- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 1032/UBND-KTTH Hà Giang 2020 công bố tạm thời đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 1032/UBND-KTTH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
08/04/2020 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Xây dựng, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 1032/UBND-KTTH
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1032/UBND-KTTH | Hà Giang, ngày 08 tháng 4 năm 2020 |
| Kính gửi: | - Các sở, ban, ngành trong tỉnh; |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đo, bóc khối lượng xây dựng công trình;
Căn cứ Văn bản số 64/TB-UBND ngày 03/4/2020 của UBND tỉnh về việc Thông báo kết luận phiên họp tháng 3/2020 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 27/SXD-TTr ngày 06 tháng 4 năm 2020 về việc Ban hành đơn giá nhân công tạm thời để áp dụng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang,
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá nhân công tạm thời trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Về Định mức xây dựng:
1.1. Áp dụng theo định mức Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ban hành định mức xây dựng;
1.2. Xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng: Áp dụng theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
2. Về đơn giá nhân công:
Thống nhất áp dụng Đơn giá nhân công xây dựng tạm thời trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Thời gian áp dụng kể từ ngày 15/2/2020 đến thời điểm UBND tỉnh công bố đơn giá nhân công xây dựng theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.
Trong đó:
2.1. Giá Vật liệu xây dựng áp dụng theo công bố liên Sở Xây dựng - Tài chính hoặc giá thị trường, phương pháp xác định theo hướng dẫn tại phụ lục 4 của Thông tư số 09/2019/TT-BXD.
2.2. Đơn giá nhân công áp dụng theo đơn giá nhân công theo văn bản này (có phụ lục và hướng dẫn kèm theo).
3. Giá ca máy và thiết bị thi công:
Áp dụng theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
4. Lập, thẩm định, phê duyệt sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng:
Thực hiện quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
5. Đo bóc khối lượng xây dựng công trình:
Thực hiện theo Thông tư số 17/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
6. Xử lý chuyển tiếp:
Thực hiện theo quy định tại điều 36 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quy định tại các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc (nếu có), các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản gửi Sở Xây dựng tổng hợp, nghiên cứu đề xuất với UBND tỉnh giải quyết./.
| Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TẠM THỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Văn bản số 1032/UBND-KTTH ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
ĐVT: đồng/ngày công
| I | Công nhân xây dựng trực tiếp (bậc 3,5/7) | Vùng III | Vùng IV |
| 1 | Nhóm 1 | 204.000 | 200.000 |
| 2 | Nhóm 2 | 204.000 | 200.000 |
| 3 | Nhóm 3 | 220.000 | 215.000 |
| 4 | Nhóm 4 | 238.000 | 232.000 |
| 5 | Nhóm 5 | 238.000 | 232.000 |
| 6 | Nhóm 6 | 238.000 | 232.000 |
| 7 | Nhóm 7 | 238.000 | 232.000 |
| 8 | Nhóm 8 | 220.000 | 215.000 |
| 9 | Nhóm 9 | 238.000 | 232.000 |
| 10 | Nhóm 10 | 238.000 | 232.000 |
| II | Tư vấn xây dựng |
|
|
| 1 | Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án | 660.000 | 616.000 |
| 2 | Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn | 506.000 | 440.000 |
| 3 | Kỹ sư | 326.000 | 294.000 |
| 4 | Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề | 294.000 | 264.000 |
| III | Nghệ nhân (bậc 1,5/2) | 510.000 | 490.000 |
| IV | Lái xe (bậc 2/4) | 238.000 | 232.000 |
* Ghi chú:
- Vùng III: Áp dụng cho địa bàn thành phố Hà Giang.
- Vùng IV: Áp dụng cho các địa bàn còn lại.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!