Quyết định 456/QĐ-UBND Thanh Hóa 2023 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam Thành phố Thanh Hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 456/QĐ-UBND

Quyết định 456/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam Thành phố Thanh Hóa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:456/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Mai Xuân Liêm
Ngày ban hành:07/02/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

_____

Số: 456/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 02 năm 2023

QUYT ĐỊNH

Về việc phê duyệt điều chnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam thành ph Thanh Hóa

______________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và qun lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và qun lý quy hoạch đô thị Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một s nội dung v quy hoạch xây dựng:

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về h sơ nhiệm vụ và hồ sơ đ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;

Căn cứ Quyết định số 2407/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của UBND tnh về việc phê duyệt điều chnh cục bộ quy hoạch phân khu t lệ 1/2000 Khu đô thị Nam thành ph Thanh Hóa, tnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 4540/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010, Quyết định số 2739/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của UBND tnh về việc phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết t lệ 1/500 Khu đô thị mới thuộc Khu đô thị Nam thành ph Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định s 305/SXD-PTĐT ngày 16 tháng 01 năm 2023 về việc phê duyệt điều chnh quy hoạch chi tiết t lệ 1/500 Khu đô thị mi thuộc khu đô thị Nam thành ph Thanh Hóa, Công văn số 593/SXD-PTĐT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Sở Xây dựng về việc chỉ tiêu về hệ s sử dụng đt quy hoạch tại lô đt Thương mại dịch vụ (ký hiệu: TMDV1) thuộc điều chnh quy hoạch chi tiết t lệ 1/500 Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam thành ph Thanh Hóa (kèm theo Tờ trình số 504/TTr-LDNTP ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Liên danh Công ty c phn Tập đoàn Miền Trung và Công ty c phần xây dựng phát triển Hòa Bình).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, với những nội dung sau:
1. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch
a) Vị trí: tại 06 khu thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4540/QĐ-UBND ngày 17/12/2010, điều chỉnh tại Quyết định số 2739/QĐ-UBND ngày 31/7/2017.
b) Tổng diện tích nghiên cứu điều chỉnh là 396.186,8 m2.
c) Quy mô dân số sau điều chỉnh: khoảng 9.600 người.
2. Nội dung điều chỉnh
Gồm 06 khu, với các nội dung như sau:

- Khu 1 (diện tích 19.154,5m2): Điều chnh khu đất trường Trung học ph thông (ký hiệu: GD-03) thành: 03 khu đất nhà liền kề (ký hiệu: LK32.1-DC. LK32.2-DC, LK32.3-DC) và 02 khu đất biệt thự (ký hiệu: BT13-DC, BT14-DC) và hệ thng đường giao thông nội bộ, hạ tầng k thuật.

- Khu 2 (diện tích 61.435,1 m2): Điều chnh các khu đất nhà liền kề (ký hiệu: LK6, LK7, LK8, LK9), Nhà văn hóa (Ký hiệu: VH2), chung cư xã hội (ký hiệu: CC-XH 01), nhà ở biệt thự (ký hiệu: BT5, BT6) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật thành: đất nhà liền kề (ký hiệu: LK6.1-DC, LK62-DC. LK6.3-DC, LK7.1-DC, LK7.2-DC, LK8-DC, LK9-DC), nhà biệt thự (ký hiệu: BT5-DC, BT6-DC), đất cây xanh- nhà văn hóa (Ký hiệu: VH2-DC), đất bãi đ xe (ký hiệu: BĐX1-DC, BĐX2-DC), đất cây xanh (ký hiệu: CX1-DC), đất chung cư xã hội (ký hiệu: CCXH1-DC) hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật.

- Khu 3 (diện tích 83.398,4m2): Điều chnh các ô đất nhà ở biệt thự (ký hiệu: BT7, BT8, BT9), đất thương mại dịch vụ (ký hiệu: TMDV1), đất văn hóa- th thao (ký hiệu: VH-TT2), đt hành chính (ký hiệu: HC1), đất chung cư xã hội (ký hiệu: CCXH2) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật thành: đt giáo dục (trường mm non, tờng tiu học, trường trung học cơ sở), đất văn hóa- th thao (ký hiệu: VHTT-DC), đt hành chính (ký hiệu: HC1-DC), đất chung cư xã hội (ký hiệu: CCXH02-DC), đất bãi để xe (ký hiệu: BĐX3-DC), đất cây xanh (ký hiệu: CX2-DC) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tng kỹ thuật.

- Khu 4 (diện tích 26.418,7m2): Điều chnh các ô đt nhà liền kề (ký hiệu: LK11, LK12, LK13, LK14, LK15, LK16, LK17) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tng kỹ thuật thành: đt giáo dục (trường Trung học ph thông), đất tái định cư (ký hiệu: TĐC12-DC, TĐC13-DC, TĐC14-DC, TĐC15) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật.

- Khu 5 (diện tích 46.923,5m2): Điu chỉnh các ô đất giáo dục (trường Mầm non, trường tiu học, trường trung học cơ sở), đt ở liền kề (ký hiệu: LK19, LK20, LK21, LK23, LK24), đất nhà văn hóa (ký hiệu: VH3) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật thành: đất biệt thự (ký hiệu: BT15-DC, BT16-DC), đt liền kề (ký hiệu: LK33.1-DC, LK33.2-DC, LK34.1-DC, LK 34.2-DC, LK20-DC, LK21-DC, LK23-ĐC, LK24-DC), đất tái định cư (ký hiệu: TĐC11-DC, TĐC16-DC, TĐC17-DC), đất bãi để xe (ký hiệu: BĐX4-DC), đất nhà văn hóa (ký hiệu: VH3-DC) và hệ thng đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật.

- Khu 6 (diện tích 158.856.6m2): Điều chnh các ô đất công trình hn hợp khách sạn - văn phòng (ký hiệu: CTHH6, CTHH5), đất cây xăng, đất ở biệt thự song lập (ký hiệu: BTSL1, BTSL2, BTSL3, BTSL4), đất ở biệt thự (ký hiệu: BT10, BT11), đất tái định cư (ký hiệu: TDC1, TDC2, TDC3, TDC4, TDC5, TDC6, TDC7, TDC8, TDC9, TDC10), đất dân cư hiện trạng (ký hiệu: HT1, HT2, HT3, HT4, HT5), đất cây xanh - nhà văn hóa (ký hiệu: VH4) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tng kỹ thuật thành: đất Thương mại dịch vụ (ký hiệu: TMDV1-DC), đất tái định cư (ký hiệu: TĐC1-DC, TĐC2-DC, TĐC3-DC, TĐC4-DC, TĐC6.1-DC, TĐC6.2-DC, đất dân cư hiện trạng (ký hiệu: HT1-DC, HT2-DC, HT3-DC, HT4-DC, HT5-DC) và hệ thống đường giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật.

- Bảng quy hoạch sử dụng đất trong phạm vi điều chỉnh

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH (m2)

MT ĐỘ XD (%)

TNG CAO (tầng)

H S SỬ

DỤNG ĐT (ln)

1

KHU 1

 

19.154,5

 

 

 

 

Đất ở biệt thự đơn lập

BT13-DC

5.082,0

60

2-4

2.4

BT14-DC

5.354,5

Đất ở chia lô liền kề

LK32.1-DC

1.422,0

80

3-5

4.0

LK32.2-DC

1.134.0

LK32.3-DC

1.152,0

Đất giao thông, HTKT

 

5.010,0

 

 

 

2

KHU 2

 

61.435,1

 

 

 

 

Đất ở biệt thự đơn lập

BT5-DC

5.694.0

60

2-4

2,4

BT6-DC

6.030,0

Đất ở chia lô liền kề

LK6.1-DC

1.827,0

80

3-5

4.0

LK6.2-DC

1.428.0

LK6.3-DC

2.031.0

LK7.1-DC

1.503.0

LK7.2-DC

1.176,0

LK8-DC

1.671,0

LK9-DC

1.071,0

Đất chung cư xã hội

CCXH1-DC

12.678,0

40-50

9-11

(01 hầm)

5,5

Đất nhà VH - cây xanh

VH2-DC

1.936,0

10

1-2

0.2

Đt cây xanh

CX1-DC

4.582,0

5

1

0,05

Đất bãi đỗ xe

BDX1-DC

1.511,0

 

 

 

BDX2-DC

2.521,0

 

 

 

Đất giao thông, HTKT

 

15.776.1

 

 

 

3

KHU 3

 

83.398,4

 

 

 

 

Đất chung Cư xã hội

CCXH2-DC

19.912,5

40-50

9 11

(01 hầm)

5,5

Đất hành chính

HC1-DC

6.548,5

50

2-4

2

Đất giáo dục

GD

 

 

 

 

+ Trường mầm non

MNI-DC

6.930,3

40

1-3

1.2

+ Trường tiu học

GD1-DC

8.666,5

2-4

1,6

 

+ Trưng THCS

GD2-DC

9.510,2

 

2-4

1.6

 

Đất Văn hóa- Thể thao

VHTT-DC

18.816.0

10

1-2

0,2

 

Đất cây xanh

CX2-DC

4.693.9

5

1

0,05

 

Đất bãi đỗ xe

BDX3-DC

2.433.0

 

 

 

 

Đất giao thông, HTKT

 

5.887,5

 

 

 

4

KHU 4

 

26.418,7

 

 

 

 

Đất ở tái định cư

TĐC12

1.187,6

80

3-5

4,0

 

 

TĐC 13

1.187,6

 

 

 

 

 

C 14

2.208.1

 

 

 

 

 

TĐC 15

1.574.1

 

 

 

 

Đất giáo dục (trường

Trung học phổ thông)

GD3-DC

16.561,6

40%

2-4

1,6

 

Đất giao thông, HTKT

 

3.699,7

 

 

 

5

KHU 5

 

46.923,5

 

 

 

 

Đất biệt thự đơn lập

BT15-DC

5.092.0

60

2-4

2,4

 

 

BT16-DC

4.727,0

 

 

 

 

Đất ở chia lô liền kề

LK20-DC

1.271,0

80

3-5

4,0

 

 

LK21-DC

1.751,0

 

 

 

 

 

LK23-DC

1.975,0

 

 

 

 

 

LK24-DC

1.975,0

 

 

 

 

 

LK33.1-DC

2.269,0

 

 

 

 

 

LK33.2-DC

2.269,0

 

 

 

 

 

LK34.1-DC

2.099.0

 

 

 

 

 

LK34.2-DC

2.099,0

 

 

 

 

Đất ở tái định cư

TĐC11-DC

2.071,0

80

3-5

4.0

 

 

TĐC16-DC

320.0

 

 

 

 

 

TĐC17-DC

2.071,0

 

 

 

 

Đất cây xanh- nhà VH

VH3-DC

1.179,9

10

1-2

0,2

 

Đất bãi đỗ xe

BDX4-DC

1.691,1

 

 

 

 

Đất giao thông, HTKT

 

14.063,5

 

 

 

6

KHU 6

 

158.856,6

 

 

 

 

Đt tái định cư

TĐC1-DC

513,5

80

3-5

4,0

 

 

TĐC2-DC

367,1

 

 

 

 

 

TDC3-DC

1.681,6

 

 

 

 

 

TĐC4-DC

1.863,2

 

 

 

 

 

TĐC6.1-DC

1.486,0

 

 

 

 

 

TĐC6.2-DC

1.617,7

 

 

 

 

Đất hiện trạng

HT1-DC

3.279,1

80

3-5

4.0

 

 

HT2-DC

5.206,4

 

 

 

 

 

HT3-DC

8.643,3

 

 

 

 

 

HT4-DC

2.570,5

 

 

 

 

 

HT5-DC

4.211,6

 

 

 

 

Đất thương mại dịch vụ (trung tâm thương mại)

TMDV1

104.994,0

60

4-7

2,5

 

Đất giao thông, HTKT

 

22.422,6

 

 

 

7

TỔNG CỘNG

 

396.186,8

 

 

 

(Ghi chú: Tầng hầm đi với công trình nhà chưng cư xã hội được cụ th về diện tích, chiều cao trong bước thực hiện dự án đầu tư, đảm bo các yêu cu về ch đ xe của dự án tuân th Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan).

- Bảng so sánh cơ cấu sử dụng đất sau điều chỉnh:

STT

LOẠI ĐẤT

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH

(m2)

DIỆN TÍCH

(m2)

GHI CHÚ

(Theo QĐ

2739-UBND)

(Theo điều chnh)

Tăng (+), Giảm (-)

A

ĐẤT Ở

 

245.332,4

203.019,4

(-) 42.313,0 m2

1

Đất biệt thự đơn lập

DO-BT

53.827,5

55.507,0

(+) 1.679,5 m;(218 lô)

2

Đất biệt thự song lập

BTSL

13.122,5

 

Điều chnh thành đất trung tâm thương mại

3

Đất chia lô liền kề

DO-LK

86.435,5

72.862,5

(-) 13.573,0 m2 (742 lô)

 

 

LK-A

 

 

13.656,0 m2 (136 lô)

 

 

LK-C

 

 

5 142,0 m2 (50 lô)

 

 

LK-E

 

 

8.284,0 m2 (96 lô)

 

 

LK-H

 

 

16.728,5 m2 (158 lô)

 

 

LK-K

 

 

5.142.0 m2 (50 )

 

 

LK-L

 

 

22.910,0 m2 (252 lô)

4

Đt chia lô liền kề tái định cư

TĐC

28.421,0

18.148,5

(-) 10.272,5 07(283 lô)

5

Đất hiện trạng

HT

21.375,2

23.910,9

(+) 2.535,7 m2

6

Đất nhà chung cư xã hội

 

42.150,7

32.590,5

(-) 9.560,1 m2

 

 

CC-XH 1

21.573,1

12.678,0

03 tòa

 

 

CC-XH 2

20.577,6

19.912.5

04 tòa

B

ĐT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, TMDV

 

119.463,6

174.614,1

(+) 55.150,5 m2

1

Đất thương mại dịch vụ

TMDV

8.744,8

104.994.0

(+) 96.249,2 m2

2

Đất hỗn hợp khách sạn - văn phòng

CTHH

36.037.6

 

Điểu chnh thành đất trung tâm thương mại

3

Đt thương mại dịch vụ khách sạn - văn phòng

KS-VP

39.214.5

36.037.6

(-) 3.176,9 m2

4

Đất khu hành chính (cơ quan + công an + y tế).

HC

6.332,7

6.548,5

(+>215,8 m2

5

Đất dự án khác có chtrương đu tư

DAK

27.034,0

27.034.0

Gi nguyên, không điều chnh

6

Ca hàng xăng dầu đại ngọc

cx

2.100,0

 

Điều chnh thành đất trung tâm thương mại

C

ĐẤT GIÁO DỤC

 

43.689,5

41.668,6

(-) 2.020,9 m2

1

Đt nhà mẫu giáo

MN1

6.484,0

6.930,3

(+) 446,3 m2

2

Đất trường tiu học

GDI

8.600.0

8.666.5

(+)66,5 m2

3

Đất trưng THCS

GD2

9.451.0

9.510,2

(+) 59 2 m2

4

Đất trưng THPT

GD3

19.154.5

16.561,6

(-) 2.592,9 m2

D

ĐT CÂY XANH TH THAO, BÃI ĐỖ XE, NVH.

 

61.978.0

77.839,9

(+) 15.861,9 m2

1

Đất công viên trung tâm

CX-CV

36.784.0

36.784,0

giữ nguyên, không điều chnh

2

Đất cây xanh nhà văn hóa

VH

7.283.0

4.807.9

(-) 2.475,1 m2

3

Đất trung tâm văn hóa th thao

VH-TT

17.911.0

18.816,0

(+) 905,0 m2

4

Đt cây xanh đơn vị ở

cx

 

9.275.9

(+) 9.275,9 m2

5

Đất bãi đỗ xe

BDX

 

8.156.1

(+) 8.156 1 nr

E

ĐT GIAO THÔNG

 

237.713,9

211.035,4

(-) 26.678,5 m2

TNG DIỆN TÍCH

 

708.177,4

708.177,4

giữ nguyên, không điều chnh

 

3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

- Quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ: B sung đoạn đường giữa khu đất trung tâm thương mại với khu dân cư có mặt cắt 6-6: Lộ giới 20.0m (lòng đường 11.0m + va hè phía Tây 4m+ vỉa hè phía Đông 5m);

- Quy hoạch cấp nước:

+ Tng nhu cu cấp nước sạch sau điều chỉnh 7.068 m3/ngđ (Trong đó: Tng nhu cu cấp nước sạch theo quyết định đã phê duyệt là 3000 m3/ngđ);

+ Điều chnh tuyến cấp nước phân phối, dịch vụ cho phù hợp với quy hoạch s dụng đất sau điều chnh;

- Quy hoạch cấp điện:

+ Điều chnh mạng lưới lưới cấp điện, chiếu sáng theo giao thông và s dụng đất điu chnh.

+ Tính toán lại phụ ti cấp điện phù hợp với sử dụng đất điều chnh.

+ Điều chnh vị trí trạm biến áp cho phù hợp với s dụng đất điều chnh.

+ Nguồn cp điện cho khu vực nghiên cu: Dự kiến đu nối đưng điện 35K.V chạy dọc đường Đông Bắc 6.

+ Nguồn cấp điện cho đất thương mại dịch vụ (ký hiệu:TMDV1-DC): Dự kiến đu nối trực tiếp từ đường điện trung áp 22kv chạy dọc đại lộ Bắc Nam và t trạm biến TBA 110kV Nam Thành Phố (đặt đim chờ đu nối tại đường Đông Sơn 7, khi trạm này đi vào hoạt động). Trong quá trình triển khai thực hiện dự án cần có kho sát, đánh giá cụ th đ đm bo nhu cầu s dụng.

+ Dự báo nhu cu phụ ti sau điều chnh: 38.782.4KW.

- Quy hoạch thoát nước thi:

+ Tng nhu cầu thoát nước thi sau điều chnh 4.297 m3/ngđ (Trong đó: Tng nhu cầu thoát nước thi theo quyết định đã phê duyệt là 2600 m3/ngđ);

+ B sung hệ thng xử lý nước thải, công trình trạm xử lý nước thải cục bộ cho khu vực quy hoạch x lý giai đoạn trước mắt, sau khi hệ thng thoát nước và xử lý nước thải thành ph hoàn chnh, trạm x lý cục bộ này sẽ chuyn thành trạm bơm trung chuyn. Trạm có công suất khong 2700 m3/ngđ (đã làm tròn).

+ B sung hệ thống xử lý nước thải cục bộ phục vụ cho khu đất thương mại dịch vụ (bố trí công trình trạm xử lý nước thải cục bộ trong khu đt thương mại dịch vụ, công suất khoảng 1600 m3/ngđ. Trong quá trình trin khai thực hiện dự án cn có khảo sát, đánh giá cụ th đ đm bo công suất xử lý).

4. Các nội dung không điều chỉnh giữ nguyên theo Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới thuộc khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4540/QĐ-UBND ngày 17/12/2010, điều chỉnh tại Quyết định số 2739/QĐ-UBND ngày 31/7/2017.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Liên danh Công ty cổ phần Tập đoàn Miền Trung và Công ty cổ phần xây dựng phát triển Hòa Bình có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung trên, gửi Sở Xây dựng đóng dấu, lưu trữ theo quy định.
- Phối hợp với UBND thành phố Thanh Hóa Tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh của đồ án theo quy định.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan căn cứ quy định hiện hành của pháp luật để tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất thành phố Thanh Hóa đảm bảo theo quy định.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị tham mưu các vấn đề về tài chính, đất đai, đầu tư... phát sinh do điều chỉnh quy hoạch, đảm bảo trình tự, thủ tục, quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Công Thương, Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa, Liên danh Công ty cổ phần Tập đoàn Miền Trung và Công ty cổ phần xây dựng phát triển Hòa Bình và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhn:
- Như Điu 3 Quyết định;
- Ch tịch, các PCT UBND tnh (đ b/c);
- Lưu: VT, CN.
H1 .(2023)QDPD­_DC KDT Nam TP

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Mai Xuân Liêm

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 216/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn, huy động nguồn vốn và tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù trong các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

Quyết định 216/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn, huy động nguồn vốn và tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù trong các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

Đầu tư, Xây dựng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi