tầng hầm

14.640

11.302

1.883

 

Có 2 tầng hầm

14.704

11.350

1.890

 

Có 3 tầng hầm

14.833

11.451

1.907

 

Có 4 tầng hầm

15.014

11.590

1.931

 

Có 5 tầng hầm

15.243

11.767

1.960

11270.09

35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

15.689

12.036

2.105

 

Có 1 tầng hầm

15.699

12.043

2.106

 

Có 2 tầng hầm

15.746

12.079

2.113

 

Có 3 tầng hầm

15.855

12.163

2.127

 

Có 4 tầng hầm

16.014

12.285

2.148

 

Có 5 tầng hầm

16.218

12.442

2.176

11270.10

40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm

16.771

12.776

2.330

 

Có 1 tầng hầm

16.776

12.779

2.330

 

Có 2 tầng hầm

16.818

12.811

2.336

 

Có 3 tầng hầm

16.918

12.888

2.351

 

Có 4 tầng hầm

17.067

13.000

2.370

 

Có 5 tầng hầm

17.258

13.146

2.397

11270.11

45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm

17.841

13.527

2.565

 

Có 1 tầng hầm

17.843

13.529

2.565

 

Có 2 tầng hầm

17.881

13.557

2.570

 

Có 3 tầng hầm

17.974

13.627

2.584

 

Có 4 tầng hầm

18.113

13.734

2.603

 

Có 5 tầng hầm

18.295

13.871

2.630

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Công trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng bao gồm các chi phí cn thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cp nước, phòng cháy chống cháy.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...

e. Tỷ trọng của các phn chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng như sau:

-

Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình

: 15 - 30%

-

Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình

: 30 - 40%

-

Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT

: 55 - 30%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 25 tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tng hm được xác định cho tng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần Diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.

g. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trưng hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở rộng, sử dụng như hướng dẫn của phn nhà chung cư cao tầng.

 

CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG

1.1. Nhà máy sản xuất clinker, xi măng

Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất clinker, xi măng

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất

 

 

 

12110.01

từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm

3.754

1.674

1.613

12110.02

từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm

3.788

1.726

1.564

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

-

Chi phí xây dựng:

 

+

Tỷ trọng chi phí công trình sản xut chính

: 65 - 70%

+

Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ

: 35 - 30%

-

Chi phí thiết bị:

 

+

Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính

: 70 - 75%

+

Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ

: 30 - 25%

1.2. Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông

Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất

 

 

 

12120.01

30 m3/giờ

410.434

69.005

284.672

12120.02

60 m3/giờ

385.125

62.442

269.810

12120.03

85 m3/giờ

389.951

67.091

268.679

 

Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất

 

 

 

12120.04

30.000 m3/năm

3.367

1.529

1.298

12120.05

50.000 m3/năm

3.195

1.466

1.220

12120.06

100.000 m3/năm

3.042

1.394

1.161

12120.07

Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm

2.076

801

964

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ:

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đu tư được tính bình quân cho 1m3 sản phm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:

+

Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính

: 70 - 75%

+

Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ

: 30 - 25%

1.3. Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

Bảng 28. Suất vn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

Đơn vị tính: đ/viên

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Nhà máy gạch, ngói công suất

 

 

 

12130.01

15 triệu viên/năm

1.580

863

551

12130.02

20 triệu viên/năm

1.467

770

521

12130.03

30 triệu viên/năm

1.427

749

502

12130.04

60 triệu viên/năm

1.396

738

492

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm, lp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ tr, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phm, đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phm gạch, ngói nung được quy đi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

-

Chi phí xây dựng:

 

+

Tỷ trọng chi phí công trình sản xut chính

: 70 - 75%

+

Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ

: 30 - 25%

-

Chi phí thiết bị:

 

+

Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính

: 85 - 90%

+

Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ

: 15 - 10%

1.4. Nhà máy sản xuất gạch ốp, lát

Bảng 29. Suất vn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch p, lát Ceramic và gạch Granit

Đơn v tính: đ/m2 sản phm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất

 

 

 

12140.01

1 triệu m2 SP/năm

112.141

39.292

58.886

12140.02

t 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm

106.778

37.690

55.768

12140.03

từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm

109.104

39.812

55.620

 

Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất

 

 

 

12140.04

1 triệu m2 SP/năm

159.696

61.506

77.947

12140.05

t 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm

151.915

58.126

74.564

12140.06

từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm

144.889

55.828

70.708

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Sut vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xut chính, các công trình phục vụ, phụ trợ: hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...

- Chi phí mua sm, lp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ tr, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Sut vốn đu tư được tính bình quân cho 1m2 sản phm gạch ốp, lát được quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

-

Chi phí xây dựng:

 

+

Tỷ trọng chi phí công trình sản xut chính

: 70 - 75%

+

Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ

: 30 - 25%

-

Chi phí thiết bị:

 

+

Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính

: 85 - 90%

+

Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ

: 15 - 10%

1.5. Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

12150.01

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm

625

198

334

12150.02

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm /năm

596

187

305

12150.03

Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm /năm

463

104

275

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Sut vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

-

Chi phí xây dựng:

 

+

Tỷ trọng chi phí công trình sản xut chính

: 60 - 65%

+

Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ

: 40 - 35%

-

Chi phí thiết bị:

 

+

Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính

: 85 - 90%

+

Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ

: 15 - 10%

1.6. Nhà máy sản xuất kính xây dựng

Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng

Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Nhà máy sản xuất kính nổi công suất

 

 

 

12160.01

18 triệu m2 SP/năm
(300 tấn thủy tinh/ngày)

94.795

29.630

53.879

12160.02

27 triệu m2 SP/năm
(500 tấn thủy tinh/ngày)

94.598

26.916

56.624

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ: hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyn công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính n