Thông tư 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2008/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2008/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Liên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/06/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu - Theo Thông tư số 15/2008/TT-BXD ban hành ngày 17/6/2008, Bộ Xây dựng hướng dẫn: điều kiện được xem xét công nhận là Khu đô thị mới kiểu mẫu: Diện tích khu đô thị mới phải từ 50 ha trở lên, nếu khu vực cải tạo đô thị hiện tại thì có thể nhỏ hơn nhưng không nhỏ hơn 20 ha; Quy mô dân số hoặc số lượng căn hộ thuộc khu đô thị từ 5.000 người trở lên hoặc tương đương khoảng 1.000 căn hộ, hộ gia đình các loại, có diện tích sử dụng lớn, trung bình và nhỏ, được tính cho các nhà chung cư cao tầng, thấp tầng, các loại biệt thự, nhà ở phân lô đất theo quy hoạch chi tiết… Xây dựng hạ tầng kỹ thuật với tỷ lệ lấp đầy theo quy hoạch tính theo diện tích lớn hơn 70%, đối với khu vực dân cư đạt 100 %. Đã xây dựng đồng bộ, đúng theo quy hoạch xây dựng, sẵn sàng đấu nối cho các công trình xây dựng. Đảm bảo sự tiếp cận sử dụng các công trình hạ tầng công cộng, dịch vụ chung đối với người khuyết tật. Đảm bảo hệ thống phòng cháy chữa cháy chung của khu đô thị và riêng đối với công trình. Tỷ lệ đất giao thông, chỗ để xe tính theo người, độ rộng vỉa hè phù hợp quy chuẩn quy hoạch xây dựng. Khoảng cách tiếp cận với các phương tiện giao thông công cộng từ nơi ở, làm việc không quá 500 m. Tiêu chuẩn cấp nước từ 150 lít/người/ngày trở lên. Chất lượng nước phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. áp lực nước trong hệ thống đường ống tại điểm bất lợi nhất phải đạt tối thiểu là 10 m cột nước (áp lực tương đương 1atm). Đảm bảo liên tục 24/24 h. Tỷ lệ cây xanh công cộng từ 7 m2/người trở lên. Đảm bảo sự phù hợp về cây xanh chức năng, cây xanh đường phố; đảm bảo mỹ quan. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom đạt 100%, có phân loại tại nguồn, xử lý thu gom rác độc hại. Phương tiện vận chuyển đúng tiêu chuẩn môi trường; đảm bảo đường phố luôn luôn sạch, đẹp. Quyết định công nhận Khu đô thị kiểu mẫu có thời hạn hiệu lực 05 năm; trước khi hết thời gian hiệu lực 01 năm danh hiệu khu đô thị kiểu mẫu được cấp có thẩm quyền xem xét, đánh giá lại. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Xem chi tiết Thông tư 15/2008/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 15/2008/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 15/2008/TT-BXD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2008 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN KHU ĐÔ THỊ MỚI KIỂU MẪU
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu đô thị mới;
Căn cứ Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về Quản lý kiến trúc đô thị;
Căn cứ nhu cầu thực tế phát triển khu đô thị mới ở nước ta hiện nay. Nhằm xây dựng, nhân rộng mô hình khu đô thị mới chất lượng cao, kiểu mẫu ra phạm vi cả nước, Bộ Xây dựng hướng dẫn việc đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu như sau:
- Đánh giá trên hồ sơ của Chủ đầu tư (quy định tại mục IV.1) theo mức độ hoàn thiện cho mỗi tiêu chí quy định tại mục III của Thông tư này với điểm tối đa là 15.
- Đánh giá trên kết quả điều tra xã hội về mức độ hài lòng của người dân tại khu đô thị mới nếu đạt 100% dân cư hài lòng trên tổng số phiếu điều tra nhận được về khu đô thị mới thì điểm tối đa là 10, mức thấp hơn được tính cho 10% tương đương 1 điểm.
Trước khi họp đánh giá, Hội đồng có thể tổ chức đi kiểm tra thực tế khu đô thị theo các tiêu chí đã nêu tại mục III của Thông tư này.
- Hội đồng đánh giá cho điểm từng tiêu chí, điểm của mỗi tiêu chí là trung bình cộng điểm của các thành viên Hội đồng.
- Khu đô thị mới kiểu mẫu phải đạt tổng số điểm của 6 tiêu chí cộng với điểm hài lòng của người dân thông qua điều tra xã hội là 80 điểm trở lên, trong đó:
+ Tổng số điểm của 6 tiêu chí không nhỏ hơn 73 điểm và không có một tiêu chí nào điểm dưới 8.
+ Điểm tối thiểu về sự hài lòng của người dân không nhỏ hơn 7.
Hội đồng lập biên bản, tổng hợp, báo cáo chủ đầu tư và UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa bàn Khu đô thị về kết quả đánh giá của Hội đồng.
Căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng, Chủ đầu tư tổng hợp hồ sơ, trình Bộ Xây dựng xem xét, công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHU ĐÔ THỊ MỚI
(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Tên Khu đô thị mới:
1. Mục đích: Khảo sát ý kiến của người dân đánh giá các yếu tố về Khu đô thị mới kiểu mẫu.
2. Đơn vị tổ chức thực hiện: ...........................................................................................................
3. Người được hỏi: ………………………………………………………………………………………..
a) Nghề nghiệp: a. Cán bộ nhân viên hành chính; b. Công nhân; c. Lao động phổ thông; d. Kinh doanh; e. Học sinh, sinh viên; f. Hưu trí, nội trợ; g. Nghề khác.
b) Thu nhập hàng tháng của gia đình (gồm lương và các nguồn thu nhập khác): a. Dưới 2 triệu; b. Từ 2 triệu – 4 triệu; c. 4 triệu – 10 triệu; d. Trên 10 triệu.
4. Ngày, tháng, năm
Cách trả lời: bằng cách khoanh tròn vào duy nhất một trong các phương án lựa chọn: a, b, c, d…
Nội dung và ý kiến đánh giá về khu đô thị:
1. Theo Ông/Bà, các công trình kiến trúc tại khu đô thị có hài hòa, phù hợp với quy hoạch, với khí hậu, với đặc điểm địa hình và văn hóa địa phương hay không?
a. Phù hợp b. Không phù hợp c. Không có ý kiến
2. Xin Ông/Bà đánh giá về việc thiết kế, xây dựng mạng lưới đường giao thông, vỉa hè, đường dạo, về sự thuận tiện của bãi đỗ xe của khu đô thị.
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
3. Xin Ông/Bà đánh giá về việc cấp điện, nguồn điện có được cung cấp ổn định, liên tục không?
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
4. Xin Ông/Bà đánh giá về việc cung cấp nước sinh hoạt, về chất lượng.
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
5. Ông/Bà đánh giá thế nào về hệ thống thoát nước thải?
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
6. Ông/Bà đánh giá thế nào về việc thu gom và vận chuyển rác thải?
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
7. Xin Ông/Bà đánh giá về sự thuận tiện, đa dạng và ngầm hóa của hệ thống viễn thông, truyền hình cáp.
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
8. Xin Ông/Bà đánh giá về sự an toàn của hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
9. Ông/Bà đánh giá thế nào về việc quản lý các hoạt động, quản lý kiến trúc, về bảo trì các công trình xây dựng của khu đô thị?
a. Tốt b. Khá c. Trung bình d. Kém
10. Ông/Bà có hài lòng về cơ sở hạ tầng xã hội, cụ thể là các công trình công cộng phục vụ dân sinh tại khu vực đô thị không? (Trường học, bệnh viện, công viên cây xanh, nhà văn hóa, trung tâm thể dục thể thao, trung tâm thương mại dịch vụ, mua sắm)
a. Hài lòng b. Không hài lòng c. Không có ý kiến
11. Ông/Bà có hài lòng về mức giá của các dịch vụ tại khu đô thị không?
a. Hài lòng b. Không hài lòng c. Không có ý kiến
12. Ông/Bà có cảm thấy thoải mái và hài lòng với môi trường sống của gia đình mình tại đây không?
a. Hài lòng b. Không hài lòng c. Không có ý kiến
13. Tóm lại, Ông/Bà có thấy hài lòng với khu đô thị này không?
a. Hài lòng b. Không hài lòng c. Không có ý kiến
14. Ông/Bà có thấy đây là một khu đô thị kiểu mẫu không?
a. Có b. Không c. Không có ý kiến