Quyết định 610/QĐ-BXD 2022 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 610/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 610/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Hồng Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021
Ngày 13/7/2022, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 610/QĐ-BXD về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021.
Cụ thể, các vùng được công bố hệ điều chỉnh bao gồm: Vùng 1 là các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ và Bắc Giang; Vùng 2 gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, TP. Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Vĩnh Phúc; Vùng 4 là tỉnh Kom Tum, Gia Lai, Đắc Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Vùng 7 là TP. Hà Nội; Vùng 8 là TP. Hồ Chí Minh,…
Theo đó, khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như: Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình,…
Ngoài ra, tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được được cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất, gồm Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng; Phần 2: Suất vốn đầu tư xâu dựng công trình; Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình và Phần 4: Hệ số điểu chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 610/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 610/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 610/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí xây dựng công trình./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.
Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo phù hợp.
Suất vốn đầu tư được công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm:
Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,
Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.
Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.
Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.
Vùng 7: Thành phố Hà Nội
Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh
1.2 Mục đích sử dụng
Suất vốn đầu tư công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
1.3 Việc công bố suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế như:
+ Tiêu chuẩn TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”;
1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư công bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2021. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2021 là 1 USD = 22.890 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2 Nội dung của suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như:
3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình và yếu tố đặc biệt khác được thuyết minh chưa có trong suất vốn đầu tư công bố, ví dụ như: Những công trình xây dựng có đường kết nối, cầu kết nối, kè mương...; Những công trình xây dựng ở những khu vực phải xử lý mặt bằng như ở vùng đồi, núi phải san lấp mặt bằng; ở vùng đầm lầy, trũng, ao hồ... phải tôn nền; Những công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo giao thông khó khăn; Những khu vực có nền địa chất khác thường với nền địa chất phổ biến của cả khu vực (như có túi bùn lớn, hang caster, cát chảy, có những tầng đá cứng nằm lưng chừng của nền móng công trình...).
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm, địa điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.
3.1.4 Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau:
Trong đó:
S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh
S0: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã công bố
Ktg: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng.
Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này.
STi: Các chi phí bổ sung được phân bổ đối với các khoản mục chi phí cần thiết theo quy định nhưng chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư hiện hành hoặc các chi phí giảm trừ được phân bổ đối với các khoản mục chi phí theo quy định không còn phù hợp trong suất vốn đầu tư hiện hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;
n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ sung;
i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung;
3.1.5 Việc điều chỉnh, quy đổi suất chi phí xây dựng được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể thực hiện tương tự như điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư. Hệ số điều chỉnh cho các vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của Quyết định này.
3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được công bố trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.
II Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2 Giá bộ phận kết cấu công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3 Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I
1.4 Giá bộ phận kết cấu được công bố bình quân cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng cho suất chi phí xây dựng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1)
2 Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được ban hành có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được ban hành tại Phần 4 Quyết định này.
- Việc thực hiện điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu được thực hiện tương tự như suất vốn đầu tư tại công thức ở điểm 3.1.4 Mục I.
3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tính toán theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Ill Kết cấu và nội dung
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.
Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.
Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
1.1. Công trình nhà chung cư
Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11110.01 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
7.210 |
6.103 |
342 |
|
Có 1 tầng hầm |
8.429 |
7.135 |
400 |
|
Có 2 tầng hầm |
9.509 |
8.050 |
451 |
|
Có 3 tầng hầm |
10.629 |
8.999 |
506 |
|
Có 4 tầng hầm |
11.739 |
9.938 |
558 |
|
Có 5 tầng hầm |
12.841 |
10.870 |
610 |
11110.02 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
9.304 |
7.271 |
617 |
|
Có 1 tầng hầm |
9.952 |
7.776 |
660 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.618 |
8.297 |
704 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.398 |
8.907 |
755 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.231 |
9.557 |
810 |
|
Có 5 tầng hầm |
13.103 |
10.238 |
868 |
11110.03 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
9.581 |
7.609 |
646 |
|
Có 1 tầng hầm |
10.026 |
7.962 |
676 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.520 |
8.354 |
709 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.127 |
8.837 |
750 |
|
Có 4 tầng hầm |
11.801 |
9.372 |
796 |
|
Có 5 tầng hầm |
12.527 |
9.948 |
845 |
11110.04 |
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
10.031 |
8.134 |
646 |
|
Có 1 tầng hầm |
10.318 |
8.367 |
665 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.659 |
8.644 |
687 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.101 |
9.002 |
715 |
|
Có 4 tầng hầm |
11.609 |
9.415 |
748 |
|
Có 5 tầng hầm |
12.176 |
9.873 |
784 |
11110.05 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
11.187 |
8.566 |
881 |
|
Có 1 tầng hầm |
11.350 |
8.690 |
894 |
|
Có 2 tầng hầm |
11.565 |
8.856 |
911 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.870 |
9.089 |
934 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.238 |
9.371 |
964 |
|
Có 5 tầng hầm |
12.664 |
9.697 |
997 |
11110.07 |
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm |
12.438 |
9.546 |
1.165 |
|
Có 1 tầng hầm |
12.532 |
9.618 |
1.173 |
|
Có 2 tầng hầm |
12.676 |
9.729 |
1.187 |
|
Có 3 tầng hầm |
12.903 |
9.903 |
1.209 |
|
Có 4 tầng hầm |
13.192 |
10.125 |
1.235 |
|
Có 5 tầng hầm |
13.535 |
10.389 |
1.268 |
11110.08 |
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm |
13.059 |
10.025 |
1.224 |
|
Có 1 tầng hầm |
13.114 |
10.068 |
1.228 |
|
Có 2 tầng hầm |
13.213 |
10.143 |
1.238 |
|
Có 3 tầng hầm |
13.382 |
10.274 |
1.254 |
|
Có 4 tầng hầm |
13.606 |
10.445 |
1.275 |
|
Có 5 tầng hầm |
13.880 |
10.655 |
1.300 |
11110.09 |
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm |
14.261 |
10.796 |
1.449 |
|
Có 1 tầng hầm |
14.298 |
10.823 |
1.453 |
|
Có 2 tầng hầm |
14.377 |
10.882 |
1.461 |
|
Có 3 tầng hầm |
14.521 |
10.991 |
1.475 |
|
Có 4 tầng hầm |
14.717 |
11.140 |
1.495 |
|
Có 5 tầng hầm |
14.960 |
11.324 |
1.520 |
11110.10 |
35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm |
15.315 |
11.507 |
1.625 |
|
Có 1 tầng hầm |
15.338 |
11.525 |
1.628 |
|
Có 2 tầng hầm |
15.399 |
11.570 |
1.634 |
|
Có 3 tầng hầm |
15.522 |
11.664 |
1.647 |
|
Có 4 tầng hầm |
15.694 |
11.792 |
1.665 |
|
Có 5 tầng hầm |
15.912 |
11.955 |
1.689 |
11110.11 |
40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm |
16.367 |
12.218 |
1.801 |
|
Có 1 tầng hầm |
16.384 |
12.232 |
1.803 |
|
Có 2 tầng hầm |
16.438 |
12.272 |
1.809 |
|
Có 3 tầng hầm |
16.551 |
12.355 |
1.822 |
|
Có 4 tầng hầm |
16.709 |
12.475 |
1.839 |
|
Có 5 tầng hầm |
16.913 |
12.627 |
1.861 |
11110.12 |
45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm |
17.420 |
12.931 |
1.977 |
|
Có 1 tầng hầm |
17.429 |
12.938 |
1.978 |
|
Có 2 tầng hầm |
17.474 |
12.971 |
1.984 |
|
Có 3 tầng hầm |
17.573 |
13.044 |
1.995 |
|
Có 4 tầng hầm |
17.718 |
13.153 |
2.011 |
|
Có 5 tầng hầm |
17.907 |
13.292 |
2.033 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà chung cư như sau:
- |
Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình |
: 15 - 30% |
- |
Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình |
: 30 - 40% |
- |
Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT |
: 55 - 30% |
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư có diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng được xác định theo theo công thức sau:
Trong đó:
: Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;
N: Diện tích sàn xây dựng công trình (trừ phần diện tích tầng hầm phần mở rộng; bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu có));
S: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được công bố;
Nnoi: Diện tích sàn xây dựng tầng nổi;
Snoi : Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được công bố;
: Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong diện tích xây dựng tầng nổi.
Kdc: Hệ số điều chỉnh tương ứng. Kdc được xác định theo bảng sau:
Tỷ lệ giữa diện tích xây dựng tầng hầm và diện tích xây dựng phần nổi (Nxd hầm/Nxd nổi) |
Hệ số điều chỉnh (Kdc) |
Từ > 1 đến ≤ 2,0 |
Từ <1 - 0,92 |
Từ > 2,0 đến ≤ 3,5 |
Từ <0,92 - 0,85 |
1.2. Công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11120.01 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
5.494 |
4.786 |
221 |
11120.02 |
Có 1 tầng hầm |
6.423 |
5.596 |
258 |
11120.03 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
7.090 |
5.702 |
398 |
11120.04 |
Có 1 tầng hầm |
7.583 |
6.098 |
426 |
11120.05 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
7.301 |
5.967 |
417 |
11120.06 |
Có 1 tầng hầm |
7.640 |
6.244 |
437 |
11120.07 |
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
7.644 |
6.379 |
417 |
11120.08 |
Có 1 tầng hầm |
7.862 |
6.562 |
429 |
11120.09 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
8.525 |
6.718 |
569 |
11120.10 |
Có 1 tầng hầm |
8.649 |
6.815 |
577 |
|
|
|
|
Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở công nhân là nhà ở dạng ký túc xá
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11120.11 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
5.582 |
4.812 |
391 |
11120.12 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
5.748 |
5.036 |
409 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư, dạng ký túc xá được tính toán theo yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,... và quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; các quy định pháp luật liên quan đến công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư được tính toán theo yêu cầu thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70 m2.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chữa cháy.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội như sau:
- |
Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình |
: 10 - 20% |
- |
Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình |
: 30 - 40% |
- |
Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình |
: 60 - 40% |
e. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 2 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe.
g. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 3 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư có mặt bằng đất xây dựng tầng hầm tương đương với mặt bằng đất xây dựng tầng nổi.
Bảng 4. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11120.13 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
5.002 |
4.302 |
|
11120.14 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
5.150 |
4.502 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”. Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng được tính toán theo yêu cầu thiết kế, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng; diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2 và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng chưa bao gồm chi phí thiết bị.
1.3. Công trình nhà ở riêng lẻ
Bảng 5. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11130.01 |
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn |
1.945 |
1.741 |
|
11130.02 |
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ |
5.109 |
4.594 |
|
11130.03 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
7.835 |
7.051 |
|
|
Có 1 tầng hầm |
9.673 |
8.698 |
|
11130.04 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
9.844 |
8.547 |
|
|
Có 1 tầng hầm |
10.596 |
9.207 |
|
11130.05 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm |
|
|
|
|
Diện tích xây dựng dưới 50m2 |
8.541 |
7.182 |
|
|
Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2 |
7.954 |
6.973 |
|
|
Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2 |
7.309 |
6.670 |
|
|
Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2 |
7.142 |
6.599 |
|
|
Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2 |
6.935 |
6.459 |
|
|
Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên |
6.623 |
6.178 |
|
11130.06 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm |
|
|
|
|
Diện tích xây dựng dưới 50m2 |
9.432 |
8.559 |
|
|
Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2 |
8.621 |
7.952 |
|
|
Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2 |
8.428 |
7.787 |
|
|
Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2 |
8.291 |
7.730 |
|
|
Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2 |
8.122 |
7.615 |
|
|
Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên |
7.866 |
7.385 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình nhà ở riêng lẻ trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu
2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
Bảng 6. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ
Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11211.01 |
75 < số cháu ≤ 125 |
58.975 |
48.689 |
4.298 |
11211.02 |
125 < số cháu ≤ 200 |
58.340 |
48.139 |
4.298 |
11211.03 |
200 < số cháu ≤ 250 |
56.447 |
46.479 |
4.298 |
|
|
|
|
Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng trường mẫu giáo, trường mầm non
Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11211.04 |
105 < số cháu ≤ 175 |
57.572 |
48.139 |
3.265 |
11211.05 |
175 < số cháu ≤ 280 |
54.092 |
45.094 |
3.265 |
11211.06 |
280 < số cháu ≤ 350 |
50.601 |
42.049 |
3.265 |
11211.07 |
350 < số cháu ≤ 455 |
47.121 |
39.014 |
3.265 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được tính toán theo các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...
c. Công trình nhà nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
- |
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp |
: 75 - 85% |
- |
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ |
: 15 - 10% |
- |
Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi |
: 10 - 5% |
2.1.2. Trường tiểu học
Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng trường tiểu học
Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11212.01 |
175 < số học sinh ≤ 315 |
35.072 |
28.494 |
3.275 |
11212.02 |
315 < số học sinh ≤ 490 |
32.544 |
26.284 |
3.275 |
11212.03 |
490 < số học sinh ≤ 665 |
30.640 |
24.625 |
3.275 |
11212.04 |
665 < số học sinh ≤ 1.050 |
29.276 |
23.282 |
3.275 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường tiểu học học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
|
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập |
: 50 - 55%. |
|
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao |
: 15 - 10%. |
|
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ |
: 20 - 10%. |
|
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị |
: 15 - 20%. |
2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô đào tạo
Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11213.01 |
540 < số học sinh ≤ 720 |
42.177 |
33.802 |
4.298 |
11213.02 |
720 < số học sinh ≤ 1.080 |
39.649 |
21.603 |
4.298 |
11213.03 |
1.080 < số học sinh ≤ 1.620 |
37.395 |
29.848 |
4.308 |
|
|
|
|
Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây dựng các khối chức năng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11213.04 |
Khối hành chính 2 tầng |
6.865 |
5.482 |
724 |
11213.05 |
Khối phòng học |
|
|
|
|
2 tầng |
5.500 |
4.392 |
579 |
|
3 tầng |
7.069 |
5.645 |
745 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường có nhiều cấp học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học; thiết bị bao gồm các thiết bị phục vụ học tập, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu...
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe; thiết bị bao gồm điều hòa, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu...
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
|
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập |
: 50 - 55%. |
|
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao |
: 15 - 10%. |
|
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ |
: 15 - 10%. |
|
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành |
: 5%. |
|
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị |
: 15 - 20%. |
2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng
Bảng 11. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng
Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11214.01 |
Số học viên ≤ 1.000 |
160.608 |
132.955 |
7.642 |
11214.02 |
1.000 < số học viên ≤ 2.000 |
156.038 |
129.033 |
7.642 |
11214.03 |
2.000 < số học viên ≤ 3.000 |
151.162 |
125.121 |
7.229 |
11214.04 |
3.000 < số học viên ≤ 5.000 |
145.196 |
119.993 |
7.229 |
11214.05 |
Số học viên > 5.000 |
140.732 |
116.166 |
7.229 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT |
Các khoản mục chi phí |
Trường đại học, học viện, cao đẳng (%) |
1 |
Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học |
50 - 60 |
2 |
Khối công trình thể dục thể thao |
15 - 10 |
3 |
Khối công trình ký túc xá |
30 - 25 |
4 |
Khối công trình kỹ thuật |
5 |
2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11215.01 |
Số học viên ≤ 500 |
77.302 |
61.144 |
8.695 |
11215.02 |
500 < số học viên ≤ 800 |
73.717 |
57.665 |
8.695 |
11215.03 |
800 < số học viên ≤ 1.200 |
69.478 |
54.694 |
7.672 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ tại được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT |
Các khoản mục chi phí |
Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ (%) |
1 |
Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học |
40 - 50 |
2 |
Khối công trình thể dục thể thao |
20 - 15 |
3 |
Khối công trình ký túc xá |
35 - 30 |
4 |
Khối công trình kỹ thuật |
5 |
2.2. Công trình y tế
2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa
Bảng 13. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11221.01 |
Từ 50 đến < 250 giường bệnh |
1.530.409 |
589.346 |
763.744 |
11221.02 |
Từ 250 đến 350 giường bệnh |
1.480.948 |
572.972 |
738.270 |
11221.03 |
Từ 400 đến < 500 giường bệnh |
1.428.382 |
550.051 |
712.825 |
11221.04 |
Từ 500 đến 1000 giường bệnh |
1.326.354 |
510.766 |
661.916 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế", QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp...
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương
Bảng 14. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11222.01 |
1.000 giường bệnh |
4.426.911 |
2.196.809 |
2.006.029 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.
+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế
Bảng 15. Suất vốn đầu tư công trình trạm, trung tâm y tế
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11223.01 |
Trạm y tế cơ sở |
7.608 |
6.761 |
106 |
11223.02 |
Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện |
11.191 |
7.065 |
2.841 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Quyết định số 2367/QĐ-BYT ngày 04/7/2007 về “Mô hình - Tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Trạm y tế cơ sở tuân theo các yêu cầu, quy định quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7022:2002 về “Trạm y tế cơ sở - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trạm y tế cơ sở bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình nhà trạm và công trình phụ trợ; sân bê tông; đường giao thông nội bộ, cổng và tường rào.
- Chi phí thiết bị bao gồm: thiết bị phòng cháy chữa cháy, điều hòa không khí, hệ thống lọc nước, biển chỉ dẫn...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình khám, điều trị bệnh nhân, khu vực nhà để xe, tường rào, sân bê tông; hệ thống kỹ thuật hạ tầng.
- Chi phí thiết bị bao gồm trang thiết bị thông dụng và chuyên dụng, đáp ứng chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn huyện...
e. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính bình quân cho 1m2 sàn của toàn bộ công trình khám, điều trị bệnh nhân, nhà trạm.
2.3. Công trình thể thao
2.3.1. Sân vận động
Bảng 16. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
|
Sân vận động có sức chứa |
|
|
|
11231.01 |
20.000 chỗ ngồi |
3.330 |
2.532 |
413 |
11231.02 |
40.000 chỗ ngồi |
2.617 |
2.096 |
148 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:
+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
+ Khối phục vụ vận động viên: Phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 17. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô diện tích
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
|
Sân tập luyện ngoài trời, không khán đài |
|
|
|
11232.01 |
Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m |
997 |
809 |
49 |
11232.02 |
Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m |
5.969 |
4.820 |
295 |
11232.03 |
Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m |
5.607 |
4.512 |
295 |
11232.04 |
Sân tennis, kích thước sân 40x20m |
5.607 |
4.512 |
295 |
|
|
|
|
Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô sức chứa
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
|
Nhà thi đấu, tập luyện bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis có khán đài |
|
|
|
11232.05 |
1.000 chỗ ngồi |
10.699 |
8.725 |
384 |
11232.06 |
2.000 chỗ ngồi |
10.337 |
8.417 |
384 |
11232.07 |
3.000 chỗ ngồi |
9.975 |
8.066 |
384 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4529:2012 “Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:
+ Khối phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).
2.3.3. Bể bơi
Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 bể
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
|
Bể bơi ngoài trời (không có khán đài) |
|
|
|
11233.01 |
kích thước 12,5x6m |
9.227 |
7.480 |
413 |
11233.02 |
kích thước 16x8m |
10.728 |
8.725 |
413 |
11233.03 |
kích thước 50x26m |
15.800 |
12.630 |
1.003 |
|
Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ |
|
|
|
11233.04 |
kích thước 12,5x6m |
14.720 |
12.056 |
423 |
11233.05 |
kích thước 16x8m |
16.210 |
13.290 |
423 |
11233.06 |
kích thước 50x26m |
21.301 |
17.089 |
1.043 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi bao gồm:
- Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...), khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.
2.4. Công trình Văn hóa
2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim
Bàng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11241.01 |
300 - 600 chỗ |
30.306 |
23.601 |
4.151 |
11241.02 |
600 - 800 chỗ |
29.459 |
22.994 |
3.964 |
11241.03 |
800 - 1.000 chỗ |
28.953 |
22.537 |
3.777 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư nhà hát được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369:2012 “Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế”. Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát như sau:
- |
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính |
: 80 - 90%. |
- |
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ |
: 20 - 10%. |
2.4.2. Rạp chiếu phim
Bảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11242.01 |
300 - 400 chỗ |
36.129 |
24.675 |
7.908 |
11242.02 |
400 - 600 chỗ |
35.280 |
24.080 |
7.741 |
11242.03 |
600 - 800 chỗ |
34.400 |
23.452 |
7.573 |
11242.04 |
800 - 1.000 chỗ |
33.871 |
22.984 |
7.406 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình rạp chiếu phim như sau:
- |
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính |
: 80 - 90% |
- |
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ |
: 20 - 10% |
2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm
Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11243.01 |
Bảo tàng |
19.022 |
14.716 |
2.606 |
11243.02 |
Thư viện |
13.534 |
10.534 |
1.770 |
11243.03 |
Triển lãm |
16.327 |
12.641 |
2.233 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư các công trình bảo tàng, thư viện, triển lãm được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319: 2012 “Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư công trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
- |
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính |
: 80 - 90% |
- |
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ |
: 20 - 10% |
2.5. Công trình dịch vụ
Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng khách sạn
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
|
Khách sạn có tiêu chuẩn: |
|
|
|
11233.01 |
* |
161.760 |
112.118 |
32.625 |
11233.02 |
** |
243.722 |
166.764 |
51.843 |
11233.03 |
*** |
500.582 |
358.210 |
89.937 |
11233.04 |
**** |
686.961 |
472.828 |
146.895 |
11233.05 |
***** |
961.271 |
685.215 |
176.037 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 “Khách sạn - xếp hạng”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị cần thiết phục vụ khách.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
c. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.
- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...
d. Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT |
Khối chức năng |
Khách sạn |
Khách sạn |
Khách sạn |
Khách sạn |
Khách sạn |
1 |
Khối phòng ngủ |
50 - 55 |
60 - 65 |
60 - 65 |
70 - 75 |
70 - 75 |
2 |
Khối phục vụ công cộng |
30 - 25 |
25 - 30 |
25 - 30 |
20 |
25 - 20 |
3 |
Khối hành chính - quản trị |
20 |
15 - 5 |
15 - 5 |
10 - 5 |
5 |
2.6. Trụ sở, văn phòng làm việc
Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây dựng Trụ sở, văn phòng làm việc
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11260.01 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
8.601 |
6.614 |
1.097 |
|
Có 1 tầng hầm |
9.540 |
7.336 |
1.216 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.417 |
8.009 |
1.328 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.379 |
8.749 |
1.451 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.361 |
9.503 |
1.576 |
|
Có 5 tầng hầm |
13.356 |
10.269 |
1.703 |
11260.02 |
5 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
9.490 |
7.434 |
1.273 |
|
Có 1 tầng hầm |
10.082 |
7.898 |
1.352 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.702 |
8.384 |
1.435 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.441 |
8.963 |
1.534 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.237 |
9.586 |
1.641 |
|
Có 5 tầng hầm |
13.075 |
10.242 |
1.754 |
11260.03 |
7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
11.141 |
8.289 |
1.488 |
|
Có 1 tầng hầm |
11.421 |
8.498 |
1.526 |
|
Có 2 tầng hầm |
11.775 |
8.761 |
1.573 |
|
Có 3 tầng hầm |
12.262 |
9.123 |
1.638 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.829 |
9.544 |
1.713 |
|
Có 5 tầng hầm |
13.460 |
10.014 |
1.798 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính toán theo các yêu cầu, quy định về phân loại Trụ sở, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình như sau:
- |
Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình |
: 15 - 30% |
- |
Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình |
: 30 - 40% |
- |
Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT |
: 55 - 30% |
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình Trụ sở, văn phòng làm việc trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở rộng, sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
2.7. Công trình đa năng
Bảng 25. Suất vốn đầu tư công trình đa năng
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
11270.01 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
7.400 |
6.393 |
441 |
|
Có 1 tầng hầm |
8.561 |
7.397 |
509 |
|
Có 2 tầng hầm |
9.599 |
8.293 |
571 |
|
Có 3 tầng hầm |
10.683 |
9.231 |
636 |
|
Có 4 tầng hầm |
11.763 |
10.164 |
700 |
|
Có 5 tầng hầm |
12.838 |
11.093 |
764 |
11270.02 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
9.543 |
7.608 |
803 |
|
Có 1 tầng hầm |
10.140 |
8.083 |
853 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.767 |
8.582 |
906 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.511 |
9.176 |
968 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.313 |
9.815 |
1.036 |
|
Có 5 tầng hầm |
13.157 |
10.489 |
1.107 |
11270.03 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
9.829 |
7.954 |
832 |
|
Có 1 tầng hầm |
10.237 |
8.285 |
867 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.698 |
8.658 |
906 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.277 |
9.126 |
955 |
|
Có 4 tầng hầm |
11.923 |
9.649 |
1.009 |
|
Có 5 tầng hầm |
12.624 |
10.217 |
1.069 |
11270.04 |
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
10.254 |
8.509 |
1.135 |
|
Có 1 tầng hầm |
10.514 |
8.725 |
1.165 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.830 |
8.987 |
1.199 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.246 |
9.332 |
1.245 |
|
Có 4 tầng hầm |
11.731 |
9.735 |
1.299 |
|
Có 5 tầng hầm |
12.274 |
10.185 |
1.359 |
11270.05 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
11.439 |
8.960 |
1.350 |
|
Có 1 tầng hầm |
11.579 |
9.071 |
1.367 |
|
Có 2 tầng hầm |
11.774 |
9.222 |
1.391 |
|
Có 3 tầng hầm |
12.058 |
9.446 |
1.424 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.407 |
9.719 |
1.466 |
|
Có 5 tầng hầm |
12.813 |
10.038 |
1.514 |
11270.06 |
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm |
12.742 |
9.978 |
1.508 |
|
Có 1 tầng hầm |
12.817 |
10.036 |
1.517 |
|
Có 2 tầng hầm |
12.943 |
10.135 |
1.531 |
|
Có 3 tầng hầm |
13.152 |
10.299 |
1.556 |
|
Có 4 tầng hầm |
13.423 |
10.511 |
1.588 |
|
Có 5 tầng hầm |
13.750 |
10.766 |
1.627 |
11270.07 |
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm |
13.377 |
10.487 |
1.585 |
|
Có 1 tầng hầm |
13.417 |
10.518 |
1.590 |
|
Có 2 tầng hầm |
13.501 |
10.583 |
1.600 |
|
Có 3 tầng hầm |
13.655 |
10.703 |
1.619 |
|
Có 4 tầng hầm |
13.863 |
10.867 |
1.644 |
|
Có 5 tầng hầm |
14.121 |
11.069 |
1.674 |
11270.08 |
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm |
14.617 |
11.284 |
1.880 |
|
Có 1 tầng hầm |
14.640 |
11.302 |
1.883 |
|
Có 2 tầng hầm |
14.704 |
11.350 |
1.890 |
|
Có 3 tầng hầm |
14.833 |
11.451 |
1.907 |
|
Có 4 tầng hầm |
15.014 |
11.590 |
1.931 |
|
Có 5 tầng hầm |
15.243 |
11.767 |
1.960 |
11270.09 |
35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm |
15.689 |
12.036 |
2.105 |
|
Có 1 tầng hầm |
15.699 |
12.043 |
2.106 |
|
Có 2 tầng hầm |
15.746 |
12.079 |
2.113 |
|
Có 3 tầng hầm |
15.855 |
12.163 |
2.127 |
|
Có 4 tầng hầm |
16.014 |
12.285 |
2.148 |
|
Có 5 tầng hầm |
16.218 |
12.442 |
2.176 |
11270.10 |
40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm |
16.771 |
12.776 |
2.330 |
|
Có 1 tầng hầm |
16.776 |
12.779 |
2.330 |
|
Có 2 tầng hầm |
16.818 |
12.811 |
2.336 |
|
Có 3 tầng hầm |
16.918 |
12.888 |
2.351 |
|
Có 4 tầng hầm |
17.067 |
13.000 |
2.370 |
|
Có 5 tầng hầm |
17.258 |
13.146 |
2.397 |
11270.11 |
45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm |
17.841 |
13.527 |
2.565 |
|
Có 1 tầng hầm |
17.843 |
13.529 |
2.565 |
|
Có 2 tầng hầm |
17.881 |
13.557 |
2.570 |
|
Có 3 tầng hầm |
17.974 |
13.627 |
2.584 |
|
Có 4 tầng hầm |
18.113 |
13.734 |
2.603 |
|
Có 5 tầng hầm |
18.295 |
13.871 |
2.630 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Công trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng như sau:
- |
Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình |
: 15 - 30% |
- |
Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình |
: 30 - 40% |
- |
Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT |
: 55 - 30% |
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 25 tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần Diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.
g. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở rộng, sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG
1.1. Nhà máy sản xuất clinker, xi măng
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất clinker, xi măng
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
|
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất |
|
|
|
12110.01 |
từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm |
3.754 |
1.674 |
1.613 |
12110.02 |
từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm |
3.788 |
1.726 |
1.564 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- |
Chi phí xây dựng: |
|
+ |
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính |
: 65 - 70% |
+ |
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ |
: 35 - 30% |
- |
Chi phí thiết bị: |
|
+ |
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính |
: 70 - 75% |
+ |
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ |
: 30 - 25% |
1.2. Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
|
Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất |
|
|
|
12120.01 |
30 m3/giờ |
410.434 |
69.005 |
284.672 |
12120.02 |
60 m3/giờ |
385.125 |
62.442 |
269.810 |
12120.03 |
85 m3/giờ |
389.951 |
67.091 |
268.679 |
|
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất |
|
|
|
12120.04 |
30.000 m3/năm |
3.367 |
1.529 |
1.298 |
12120.05 |
50.000 m3/năm |
3.195 |
1.466 |
1.220 |
12120.06 |
100.000 m3/năm |
3.042 |
1.394 |
1.161 |
12120.07 |
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm |
2.076 |
801 |
964 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ:
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1m3 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
+ |
Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính |
: 70 - 75% |
+ |
Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ |
: 30 - 25% |
1.3. Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Bảng 28. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn vị tính: đ/viên
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
|
Nhà máy gạch, ngói công suất |
|
|
|
12130.01 |
15 triệu viên/năm |
1.580 |
863 |
551 |
12130.02 |
20 triệu viên/năm |
1.467 |
770 |
521 |
12130.03 |
30 triệu viên/năm |
1.427 |
749 |
502 |
12130.04 |
60 triệu viên/năm |
1.396 |
738 |
492 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- |
Chi phí xây dựng: |
|
+ |
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính |
: 70 - 75% |
+ |
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ |
: 30 - 25% |
- |
Chi phí thiết bị: |
|
+ |
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính |
: 85 - 90% |
+ |
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ |
: 15 - 10% |
1.4. Nhà máy sản xuất gạch ốp, lát
Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
|
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất |
|
|
|
12140.01 |
1 triệu m2 SP/năm |
112.141 |
39.292 |
58.886 |
12140.02 |
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm |
106.778 |
37.690 |
55.768 |
12140.03 |
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm |
109.104 |
39.812 |
55.620 |
|
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất |
|
|
|
12140.04 |
1 triệu m2 SP/năm |
159.696 |
61.506 |
77.947 |
12140.05 |
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm |
151.915 |
58.126 |
74.564 |
12140.06 |
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm |
144.889 |
55.828 |
70.708 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ: hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- |
Chi phí xây dựng: |
|
+ |
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính |
: 70 - 75% |
+ |
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ |
: 30 - 25% |
- |
Chi phí thiết bị: |
|
+ |
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính |
: 85 - 90% |
+ |
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ |
: 15 - 10% |
1.5. Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
12150.01 |
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm |
625 |
198 |
334 |
12150.02 |
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm /năm |
596 |
187 |
305 |
12150.03 |
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm /năm |
463 |
104 |
275 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- |
Chi phí xây dựng: |
|
+ |
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính |
: 60 - 65% |
+ |
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ |
: 40 - 35% |
- |
Chi phí thiết bị: |
|
+ |
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính |
: 85 - 90% |
+ |
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ |
: 15 - 10% |
1.6. Nhà máy sản xuất kính xây dựng
Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|||
0 |
1 |
2 |
||
|
Nhà máy sản xuất kính nổi công suất |
|
|
|
12160.01 |
18 triệu m2 SP/năm |
94.795 |
29.630 |
53.879 |
12160.02 |
27 triệu m2 SP/năm |
94.598 |
26.916 |
56.624 |
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ: hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính n