Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu

Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 15/2008/TT-BXD Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Văn Liên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/06/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 15/2008/TT-BXD

* Đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu - Theo Thông tư số 15/2008/TT-BXD ban hành ngày 17/6/2008, Bộ Xây dựng hướng dẫn: điều kiện được xem xét công nhận là Khu đô thị mới kiểu mẫu: Diện tích khu đô thị mới phải từ 50 ha trở lên, nếu khu vực cải tạo đô thị hiện tại thì có thể nhỏ hơn nhưng không nhỏ hơn 20 ha; Quy mô dân số hoặc số lượng căn hộ thuộc khu đô thị từ 5.000 người trở lên hoặc tương đương khoảng 1.000 căn hộ, hộ gia đình các loại, có diện tích sử dụng lớn, trung bình và nhỏ, được tính cho các nhà chung cư cao tầng, thấp tầng, các loại biệt thự, nhà ở phân lô đất theo quy hoạch chi tiết… Xây dựng hạ tầng kỹ thuật với tỷ lệ lấp đầy theo quy hoạch tính theo diện tích lớn hơn 70%, đối với khu vực dân cư đạt 100 %. Đã xây dựng đồng bộ, đúng theo quy hoạch xây dựng, sẵn sàng đấu nối cho các công trình xây dựng. Đảm bảo sự tiếp cận sử dụng các công trình hạ tầng công cộng, dịch vụ chung đối với người khuyết tật. Đảm bảo hệ thống phòng cháy chữa cháy chung của khu đô thị và riêng đối với công trình. Tỷ lệ đất giao thông, chỗ để xe tính theo người, độ rộng vỉa hè phù hợp quy chuẩn quy hoạch xây dựng. Khoảng cách tiếp cận với các phương tiện giao thông công cộng từ nơi ở, làm việc không quá 500 m. Tiêu chuẩn cấp nước từ 150 lít/người/ngày trở lên. Chất lượng nước phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. áp lực nước trong hệ thống đường ống tại điểm bất lợi nhất phải đạt tối thiểu là 10 m cột nước (áp lực tương đương 1atm). Đảm bảo liên tục 24/24 h. Tỷ lệ cây xanh công cộng từ 7 m2/người trở lên. Đảm bảo sự phù hợp về cây xanh chức năng, cây xanh đường phố; đảm bảo mỹ quan. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom đạt 100%, có phân loại tại nguồn, xử lý thu gom rác độc hại. Phương tiện vận chuyển đúng tiêu chuẩn môi trường; đảm bảo đường phố luôn luôn sạch, đẹp. Quyết định công nhận Khu đô thị kiểu mẫu có thời hạn hiệu lực 05 năm; trước khi hết thời gian hiệu lực 01 năm danh hiệu khu đô thị kiểu mẫu được cấp có thẩm quyền xem xét, đánh giá lại. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Xem chi tiết Thông tư 15/2008/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 20/07/2008

Tải Thông tư 15/2008/TT-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 15/2008/TT-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 15/2008/TT-BXD DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
---------

Số: 15/2008/TT-BXD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2008

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN KHU ĐÔ THỊ MỚI KIỂU MẪU

Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu đô thị mới;

Căn cứ Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về Quản lý kiến trúc đô thị;

Căn cứ nhu cầu thực tế phát triển khu đô thị mới ở nước ta hiện nay. Nhằm xây dựng, nhân rộng mô hình khu đô thị mới chất lượng cao, kiểu mẫu ra phạm vi cả nước, Bộ Xây dựng hướng dẫn việc đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu như sau:

I . QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

1. Thông tư này hướng dẫn điều kiện, tiêu chí, trình tự thủ tục, lập hồ sơ, thẩm định, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu trên phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Khu đô thị mới kiểu mẫu là Khu đô thị mới được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt được các tiêu chí tại Mục III và các quy định liên quan khác của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Đối tượng áp dụng bao gồm: Uỷ ban nhân dân các cấp, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động đầu tư, xây dựng, quản lý các khu đô thị mới.

Đang theo dõi

4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới thực hiện sau khi Thông tư này có hiệu lực thì Chủ đầu tư dự án tự xem xét các điều kiện để đăng ký đầu tư xây dựng Khu đô thị mới kiểu mẫu với UBND cấp tỉnh bằng văn bản khi lập dự án đầu tư và gửi Bộ Xây dựng 01 bản để theo dõi.

Đang theo dõi

II. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC XEM XÉT CÔNG NHẬN

Đang theo dõi

1. Diện tích khu đô thị mới phải từ 50 ha trở lên, nếu khu vực cải tạo đô thị hiện tại thì có thể nhỏ hơn nhưng không nhỏ hơn 20 ha.

Đang theo dõi

2. Quy mô dân số hoặc số lượng căn hộ thuộc khu đô thị từ 5.000 người trở lên hoặc tương đương khoảng 1.000 căn hộ, hộ gia đình các loại, có diện tích sử dụng lớn, trung bình và nhỏ, được tính cho các nhà chung cư cao tầng, thấp tầng, các loại biệt thự, nhà ở phân lô đất theo quy hoạch chi tiết.

Đang theo dõi

3. Vị trí khu đô thị mới phù hợp với quy hoạch xây dựng.

Đang theo dõi

III. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KHU ĐÔ THỊ MỚI KIỂU MẪU

Đang theo dõi

1. Sự hình thành khu đô thị tuân thủ pháp luật

Đang theo dõi

a) Có chủ trương, chính sách và các văn bản mang nội dung liên quan đến cơ sở pháp lý để hình thành Khu đô thị mới.

Đang theo dõi

b) Quá trình hình thành, xây dựng Khu đô thị mới tuân thủ pháp luật về xây dựng.

Đang theo dõi

c) Phù hợp quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ

Đang theo dõi

a) Yêu cầu xây dựng hạ tầng kỹ thuật với tỷ lệ lấp đầy theo quy hoạch tính theo diện tích lớn hơn 70%, đối với khu vực dân cư đạt 100 %. Đã xây dựng đồng bộ, đúng theo quy hoạch xây dựng, sẵn sàng đấu nối cho các công trình xây dựng. Đảm bảo sự tiếp cận sử dụng các công trình hạ tầng công cộng, dịch vụ chung đối với người khuyết tật. Đảm bảo hệ thống phòng cháy chữa cháy chung của khu đô thị và riêng đối với công trình.

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ đất giao thông, chỗ để xe tính theo người, độ rộng vỉa hè phù hợp quy chuẩn quy hoạch xây dựng. Khoảng cách tiếp cận với các phương tiện giao thông công cộng từ nơi ở, làm việc không quá 500 m.

Đang theo dõi

c) Tiêu chuẩn cấp nước từ 150 lít/người/ngày trở lên. Chất lượng nước phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Áp lực nước trong hệ thống đường ống tại điểm bất lợi nhất phải đạt tối thiểu là 10 m cột nước (áp lực tương đương 1atm). Đảm bảo liên tục 24/24 h.

Đang theo dõi

d) Đảm bảo khả năng tiêu thoát nước bề mặt. Có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, y tế, công nghiệp…

Đang theo dõi

e) Tỷ lệ cây xanh công cộng từ 7 m2/người trở lên. Đảm bảo sự phù hợp về cây xanh chức năng, cây xanh đường phố; đảm bảo mỹ quan.

Đang theo dõi

g) Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom đạt 100%, có phân loại tại nguồn, xử lý thu gom rác độc hại. Phương tiện vận chuyển đúng tiêu chuẩn môi trường; đảm bảo đường phố luôn luôn sạch, đẹp.

Đang theo dõi

h) Cấp điện liên tục, điện áp ổn định.

Đang theo dõi

i) Chiếu sáng đủ 100% tại khu vực dân cư và khu vực công cộng, đảm bảo độ rọi theo tiêu chuẩn, tạo cảnh quan đẹp, tiết kiệm, an toàn.

Đang theo dõi

k) Quảng cáo ngoài trời đúng quy định về vị trí, độ lớn, màu sắc. Nội dung quảng cáo lành mạnh.

Đang theo dõi

l) Thông tin liên lạc (truyền hình cáp, điện thoại, internet...) đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cuộc sống đô thị hiện đại.

Đang theo dõi

m) Về hạ tầng xã hội: các công trình như hành chính, thương mại, dịch vụ, trường học các cấp, bệnh viện, nhà văn hoá, các công trình thể thao đúng theo quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn về số lượng, quy mô diện tích.

Đang theo dõi

3. Xây dựng các công trình kiến trúc phù hợp quy hoạch, hài hoà cảnh quan

Đang theo dõi

a) Các công trình kiến trúc tại Khu đô thị mới khi xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết được phê duyệt hoặc theo chấp thuận của cấp có thẩm quyền về cốt nền, chiều cao, mật độ, khoảng lùi.

Đang theo dõi

b) Các công trình đã xây dựng có tính thống nhất và hài hoà, trật tự.

Đang theo dõi

c) Mức độ hoàn thiện mặt ngoài nhà tốt, hài hoà với không gian kề cạnh, phù hợp thiết kế đô thị hoặc Quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại khu vực. Công trình kiến trúc phù hợp với điều kiện khí hậu; khai thác tốt đặc điểm tự nhiên của vùng, miền.

Đang theo dõi

d) Mức độ phủ đầy các công trình kiến trúc theo quy hoạch là 70% trở lên.

Đang theo dõi

e) Áp dụng phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

Đang theo dõi

g) Có các giải pháp nhằm tiết kiệm tài nguyên, năng lượng; tận dụng năng lượng tự nhiên và bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

4. Quản lý xây dựng và bảo trì công trình

Đang theo dõi

a) Quản lý hoạt động xây dựng đúng quy định hiện hành về đầu tư, chất lượng công trình, an toàn lao động, vệ sinh môi trường khi xây dựng. Có chứng nhận phù hợp chất lượng đối với những công trình phải có theo quy định pháp luật, có nghiệm thu chất lượng công trình trước khi giao cho người mua sử dụng.

Đang theo dõi

b) Có kiểm soát việc thực hiện chế độ bảo trì theo định kỳ và thường xuyên theo quy định đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chung toàn khu và các công trình khác theo quy định.

Đang theo dõi

5. Môi trường văn hoá đô thị lành mạnh, thân thiện

Đang theo dõi

a) Có xây dựng chế độ người dân tự quản.

Đang theo dõi

b) Không có tệ nạn xã hội.

Đang theo dõi

c) Nếp sống đô thị văn minh trật tự.

Đang theo dõi

d) Quan hệ cộng đồng thân thiện.

Đang theo dõi

6. Quản lý, khai thác sử dụng Khu đô thị mới vì lợi ích công cộng, xã hội

Đang theo dõi

a) Có Cơ quan quản lý khu đô thị mới (Ban quản lý) để thực hiện việc quản lý khu đô thị mới theo chức năng.

Đang theo dõi

b) Có lực lượng bảo vệ đủ số lượng cần thiết và chuyên môn; có biện pháp an ninh chung, đảm bảo an toàn cho con người khi có cháy nổ; có phương tiện cấp cứu khi có sự cố xảy ra.

Đang theo dõi

c) Có quy định giá dịch vụ cho từng loại đối tượng, có mức sử dụng tiện nghi khác nhau; quy định mức thu các loại phí dịch vụ công cộng tối thiểu như: thu gom rác, bảo vệ, gửi xe máy, xe đạp.

Đang theo dõi

IV. TRÌNH TỰ LẬP HỒ SƠ, ĐÁNH GIÁ, ĐỀ NGHỊ  CÔNG NHẬN KHU ĐÔ THỊ MỚI KIỂU MẪU

Đang theo dõi

1. Chủ đầu tư lập hồ sơ đánh giá tình hình thực hiện theo các tiêu chí của Khu đô thị mới kiểu mẫu. Thành phần hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Bản báo cáo tổng hợp tự đánh giá việc thực hiện theo các tiêu chí của khu đô thị mới đề nghị công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu;

Đang theo dõi

b) Quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt;

Đang theo dõi

c) Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới được duyệt;

Đang theo dõi

d) Các văn bản liên quan;

Đang theo dõi

e) Một số hình ảnh minh hoạ theo các tiêu chí.

Đang theo dõi

2. Tổ chức điều tra xã hội:

Đang theo dõi

a) Chủ đầu tư phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa bàn Khu đô thị mới thành lập Tổ điều tra xã hội với thành phần bao gồm: đại diện của chủ đầu tư, UBND cấp huyện, cấp xã quản lý khu đô thị mới.

Đang theo dõi

b) Tổ điều tra phát phiếu điều tra (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này) gửi tới các hộ gia đình, chủ công trình trong khu đô thị mới. Số lượng phiếu không nhỏ hơn 70% tổng số hộ dân cư đang sinh sống, làm việc tại khu đô thị.

Đang theo dõi

c) Tổ điều tra phân loại, tổng hợp kết quả, báo cáo chủ đầu tư và UBND cấp huyện, cấp xã quản lý khu đô thị mới, trong đó ghi rõ tỷ lệ hài lòng của người dân đối với khu đô thị mới. Chủ đầu tư có trách nhiệm lưu giữ các phiếu điều tra.

Đang theo dõi

3. Đánh giá Khu đô thị mới theo các tiêu chí khu đô thị mới kiểu mẫu:

Đang theo dõi

a) Chủ đầu tư phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa bàn Khu đô thị mới thành lập Hội đồng đánh giá với thành phần gồm: đại diện chủ đầu tư, UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa bàn Khu đô thị mới và mời đại diện các Sở Quy hoạch - Kiến trúc (đối với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), Sở Xây dựng; đại diện các Hội Kiến trúc sư, Hội Quy hoạch phát triển đô thị.

Đang theo dõi

b) Hội đồng họp đánh giá cho điểm như sau:

- Đánh giá trên hồ sơ của Chủ đầu tư (quy định tại mục IV.1) theo mức độ hoàn thiện cho mỗi tiêu chí quy định tại mục III của Thông tư này với điểm tối đa là 15.

- Đánh giá trên kết quả điều tra xã hội về mức độ hài lòng của người dân tại khu đô thị mới nếu đạt 100% dân cư hài lòng trên tổng số phiếu điều tra nhận được về khu đô thị mới thì điểm tối đa là 10, mức thấp hơn được tính cho 10% tương đương 1 điểm.

Trước khi họp đánh giá, Hội đồng có thể tổ chức đi kiểm tra thực tế khu đô thị theo các tiêu chí đã nêu tại mục III của Thông tư này.

Đang theo dõi

c) Tổng hợp kết quả đánh giá:

- Hội đồng đánh giá cho điểm từng tiêu chí, điểm của mỗi tiêu chí là trung bình cộng điểm của các thành viên Hội đồng.

- Khu đô thị mới kiểu mẫu phải đạt tổng số điểm của 6 tiêu chí cộng với điểm hài lòng của người dân thông qua điều tra xã hội là 80 điểm trở lên, trong đó:

+ Tổng số điểm của 6 tiêu chí không nhỏ hơn 73 điểm và không có một tiêu chí nào điểm dưới 8.

+ Điểm tối thiểu về sự hài lòng của người dân không nhỏ hơn 7.

Hội đồng lập biên bản, tổng hợp, báo cáo chủ đầu tư và UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa bàn Khu đô thị về kết quả đánh giá của Hội đồng.

Đang theo dõi

4. Đề nghị công nhận:

Căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng, Chủ đầu tư tổng hợp hồ sơ, trình Bộ Xây dựng xem xét, công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu.

Đang theo dõi

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình;

- Hồ sơ quy định tại mục IV.1;

- Bản tổng hợp kết quả điều tra xã hội như quy định tại mục IV.2.c.

- Biên bản đánh giá, cho điểm của Hội đồng như quy định tại mục IV.3.c.

- Ý kiến, kiến nghị bằng văn bản của UBND cấp huyện, cấp xã quản lý địa bàn Khu đô thị mới về việc công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu.

Đang theo dõi

b) Nội dung tờ trình:

- Trình bày tóm tắt quá trình thực hiện và đánh giá chất lượng khu đô thị theo các tiêu chí quy định tại Thông tư này;

- Tóm tắt kết quả điều tra từ việc lấy ý kiến dân cư sống trong khu đô thị đó (kết quả khảo sát, các ýý kiến đóng góp...);

- Tóm tắt các ý ýkiến của UBND cấp huyện, cấp xã quản lý trên địa bàn khu đô thị mới;

- Kết luận và kiến nghị.

Đang theo dõi

V. BỘ XÂY DỰNG THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN

Đang theo dõi

1. Lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh về khu đô thị mới trên địa bàn đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu. Sau thời gian 20 ngày làm việc, nếu không có văn bản trả lời thì được coi là đồng ý;

Đang theo dõi

2. Tổ chức khảo sát, thẩm tra thực tế tại khu đô thị mới đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu. Kết quả khảo sát, thẩm tra làm căn cứ để xem xét, công nhận.

Đang theo dõi

3. Tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu do chủ đầu tư khu đô thị mới trình Bộ Xây dựng.

Đang theo dõi

4. Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, kết quả khảo sát, kiểm tra thực tế, Bộ Xây dựng xem xét, ra quyết định công nhận.

Đang theo dõi

VI. HIỆU LỰC THI HÀNH

Đang theo dõi

1. Thông tư này thay thế Thông tư số 10/2008/TT-BXD ngày 22/4/2008 hướng dẫn về việc đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

2. Quyết định công nhận Khu đô thị kiểu mẫu có thời hạn hiệu lực 05 năm; trước khi hết thời gian hiệu lực 01 năm danh hiệu khu đô thị kiểu mẫu được cấp có thẩm quyền xem xét, đánh giá lại.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng nghiên cứu, giải quyết.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng CP,
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP,
- HĐND, UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương,
- VP Chủ tịch nước,
- VP Chính phủ,
- Văn phòng Quốc hội,                                           
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
- Website Chính phủ,
- Sở XD các tỉnh, Thành phố trực thuộc TƯ
- Sở QHKT TP HN & TP HCM
- Cục KT văn bản Bộ Tư pháp
- Công báo
- Lưu: VP, KTQH, PC, HTKT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Liên

MẪU

PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHU ĐÔ THỊ MỚI
(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Tên Khu đô thị mới:

1. Mục đích: Khảo sát ý kiến của người dân đánh giá các yếu tố về Khu đô thị mới kiểu mẫu.

2. Đơn vị tổ chức thực hiện: ...........................................................................................................

3. Người được hỏi: ………………………………………………………………………………………..

a) Nghề nghiệp: a. Cán bộ nhân viên hành chính; b. Công nhân; c. Lao động phổ thông; d. Kinh doanh; e. Học sinh, sinh viên; f. Hưu trí, nội trợ; g. Nghề khác.

b) Thu nhập hàng tháng của gia đình (gồm lương và các nguồn thu nhập khác): a. Dưới 2 triệu; b. Từ 2 triệu – 4 triệu; c. 4 triệu – 10 triệu; d. Trên 10 triệu.

4. Ngày, tháng, năm

Cách trả lời: bằng cách khoanh tròn vào duy nhất một trong các phương án lựa chọn: a, b, c, d…

Nội dung và ý kiến đánh giá về khu đô thị:

1. Theo Ông/Bà, các công trình kiến trúc tại khu đô thị có hài hòa, phù hợp với quy hoạch, với khí hậu, với đặc điểm địa hình và văn hóa địa phương hay không?

a. Phù hợp                    b. Không phù hợp                      c. Không có ý kiến

2. Xin Ông/Bà đánh giá về việc thiết kế, xây dựng mạng lưới đường giao thông, vỉa hè, đường dạo, về sự thuận tiện của bãi đỗ xe của khu đô thị.

a. Tốt                b. Khá               c. Trung bình                 d. Kém

3. Xin Ông/Bà đánh giá về việc cấp điện, nguồn điện có được cung cấp ổn định, liên tục không?

a. Tốt                b. Khá               c. Trung bình                 d. Kém

4. Xin Ông/Bà đánh giá về việc cung cấp nước sinh hoạt, về chất lượng.

a. Tốt                b. Khá               c. Trung bình                 d. Kém

5. Ông/Bà đánh giá thế nào về hệ thống thoát nước thải?

a. Tốt                b. Khá               c. Trung bình                 d. Kém

6. Ông/Bà đánh giá thế nào về việc thu gom và vận chuyển rác thải?

a. Tốt                b. Khá               c. Trung bình                 d. Kém

7. Xin Ông/Bà đánh giá về sự thuận tiện, đa dạng và ngầm hóa của hệ thống viễn thông, truyền hình cáp.

a. Tốt                b. Khá               c. Trung bình                 d. Kém

8. Xin Ông/Bà đánh giá về sự an toàn của hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

a. Tốt                b. Khá               c. Trung bình                 d. Kém

9. Ông/Bà đánh giá thế nào về việc quản lý các hoạt động, quản lý kiến trúc, về bảo trì các công trình xây dựng của khu đô thị?

a. Tốt                b. Khá               c. Trung bình                 d. Kém

10. Ông/Bà có hài lòng về cơ sở hạ tầng xã hội, cụ thể là các công trình công cộng phục vụ dân sinh tại khu vực đô thị không? (Trường học, bệnh viện, công viên cây xanh, nhà văn hóa, trung tâm thể dục thể thao, trung tâm thương mại dịch vụ, mua sắm)

a. Hài lòng                     b. Không hài lòng                       c. Không có ý kiến

11. Ông/Bà có hài lòng về mức giá của các dịch vụ tại khu đô thị không?

a. Hài lòng                     b. Không hài lòng                       c. Không có ý kiến

12. Ông/Bà có cảm thấy thoải mái và hài lòng với môi trường sống của gia đình mình tại đây không?

a. Hài lòng                     b. Không hài lòng                       c. Không có ý kiến

13. Tóm lại, Ông/Bà có thấy hài lòng với khu đô thị này không?

a. Hài lòng                     b. Không hài lòng                       c. Không có ý kiến

14. Ông/Bà có thấy đây là một khu đô thị kiểu mẫu không?

a. Có                            b. Không                                   c. Không có ý kiến

Đang theo dõi

Mẫu Tờ trình đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư 06/2011/TT-BXD

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 15/2008/TT-BXD

01

Nghị định 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quy hoạch xây dựng

02

Nghị định 29/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý kiến trúc đô thị

03

Nghị định 17/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

04

Thông tư 10/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn về việc đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu

05

Nghị định 02/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×