Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1380/QĐ-CT Vĩnh Phúc 2023 chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” tỉnh Vĩnh Phúc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1380/QĐ-CT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1380/QĐ-CT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 23/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Chính sách, Hành chính |
tải Quyết định 1380/QĐ-CT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1380/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030 thuộc thẩm quyền giải quyết của ubnd cấp huyện
______________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số: 251/TTr-SVHTTDL ngày 19 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định 17 thủ tục hành chính về một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030 thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
(Có phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo UBND huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả, niêm yết, công khai đầy đủ 17 thủ tục hành chính nêu trên tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả; Công khai trên Cổng giao tiếp điện tử của tỉnh; Đồng thời chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 17 thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh nhập, đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
3. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã:
- Niêm yết, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, Trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có).
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ XÂY DỰNG “ LÀNG VĂN HÓA KIỂU MẪU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
( Ban hành kèm theo Quyết định số 1380/QĐ-CT ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ Thương mại ( 02 TTHC)
1. Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
II. Lĩnh vực thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng (02 TTHC)
1. Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình điểm du lịch cộng đồng
III. Lĩnh vực thực hiện mô hình du lịch homestay, farmstay (02 TTHC)
1. Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện mô hình du lịch homestay, farmstay
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình du lịch homestay, farmstay
IV. Lĩnh vực thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất (02 TTHC)
1. Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình xây dựng vườn sản xuất
V. Lĩnh vực thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc (02 TTHC)
1. Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
VI. Lĩnh vực chính sách vay vốn thông qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh phúc (01 TTHC)
1.Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh Phúc
VII. Lĩnh vực thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang (02 TTHC)
1.Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
VIII. Lĩnh vực thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế (02 TTHC)
1.Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
2 Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế.
IX. Lĩnh vực tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư (02 TTHC)
1. Thủ tục hành chính tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư
2. Thủ tục hành chính hỗ trợ thuê chuồng trại chăn nuôi tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ Thương mại
1. Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
1 | Trình tự thực hiện | 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại theo Mẫu số 1.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp (Nếu số lượng mô hình đăng ký thực hiện vượt số lượng mô hình theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề xuất lựa chọn mô hình) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã gửi, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá và ban hành văn bản chấp thuận để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được thực hiện mô hình; giao Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký mô hình và công khai tại nhà văn hóa thôn, tổ dân phố nơi thực hiện “Làng văn hóa kiểu mẫu”. Trường hợp mô hình không được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại theo Mẫu số 1.1 |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
6 | Đối tượng thực hiện | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được thực hiện mô hình |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại theo Mẫu số 1.1 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030 |
Mẫu 1.1- Đơn đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân): ….……............................................................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình đăng ký:
…………………………………………………..
2. Địa điểm nghiên cứu thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm dự kiến thực hiện):………………………...
- Quyền sử dụng sở hữu đất, nhà để thực hiện mô hình: …….…...... ….
- Diện tích sàn dự kiến để thực hiện mô hình: ….………………………
3. Dự kiến thời gian hoàn thành mô hình (Ghi rõ thời gian dự kiến đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): …………..
4. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
1 | Trình tự thực hiện | 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại theo Mẫu số 1.2) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các cơ quan có liên quan. c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do. d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
6 | Đối tượng thực hiện | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hoặc Thông báo mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ. |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại theo Mẫu số 1.2 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030 |
Mẫu 1.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):….……..............................................................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện mô hình kinh doanh dịch vụ thương mại tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình: ………………………………………………
2. Địa điểm thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm thực hiện)……………………………
- Diện tích sàn để thực hiện mô hình: ….…………………
3. Thời gian hoàn thành mô hình (Ghi rõ thời gian đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): ….………………………...........................
4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân căn cứ mô hình đã thực hiện để giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này kèm theo các tài liệu chứng minh.
5. Số tiền đề nghị hỗ trợ:………...........................
6. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tài khoản:………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………….Chi nhánh:…………………
7. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
II. Lĩnh vực thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình điểm du lịch cộng đồng
- Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng
1 | Trình tự thực hiện | 1. Ban quản lý du lịch cộng đồng nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng theo Mẫu số 2.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp (Nếu số lượng mô hình đăng ký thực hiện vượt số lượng mô hình theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề xuất lựa chọn mô hình) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá và ban hành văn bản chấp thuận để Ban quản lý du lịch cộng đồng được thực hiện mô hình. Trường hợp mô hình không được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đăng ký thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
6 | Đối tượng thực hiện | Ban quản lý du lịch cộng đồng |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận để ban quản lý du lịch cộng đồng được thực hiện mô hình |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đăng ký thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng theo Mẫu số 2.1 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030 |
Mẫu 2.1- Đơn đăng ký thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện Ban quản lý du lịch cộng đồng, tổ chức, hộ gia đình):….……......
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình đăng ký: ………………………………………………
2. Địa điểm nghiên cứu thực hiện mô hình:
Địa điểm (ghi tên địa điểm dự kiến thực hiện):.………………………...
3. Dự kiến thời gian hoàn thành mô hình (Ghi rõ thời gian dự kiến đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): …………..
4. Cam kết: Ban quản lý du lịch cộng đồng, tổ chức, hộ gia đình cá nhân xin cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
- Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình điểm du lịch cộng đồng
1 | Trình tự thực hiện | 1. Ban quản lý du lịch cộng đồng nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng theo Mẫu số 2.2) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các cơ quan có liên quan. c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do. d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | 1. Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng 2. Minh chứng về đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia về du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ (TCVN 13259:2020). |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
6 | Đối tượng thực hiện | Ban quản lý du lịch cộng đồng, tổ chức, hộ gia đình cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ hoặc Thông báo mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ. |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng theo Mẫu số 2.2 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 2.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện Ban quản lý du lịch cộng đồng, tổ chức, hộ gia đình):….……....
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Tôi (Người đại diện Ban quản lý du lịch cộng đồng, tổ chức, hộ gia đình), làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện mô hình điểm du lịch cộng đồng tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình: ………………………………………………
2. Địa điểm thực hiện mô hình:
Địa điểm (ghi tên địa điểm thực hiện)……………………………
3. Thời gian hoàn thành mô hình: ….………………………....
4. Thời gian bắt đầu hoạt động:………...........................
5. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân căn cứ mô hình đã thực hiện để giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này kèm theo các tài liệu chứng minh.
6. Số tiền đề nghị hỗ trợ:………...........................
7. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tại khoản:………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………….Chi nhánh:…………………
6. Cam kết: Chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
III. Lĩnh vực thực hiện mô hình du lịch Homestray, Farmstay
- Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện mô hình du lịch homestay, farmstay
1 | Trình tự thực hiện | 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đăng ký thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay theo Mẫu số 3.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp (Nếu số lượng mô hình đăng ký thực hiện vượt số lượng mô hình theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề xuất lựa chọn mô hình) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả). b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá và ban hành văn bản chấp thuận để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được thực hiện mô hình; giao Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký mô hình và công khai tại nhà văn hóa thôn, tổ dân phố nơi thực hiện “Làng văn hóa kiểu mẫu”. Trường hợp mô hình không được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đăng ký thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
6 | Đối tượng thực hiện | Tổ chức, hộ gia đình cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được thực hiện mô hình |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đăng ký thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay theo Mẫu số 3.1 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 3.1- Đơn đăng ký thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố……………………………..\ - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):….……..............................................................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình đăng ký: ………………………………………………
2. Địa điểm nghiên cứu thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm dự kiến thực hiện):……………………
- Quyền sử dụng, sở hữu đất, nhà (thuộc sở hữu, đi thuê,…) để thực hiện mô hình: …….…...…………………………………..…............................
- Diện tích sàn dự kiến để thực hiện mô hình: ….………………………...
3. Dự kiến thời gian hoàn thành mô hình (Ghi rõ thời gian dự kiến đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): …………..
4. Cam kết:
Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình du lịch homestay, farmstay
1 | Trình tự thực hiện | 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay theo Mẫu số 3.2) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả). b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các cơ quan có liên quan. c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do. d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | 1. Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay 2. Minh chứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020- Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7800:2017- Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
6 | Đối tượng thực hiện | Tổ chức, hộ gia đình cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ hoặc Thông báo mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ. |
10 | Tên mẫu đơn | 1. Đơn đăng ký thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay theo Mẫu số 3.2 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 3.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):….……..............................................................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện mô hình du lịch Homestay, Farmstay tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình: ………………………………………………
2. Địa điểm thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm thực hiện)……………………………
- Quyền sử dụng, sở hữu đất, nhà (thuộc sở hữu, đi thuê,…) để thực hiện mô hình: …...…………………………………...................................
- Diện tích sàn dự kiến để thực hiện mô hình: ….…………………
3. Thời gian hoàn thành mô hình (Ghi rõ thời gian đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): ….………………………...........................
4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân căn cứ mô hình đã thực hiện để giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này kèm theo các tài liệu chứng minh.
5. Số tiền đề nghị hỗ trợ:………...........................
6. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tại khoản:………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………….Chi nhánh:…………………
6. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
IV. Lĩnh vực thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất
1. Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất
1 | Trình tự thực hiện | 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đăng ký thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất theo Mẫu số 4.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp (Nếu số lượng mô hình đăng ký thực hiện vượt số lượng mô hình theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề xuất lựa chọn mô hình) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá và ban hành văn bản chấp thuận để hộ gia đình, cá nhân được thực hiện mô hình. Trường hợp mô hình không được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đăng ký thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
6 | Đối tượng thực hiện | Hộ gia đình, cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận để Hộ gia đình, cá nhân được thực hiện mô hình |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đăng ký thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất theo Mẫu số 4.1 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 4.1- Đơn đăng ký thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):….……..............................................................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình đăng ký: ………………………………………………
2. Địa điểm nghiên cứu thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm dự kiến thực hiện):……………………
- Quyền sử dụng đất để thực hiện mô hình: …….…...……………
- Diện tích vườn dự kiến để thực hiện mô hình: ….……………………...
3. Dự kiến thời gian hoàn thành mô hình (Ghi rõ thời gian dự kiến đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): …………..
4. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình xây dựng vườn sản xuất
1 | Trình tự thực hiện | 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất theo Mẫu số 4.2) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các cơ quan có liên quan. c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do. d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
6 | Đối tượng thực hiện | Hộ gia đình, cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ hoặc Thông báo mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ. |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất theo Mẫu số 4.2 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 4.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):….……..............................................................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện mô hình xây dựng vườn sản xuất tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên mô hình: ………………………………………………
2. Địa điểm thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm thực hiện)……………………………
- Quyền sử dụng đất để thực hiện mô hình: …...……………………………
- Diện tích sàn để thực hiện mô hình: ….…………………
3. Thời gian hoàn thành mô hình (Ghi rõ thời gian đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): ….………………………...........................
4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ:
Hộ gia đình, cá nhân căn cứ mô hình đã thực hiện để giải trình việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này kèm theo các tài liệu chứng minh.
5. Số tiền đề nghị hỗ trợ:………...........................
6. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tại khoản:………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………….Chi nhánh:…………………
7. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
V. Lĩnh vực thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
1. Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
1 | Trình tự thực hiện | 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đăng ký thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc theo Mẫu số 5.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá và ban hành văn bản chấp thuận để hộ gia đình, cá nhân được thực hiện. Trường hợp mô hình không được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đăng ký thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
6 | Đối tượng thực hiện | Hộ gia đình, cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận để hộ gia đình, cá nhân được thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc hoặc không chấp thuận |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đăng ký thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc theo Mẫu số 5.1 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 5.1- Đơn đăng ký thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):….……..............................................................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên nhà đăng ký(nhà ở, nhà thờ họ, vườn): ………………………
2. Địa điểm nghiên cứu thực hiện mô hình:
- Địa điểm (ghi tên địa điểm dự kiến thực hiện):……………………
- Quyền sử dụng, sở hữu đất, nhà (thuộc sở hữu, đi thuê,…) để thực hiện mô hình: …….…...…………………………………..
3. Nội dung đăng ký(Ghi rõ trùng tu, tu bổ nhà ở, nhà thờ họ; tu bổ, tôn tạo khuôn viên sân vườn): …………..
4. Dự kiến thời gian hoàn thành (Ghi rõ thời gian dự kiến đưa mô hình vào khai thác, sử dụng): …………..
5. Cam kết: Tôi cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
1 | Trình tự thực hiện | 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc theo Mẫu số 5.2) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các cơ quan có liên quan. c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do. d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
6 | Đối tượng thực hiện | Hộ gia đình, cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ hoặc Thông báo mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc theo Mẫu số 5.2 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 5.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện mô hình bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện mô hình bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân): ….……..............................................................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện mô hình bảo vệ và phát huy giá trị nhà có giá trị kiến trúc tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Tên nhà (nhà ở, nhà thờ họ, vườn): …………………………
2. Địa điểm thực hiện:(Ghi tên địa điểm thực hiện)………………
3. Thời gian hoàn thành: ….………………………...........................
4. Số tiền đề nghị hỗ trợ: ……………………
5. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tại khoản:………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………….Chi nhánh:…………………
6. Cam kết:
Tôi (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân) cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
VI. Lĩnh vực chính sách vay vốn thông qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh Phúc
1.Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh phúc
1 | Trình tự thực hiện | 1. Người vay vốn nộp hồ sơ (đơn đề nghị vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo Mẫu số 6.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và trả lời Người vay vốn trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đơn, Người vay vốn nộp hồ sơ (đơn đề nghị vay vốn theo Mẫu số 6.1) tại Tổ Tiết kiệm và vay vốn tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh Phúc (nếu vay trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên) hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội các huyện, thành phố Phúc Yên (vay trên địa bàn thành phố Phúc Yên và các huyện) có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện cho vay vốn theo quy định của pháp luật và Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của người vay; thông báo từ chối cho vay (ghi rõ lý do) đến người vay và Ủy ban nhân dân cấp xã. Đồng thời, thông báo kết quả cho vay đến Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cho vay. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | 1. Đơn đề nghị vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 2. Hồ sơ vay vốn theo theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh Phúc. |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
6 | Đối tượng thực hiện | Cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân vay vốn (người vay vốn) |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | - Ủy ban nhân dân cấp xã. - Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đối với vay vốn tại thành phố Vĩnh Yên. - Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội đối với vay vốn tại các huyện, thành phố Phúc Yên. |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Thông báo kết quả cho vay, hợp đồng tín dụng hoặc Thông báo từ chối cho vay |
10 | Tên mẫu đơn | 1. Đơn đề nghị vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo Mẫu số 6.1 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 6.1- Đơn đề nghị vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh Phúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh Phúc
Kính gửi1:……………………………..
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản xuất kinh doanh/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):….……...........................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
- Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số……………… do Ủy ban nhân dân xã …………………… cấp ngày ……………………………….
□ Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ xây dựng "Làng Văn hóa kiểu mẫu" trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2030. Tôi (Người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản xuất kinh doanh/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân) làm đơn này đề nghị vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thông qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Vĩnh Phúc theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ......................................
2. Vốn thực hiện dự án: ……………đồng, trong đó:Vốn tự có: …..đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ………………………đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………….).
Để sử dụng vào mục đích cụ thể như sau:
Số TT | Mục đích sử dụng vốn vay | Số lượng | Thành tiền (đồng) |
Thời hạn vay: ………. Tháng. Trả gốc: ……….. Trả lãi: ………………
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
___________________
1 Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đối với vay vốn tại thành phố Vĩnh Yên. Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội đối với vay vốn tại các huyện, thành phố Phúc Yên.
VII. Lĩnh vực thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
1. Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
1 | Trình tự thực hiện | 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đăng ký thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang theo Mẫu số 7.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định và ban hành văn bản chấp thuận để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang. Trường hợp không được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đăng ký thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
6 | Đối tượng thực hiện | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được thực hiện hoặc không chấp thuận |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đăng ký thực hiện quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang theo Mẫu số 7.1 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 7.1- Đơn đăng ký thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):….……..............................................................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Phương án thực hiện và dự toán kinh phí quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang nhân dân hiện hữu hoặc địa điểm quy hoạch:
Số TT | Mộ cần quy tập | Địa điểm hiện tại | Địa điểm dự kiến quy tập | Kinh phí đề nghị hỗ trợ(đồng) |
1 | Ông Nguyễn Văn A (bố đẻ) | |||
.... |
3. Dự kiến thời gian hoàn thành (Ghi rõ thời gian):............
4. Cam kết: Tôi (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân) cam kết mộ cần quy tập nêu trên không có tranh chấp và cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh.Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân ph | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
1 | Trình tự thực hiện | 1.Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang theo Mẫu số 7.2) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng điều kiện hỗ trợ. c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do. d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ theo quy định. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
6 | Đối tượng thực hiện | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Quyết định phê duyệt đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ hoặc Thông báo nếu không đủ điều kiện hỗ trợ. |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang theo Mẫu số 7.2 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 7.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/đại điện cho hộ gia đình hoặc cá nhân):….……..............................................................................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện Quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Phương án thực hiện và dự toán kinh phí quy tập các mộ riêng lẻ về nghĩa trang nhân dân hiện hữu hoặc địa điểm quy hoạch:
Số TT | Mộ cần quy tập | Địa điểm ban đầu | Địa điểm quy tập | Kinh phí đề nghị hỗ trợ (đồng) |
1 | Ông Nguyễn Văn A (bố đẻ) | |||
...... |
2. Thời gian hoàn thành việc di chuyển mộ riêng lẻ (Ghi rõ thời gian hoàn thành): ….………………………...........................
3. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tại khoản:………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………….Chi nhánh:…………………
4. Cam kết: Tôi cam kết hoàn thành việc di chuyển mộ riêng lẻ và chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
VIII. Lĩnh vực thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
1. Thủ tục hành chính đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
1 | Trình tự thực hiện | 1. Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế nộp hồ sơ (đơn đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế theo Mẫu số 8.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định và ban hành văn bản chấp thuận để chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế. Trường hợp không được chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
6 | Đối tượng thực hiện | Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận để Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế được thực hiện hoặc không chấp thuận. |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế theo Mẫu số 8.1 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 8.1- Đơn đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế):….……....
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đăng ký thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Phương án thực hiện và dự toán kinh phí sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế:
Số TT | Cột điện cần sắp xếp lại | Phương án di chuyển | Kinh phí đề nghị hỗ trợ (đồng) |
1 | Cột điện | ||
...... | |||
2 | Đường dây | ||
..... |
3. Dự kiến thời gian hoàn thành (Ghi rõ thời gian):............
4. Cam kết: Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế cam kết thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế và cam kết chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh.Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
2. Thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
1 | Trình tự thực hiện | 1. Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế theo Mẫu số 8.2) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các cơ quan có liên quan. c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do. d) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho chủ mô hình theo quy định. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
6 | Đối tượng thực hiện | Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Quyết định phê duyệt mô hình đủ điều kiện hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ hoặc Thông báo không đủ điều kiện hỗ trợ. |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế theo Mẫu số 8.2 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 8.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện Chủ sở hữu hệ thống điện hạ thế):….……...
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thực hiện sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Phương án thực hiện và dự toán kinh phí sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế:
Số TT | Cột điện cần sắp xếp lại | Phương án di chuyển | Kinh phí đề nghị hỗ trợ (đồng) |
1 | Cột điện | ||
...... | |||
...... | |||
...... | |||
2 | Đường dây | ||
..... | |||
..... | |||
..... |
2. Thời gian hoàn thành việc sắp xếp lại các cột điện, đường dây điện hạ thế (Ghi rõ thời gian hoàn thành): ….………………………………………..
3. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tại khoản:………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………….Chi nhánh:…………………
4. Cam kết: Chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
IX. Lĩnh vực tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư
1. Thủ tục hành chính tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư
1 | Trình tự thực hiện | 1. Hộ chăn nuôi nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 9.1) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng điều kiện hỗ trợ. Trong quá trình thẩm định có thể mời các sở, ngành và các cơ quan có liên quan. b) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt hộ chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do. c) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt hộ chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho hộ chăn nuôi theo quy định. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | Đơn đề nghị tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư và đề nghị hỗ trợ |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
6 | Đối tượng thực hiện | Hộ chăn nuôi |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Quyết phê duyệt hộ chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và bổ sung kinh phí hỗ trợ hoặc Thông báo hộ chăn nuôi không đủ điều kiện hỗ trợ. |
10 | Tên mẫu đơn | Đơn đề nghị tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư và đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 9.1 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 9.1- Đơn đề nghị hỗ trợ do dừng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ do dừng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện cho hộ gia đình):….……..............................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ do dừng hoạt động chăn nuôi trong khu dân cư tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Kê khai diện tích và số lượng đàn vật nuôi
Số TT | Loại vật nuôi | Số lượng (con) | Diện tích nền chuồng nuôi (m2) | Ghi chú |
1 | Trâu, bò | |||
2 | Lợn các loại | |||
3 | Gia cầm | |||
… | ||||
… | ||||
… | ||||
… | ||||
Tổng cộng |
2. Đề nghị nhà nước hỗ trợ số tiền do tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi số tiền như sau:
3. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tại khoản:………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………….Chi nhánh:…………………
4. Cam kết:Tôi xin cam kết chấm dứt hoạt động chăn nuôi và chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh.Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
2. Thủ tục hành chính hỗ trợ thuê chuồng trại chăn nuôi tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”
1 | Trình tự thực hiện | 1. Hộ chăn nuôi nộp hồ sơ (đơn đề nghị hỗ trợ thuê chuồng trại chăn nuôi theo Mẫu số 9.2 và hợp đồng thuê chuồng trại chăn nuôi) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhận kết quả trả lời trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận và tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định việc đáp ứng điều kiện hỗ trợ. c) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt hộ chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và bố trí kinh phí cho ngân sách cấp xã để chi hỗ trợ. Trường hợp mô hình không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo nêu rõ lý do. d) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt hộ chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và bổ sung kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho hộ chăn nuôi theo quy định. |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | 1. Đơn đề nghị hỗ trợ thuê chuồng trại chăn nuôi 2. Hợp đồng thuê chuồng trại chăn nuôi. |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời hạn giải quyết | 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
6 | Đối tượng thực hiện | Hộ chăn nuôi |
7 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
8 | Địa điểm thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Kết quả thực hiện | Quyết phê duyệt hộ chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và bổ sung kinh phí hỗ trợ hoặc Thông báo hộ chăn nuôi không đủ điều kiện hỗ trợ. |
10 | Tên mẫu đơn | 1. Đơn đề nghị hỗ trợ thuê chuồng trại chăn nuôi theo Mẫu số 9.2 |
11 | Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023- 2030. |
Mẫu 9.2- Đơn đề nghị hỗ trợ thuê chuồng trại chăn nuôi tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thuê chuồng trại chăn nuôi tại nơi thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu”
Kính gửi: | - Ủy ban nhân huyện/thành phố…………………………….. - Ủy ban nhân xã/phường, thị trấn…………………………... |
- Họ và tên (Người đại diện cho hộ gia đình):….……..............................
- Số CCCD/CMND:..... Ngày cấp:….. Nơi cấp:.....
- Địa chỉ: Thôn/tổ dân phố..., xã..., huyện/thành phố.... tỉnh Vĩnh Phúc.
- Điện thoại: …………………………………...........................................
Sau khi được tìm hiểu Nghị quyết của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ thực hiện xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023- 2030, Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ thuê chuồng trại chăn nuôi tại Làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh như sau:
1. Kê khai diện tích và số lượng đàn vật nuôi
Số TT | Loại vật nuôi | Số lượng (con) | Diện tích nền chuồng nuôi (m2) | Ghi chú |
1 | Trâu, bò | |||
2 | Lợn các loại | |||
3 | Gia cầm | |||
… | ||||
Tổng cộng |
2. Đề nghị nhà nước hỗ trợ số tiền do tự nguyện dừng hoạt động chăn nuôi số tiền như sau:…………
3. Đề nghị nhà nước hỗ trợ số tiền cho việc thuê chuồng trại chăn nuôi (nếu có) như sau:
- Trâu, bò thịt: …………… con.
- Bò sữa: …………………. con.
- Lợn nái: ………………. con.
- Lợn thịt: ……………… con.
4. Thông tin tài khoản nhận hỗ trợ:
Chủ tại khoản:………………………………………………………
Tại ngân hàng:……………………………….Chi nhánh:…………………
4. Cam kết: Tôi xin cam kết chấm dứt hoạt động chăn nuôi và chỉ nhận hỗ trợ nếu đáp ứng các điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh.Thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố | Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |