Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 456/QĐ-UBND Thanh Hóa 2023 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam Thành phố Thanh Hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 456/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 456/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 07/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Quyết định 456/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA _____ Số: 456/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________ Thanh Hóa, ngày 07 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa
______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng:
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 2407/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 4540/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010, Quyết định số 2739/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới thuộc Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 305/SXD-PTĐT ngày 16 tháng 01 năm 2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, Công văn số 593/SXD-PTĐT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Sở Xây dựng về việc chỉ tiêu về hệ số sử dụng đất quy hoạch tại lô đất Thương mại dịch vụ (ký hiệu: TMDV1) thuộc điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa (kèm theo Tờ trình số 504/TTr-LDNTP ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Liên danh Công ty cổ phần Tập đoàn Miền Trung và Công ty cổ phần xây dựng phát triển Hòa Bình).
QUYẾT ĐỊNH:
Gồm 06 khu, với các nội dung như sau:
- Khu 1 (diện tích 19.154,5m2): Điều chỉnh khu đất trường Trung học phổ thông (ký hiệu: GD-03) thành: 03 khu đất nhà ở liền kề (ký hiệu: LK32.1-DC. LK32.2-DC, LK32.3-DC) và 02 khu đất biệt thự (ký hiệu: BT13-DC, BT14-DC) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật.
- Khu 2 (diện tích 61.435,1 m2): Điều chỉnh các khu đất nhà ở liền kề (ký hiệu: LK6, LK7, LK8, LK9), Nhà văn hóa (Ký hiệu: VH2), chung cư xã hội (ký hiệu: CC-XH 01), nhà ở biệt thự (ký hiệu: BT5, BT6) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật thành: đất nhà ở liền kề (ký hiệu: LK6.1-DC, LK62-DC. LK6.3-DC, LK7.1-DC, LK7.2-DC, LK8-DC, LK9-DC), nhà ở biệt thự (ký hiệu: BT5-DC, BT6-DC), đất cây xanh- nhà văn hóa (Ký hiệu: VH2-DC), đất bãi để xe (ký hiệu: BĐX1-DC, BĐX2-DC), đất cây xanh (ký hiệu: CX1-DC), đất chung cư xã hội (ký hiệu: CCXH1-DC) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật.
- Khu 3 (diện tích 83.398,4m2): Điều chỉnh các ô đất nhà ở biệt thự (ký hiệu: BT7, BT8, BT9), đất thương mại dịch vụ (ký hiệu: TMDV1), đất văn hóa- thể thao (ký hiệu: VH-TT2), đất hành chính (ký hiệu: HC1), đất chung cư xã hội (ký hiệu: CCXH2) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật thành: đất giáo dục (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở), đất văn hóa- thể thao (ký hiệu: VHTT-DC), đất hành chính (ký hiệu: HC1-DC), đất chung cư xã hội (ký hiệu: CCXH02-DC), đất bãi để xe (ký hiệu: BĐX3-DC), đất cây xanh (ký hiệu: CX2-DC) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật.
- Khu 4 (diện tích 26.418,7m2): Điều chỉnh các ô đất nhà ở liền kề (ký hiệu: LK11, LK12, LK13, LK14, LK15, LK16, LK17) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật thành: đất giáo dục (trường Trung học phổ thông), đất ở tái định cư (ký hiệu: TĐC12-DC, TĐC13-DC, TĐC14-DC, TĐC15) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật.
- Khu 5 (diện tích 46.923,5m2): Điều chỉnh các ô đất giáo dục (trường Mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở), đất ở liền kề (ký hiệu: LK19, LK20, LK21, LK23, LK24), đất nhà văn hóa (ký hiệu: VH3) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật thành: đất ở biệt thự (ký hiệu: BT15-DC, BT16-DC), đất ở liền kề (ký hiệu: LK33.1-DC, LK33.2-DC, LK34.1-DC, LK 34.2-DC, LK20-DC, LK21-DC, LK23-ĐC, LK24-DC), đất tái định cư (ký hiệu: TĐC11-DC, TĐC16-DC, TĐC17-DC), đất bãi để xe (ký hiệu: BĐX4-DC), đất nhà văn hóa (ký hiệu: VH3-DC) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật.
- Khu 6 (diện tích 158.856.6m2): Điều chỉnh các ô đất công trình hỗn hợp khách sạn - văn phòng (ký hiệu: CTHH6, CTHH5), đất cây xăng, đất ở biệt thự song lập (ký hiệu: BTSL1, BTSL2, BTSL3, BTSL4), đất ở biệt thự (ký hiệu: BT10, BT11), đất tái định cư (ký hiệu: TDC1, TDC2, TDC3, TDC4, TDC5, TDC6, TDC7, TDC8, TDC9, TDC10), đất dân cư hiện trạng (ký hiệu: HT1, HT2, HT3, HT4, HT5), đất cây xanh - nhà văn hóa (ký hiệu: VH4) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật thành: đất Thương mại dịch vụ (ký hiệu: TMDV1-DC), đất tái định cư (ký hiệu: TĐC1-DC, TĐC2-DC, TĐC3-DC, TĐC4-DC, TĐC6.1-DC, TĐC6.2-DC, đất dân cư hiện trạng (ký hiệu: HT1-DC, HT2-DC, HT3-DC, HT4-DC, HT5-DC) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật.
- Bảng quy hoạch sử dụng đất trong phạm vi điều chỉnh
STT | LOẠI ĐẤT | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (m2) | MẬT ĐỘ XD (%) | TẦNG CAO (tầng) | HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT (lần) |
1 | KHU 1 |
| 19.154,5 |
|
|
|
| Đất ở biệt thự đơn lập | BT13-DC | 5.082,0 | 60 | 2-4 | 2.4 |
BT14-DC | 5.354,5 | |||||
Đất ở chia lô liền kề | LK32.1-DC | 1.422,0 | 80 | 3-5 | 4.0 | |
LK32.2-DC | 1.134.0 | |||||
LK32.3-DC | 1.152,0 | |||||
Đất giao thông, HTKT |
| 5.010,0 |
|
|
| |
2 | KHU 2 |
| 61.435,1 |
|
|
|
| Đất ở biệt thự đơn lập | BT5-DC | 5.694.0 | 60 | 2-4 | 2,4 |
BT6-DC | 6.030,0 | |||||
Đất ở chia lô liền kề | LK6.1-DC | 1.827,0 | 80 | 3-5 | 4.0 | |
LK6.2-DC | 1.428.0 | |||||
LK6.3-DC | 2.031.0 | |||||
LK7.1-DC | 1.503.0 | |||||
LK7.2-DC | 1.176,0 | |||||
LK8-DC | 1.671,0 | |||||
LK9-DC | 1.071,0 | |||||
Đất chung cư xã hội | CCXH1-DC | 12.678,0 | 40-50 | 9-11 (01 hầm) | 5,5 | |
Đất nhà VH - cây xanh | VH2-DC | 1.936,0 | 10 | 1-2 | 0.2 | |
Đất cây xanh | CX1-DC | 4.582,0 | 5 | 1 | 0,05 | |
Đất bãi đỗ xe | BDX1-DC | 1.511,0 |
|
|
| |
BDX2-DC | 2.521,0 |
|
|
| ||
Đất giao thông, HTKT |
| 15.776.1 |
|
|
| |
3 | KHU 3 |
| 83.398,4 |
|
|
|
| Đất chung Cư xã hội | CCXH2-DC | 19.912,5 | 40-50 | 9 11 (01 hầm) | 5,5 |
Đất hành chính | HC1-DC | 6.548,5 | 50 | 2-4 | 2 | |
Đất giáo dục | GD |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non | MNI-DC | 6.930,3 | 40 | 1-3 | 1.2 | |
+ Trường tiểu học | GD1-DC | 8.666,5 | 2-4 | 1,6 | ||
| + Trường THCS | GD2-DC | 9.510,2 |
| 2-4 | 1.6 |
| Đất Văn hóa- Thể thao | VHTT-DC | 18.816.0 | 10 | 1-2 | 0,2 |
| Đất cây xanh | CX2-DC | 4.693.9 | 5 | 1 | 0,05 |
| Đất bãi đỗ xe | BDX3-DC | 2.433.0 |
|
|
|
| Đất giao thông, HTKT |
| 5.887,5 |
|
|
|
4 | KHU 4 |
| 26.418,7 |
|
|
|
| Đất ở tái định cư | TĐC12 | 1.187,6 | 80 | 3-5 | 4,0 |
|
| TĐC 13 | 1.187,6 |
|
|
|
|
| TĐC 14 | 2.208.1 |
|
|
|
|
| TĐC 15 | 1.574.1 |
|
|
|
| Đất giáo dục (trường Trung học phổ thông) | GD3-DC | 16.561,6 | 40% | 2-4 | 1,6 |
| Đất giao thông, HTKT |
| 3.699,7 |
|
|
|
5 | KHU 5 |
| 46.923,5 |
|
|
|
| Đất ở biệt thự đơn lập | BT15-DC | 5.092.0 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
| BT16-DC | 4.727,0 |
|
|
|
| Đất ở chia lô liền kề | LK20-DC | 1.271,0 | 80 | 3-5 | 4,0 |
|
| LK21-DC | 1.751,0 |
|
|
|
|
| LK23-DC | 1.975,0 |
|
|
|
|
| LK24-DC | 1.975,0 |
|
|
|
|
| LK33.1-DC | 2.269,0 |
|
|
|
|
| LK33.2-DC | 2.269,0 |
|
|
|
|
| LK34.1-DC | 2.099.0 |
|
|
|
|
| LK34.2-DC | 2.099,0 |
|
|
|
| Đất ở tái định cư | TĐC11-DC | 2.071,0 | 80 | 3-5 | 4.0 |
|
| TĐC16-DC | 320.0 |
|
|
|
|
| TĐC17-DC | 2.071,0 |
|
|
|
| Đất cây xanh- nhà VH | VH3-DC | 1.179,9 | 10 | 1-2 | 0,2 |
| Đất bãi đỗ xe | BDX4-DC | 1.691,1 |
|
|
|
| Đất giao thông, HTKT |
| 14.063,5 |
|
|
|
6 | KHU 6 |
| 158.856,6 |
|
|
|
| Đất ở tái định cư | TĐC1-DC | 513,5 | 80 | 3-5 | 4,0 |
|
| TĐC2-DC | 367,1 |
|
|
|
|
| TDC3-DC | 1.681,6 |
|
|
|
|
| TĐC4-DC | 1.863,2 |
|
|
|
|
| TĐC6.1-DC | 1.486,0 |
|
|
|
|
| TĐC6.2-DC | 1.617,7 |
|
|
|
| Đất ở hiện trạng | HT1-DC | 3.279,1 | 80 | 3-5 | 4.0 |
|
| HT2-DC | 5.206,4 |
|
|
|
|
| HT3-DC | 8.643,3 |
|
|
|
|
| HT4-DC | 2.570,5 |
|
|
|
|
| HT5-DC | 4.211,6 |
|
|
|
| Đất thương mại dịch vụ (trung tâm thương mại) | TMDV1 | 104.994,0 | 60 | 2,5 |
| Đất giao thông, HTKT |
| 22.422,6 |
|
|
|
7 | TỔNG CỘNG |
| 396.186,8 |
|
|
|
(Ghi chú: Tầng hầm đối với công trình nhà chưng cư xã hội được cụ thể về diện tích, chiều cao trong bước thực hiện dự án đầu tư, đảm bảo các yêu cầu về chỗ để xe của dự án tuân thủ Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan).
- Bảng so sánh cơ cấu sử dụng đất sau điều chỉnh:
STT | LOẠI ĐẤT | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (m2) | DIỆN TÍCH (m2) | GHI CHÚ |
(Theo QĐ 2739-UBND) | (Theo điều chỉnh) | Tăng (+), Giảm (-) | |||
A | ĐẤT Ở |
| 245.332,4 | 203.019,4 | (-) 42.313,0 m2 |
1 | Đất ở biệt thự đơn lập | DO-BT | 53.827,5 | 55.507,0 | (+) 1.679,5 m;(218 lô) |
2 | Đất ở biệt thự song lập | BTSL | 13.122,5 |
| Điều chỉnh thành đất trung tâm thương mại |
3 | Đất ở chia lô liền kề | DO-LK | 86.435,5 | 72.862,5 | (-) 13.573,0 m2 (742 lô) |
|
| LK-A |
|
| 13.656,0 m2 (136 lô) |
|
| LK-C |
|
| 5 142,0 m2 (50 lô) |
|
| LK-E |
|
| 8.284,0 m2 (96 lô) |
|
| LK-H |
|
| 16.728,5 m2 (158 lô) |
|
| LK-K |
|
| 5.142.0 m2 (50 lô) |
|
| LK-L |
|
| 22.910,0 m2 (252 lô) |
4 | Đất ở chia lô liền kề tái định cư | TĐC | 28.421,0 | 18.148,5 | (-) 10.272,5 07(283 lô) |
5 | Đất ở hiện trạng | HT | 21.375,2 | 23.910,9 | (+) 2.535,7 m2 |
6 | Đất nhà ở chung cư xã hội |
| 42.150,7 | 32.590,5 | (-) 9.560,1 m2 |
|
| CC-XH 1 | 21.573,1 | 12.678,0 | 03 tòa |
|
| CC-XH 2 | 20.577,6 | 19.912.5 | 04 tòa |
B | ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, TMDV |
| 119.463,6 | 174.614,1 | (+) 55.150,5 m2 |
1 | Đất thương mại dịch vụ | TMDV | 8.744,8 | 104.994.0 | (+) 96.249,2 m2 |
2 | Đất hỗn hợp khách sạn - văn phòng | CTHH | 36.037.6 |
| Điểu chỉnh thành đất trung tâm thương mại |
3 | Đất thương mại dịch vụ khách sạn - văn phòng | KS-VP | 39.214.5 | 36.037.6 | (-) 3.176,9 m2 |
4 | Đất khu hành chính (cơ quan + công an + y tế). | HC | 6.332,7 | 6.548,5 | (+>215,8 m2 |
5 | Đất dự án khác có chủ trương đầu tư | DAK | 27.034,0 | 27.034.0 | Giữ nguyên, không điều chỉnh |
6 | Cửa hàng xăng dầu đại ngọc | cx | 2.100,0 |
| Điều chỉnh thành đất trung tâm thương mại |
C | ĐẤT GIÁO DỤC |
| 43.689,5 | 41.668,6 | (-) 2.020,9 m2 |
1 | Đất nhà mẫu giáo | MN1 | 6.484,0 | 6.930,3 | (+) 446,3 m2 |
2 | Đất trường tiểu học | GDI | 8.600.0 | 8.666.5 | (+)66,5 m2 |
3 | Đất trường THCS | GD2 | 9.451.0 | 9.510,2 | (+) 59 2 m2 |
4 | Đất trường THPT | GD3 | 19.154.5 | 16.561,6 | (-) 2.592,9 m2 |
D | ĐẤT CÂY XANH – THỂ THAO, BÃI ĐỖ XE, NVH. |
| 61.978.0 | 77.839,9 | (+) 15.861,9 m2 |
1 | Đất công viên trung tâm | CX-CV | 36.784.0 | 36.784,0 | giữ nguyên, không điều chỉnh |
2 | Đất cây xanh nhà văn hóa | VH | 7.283.0 | 4.807.9 | (-) 2.475,1 m2 |
3 | Đất trung tâm văn hóa – thể thao | VH-TT | 17.911.0 | 18.816,0 | (+) 905,0 m2 |
4 | Đất cây xanh đơn vị ở | cx |
| 9.275.9 | (+) 9.275,9 m2 |
5 | Đất bãi đỗ xe | BDX |
| 8.156.1 | (+) 8.156 1 nr |
E | ĐẤT GIAO THÔNG |
| 237.713,9 | 211.035,4 | (-) 26.678,5 m2 |
TỔNG DIỆN TÍCH |
| 708.177,4 | 708.177,4 | giữ nguyên, không điều chỉnh |
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ: Bổ sung đoạn đường giữa khu đất trung tâm thương mại với khu dân cư có mặt cắt 6-6: Lộ giới 20.0m (lòng đường 11.0m + vỉa hè phía Tây 4m+ vỉa hè phía Đông 5m);
- Quy hoạch cấp nước:
+ Tổng nhu cầu cấp nước sạch sau điều chỉnh 7.068 m3/ngđ (Trong đó: Tổng nhu cầu cấp nước sạch theo quyết định đã phê duyệt là 3000 m3/ngđ);
+ Điều chỉnh tuyến cấp nước phân phối, dịch vụ cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất sau điều chỉnh;
- Quy hoạch cấp điện:
+ Điều chỉnh mạng lưới lưới cấp điện, chiếu sáng theo giao thông và sử dụng đất điều chỉnh.
+ Tính toán lại phụ tải cấp điện phù hợp với sử dụng đất điều chỉnh.
+ Điều chỉnh vị trí trạm biến áp cho phù hợp với sử dụng đất điều chỉnh.
+ Nguồn cấp điện cho khu vực nghiên cứu: Dự kiến đấu nối đường điện 35K.V chạy dọc đường Đông Bắc 6.
+ Nguồn cấp điện cho đất thương mại dịch vụ (ký hiệu:TMDV1-DC): Dự kiến đấu nối trực tiếp từ đường điện trung áp 22kv chạy dọc đại lộ Bắc Nam và từ trạm biến TBA 110kV Nam Thành Phố (đặt điểm chờ đấu nối tại đường Đông Sơn 7, khi trạm này đi vào hoạt động). Trong quá trình triển khai thực hiện dự án cần có khảo sát, đánh giá cụ thể để đảm bảo nhu cầu sử dụng.
+ Dự báo nhu cầu phụ tải sau điều chỉnh: 38.782.4KW.
- Quy hoạch thoát nước thải:
+ Tổng nhu cầu thoát nước thải sau điều chỉnh 4.297 m3/ngđ (Trong đó: Tổng nhu cầu thoát nước thải theo quyết định đã phê duyệt là 2600 m3/ngđ);
+ Bổ sung hệ thống xử lý nước thải, công trình trạm xử lý nước thải cục bộ cho khu vực quy hoạch xử lý giai đoạn trước mắt, sau khi hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố hoàn chỉnh, trạm xử lý cục bộ này sẽ chuyển thành trạm bơm trung chuyển. Trạm có công suất khoảng 2700 m3/ngđ (đã làm tròn).
+ Bổ sung hệ thống xử lý nước thải cục bộ phục vụ cho khu đất thương mại dịch vụ (bố trí công trình trạm xử lý nước thải cục bộ trong khu đất thương mại dịch vụ, công suất khoảng 1600 m3/ngđ. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án cần có khảo sát, đánh giá cụ thể để đảm bảo công suất xử lý).
- Hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung trên, gửi Sở Xây dựng đóng dấu, lưu trữ theo quy định.
- Phối hợp với UBND thành phố Thanh Hóa Tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh của đồ án theo quy định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Công Thương, Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa, Liên danh Công ty cổ phần Tập đoàn Miền Trung và Công ty cổ phần xây dựng phát triển Hòa Bình và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm |