- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 19/2025/TT-BTP sửa đổi Thông tư 01/2023/TT-BTP về báo cáo thi hành pháp luật
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 19/2025/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phan Chí Hiếu |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/10/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 19/2025/TT-BTP
Sửa đổi chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Ngày 31/10/2025, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 19/2025/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2023/TT-BTP về chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16/12/2025.
Thông tư này áp dụng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp, và các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc như Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Thuế, Thi hành án dân sự, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tại các khu vực, cơ quan Bảo hiểm xã hội và các tổ chức khác.
- Sửa đổi đối tượng và thời hạn báo cáo
Thông tư sửa đổi đối tượng áp dụng chế độ báo cáo, bao gồm các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc. Các cơ quan này phải báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo yêu cầu của cấp trên trực tiếp. Thời hạn gửi báo cáo đến Bộ Tư pháp được quy định chậm nhất vào ngày 21 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Trách nhiệm thi hành và xử lý khó khăn
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, và Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng báo cáo và gửi Bộ Tư pháp theo đúng nội dung, thời hạn quy định. Nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
- Thay thế biểu mẫu báo cáo
Thông tư thay thế các mẫu đề cương báo cáo và biểu mẫu tổng hợp số liệu báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Các biểu mẫu mới bao gồm mẫu đề cương Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, biểu mẫu số 01 về bảng tổng hợp số liệu báo cáo về xử phạt vi phạm hành chính, và biểu mẫu số 02 về bảng tổng hợp số liệu báo cáo về áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.
- Bãi bỏ Thông tư cũ
Thông tư 19/2025/TT-BTP bãi bỏ Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
Xem chi tiết Thông tư 19/2025/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2025
Tải Thông tư 19/2025/TT-BTP
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2023/TT-BTP
ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
________
Căn cứ Luật Xử lývi phạm hành chính số 15/2012/QH13, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 54/2014/QH13, Luật số 18/2017/QH14, Luật số 67/2020/QH14, Luật số 09/2022/QH15, Luật số 11/2022/QH15, Luật số 56/2024/QH15 và Luật số 88/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý viphạm hành chính, đượcsửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 68/2025/NĐ-CP và Nghị định số 190/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2023/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 của Điều 1
“2. Đối tượng áp dụng
Chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tòa án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc, gồm: Tòa án nhân dân; Kiểm toán Nhà nước; Công an nhân dân; Bộ đội Biên phòng; Cảnh sát biển; Hải quan; Thuế; Thi hành án dân sự; Kho bạc Nhà nước; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tại các khu vực; tổ chức Thống kê tập trung; cơ quan Bảo hiểm xã hội và các tổ chức khác thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc theo quy định của pháp luật.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo yêu cầu của cấp trên trực tiếp;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:
“b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo đến Bộ Tư pháp chậm nhất vào ngày 21 tháng 12 của kỳ báo cáo;”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8
“Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng báo cáo, kịp thời tổng hợp để gửi Bộ Tư pháp theo đúng nội dung, thời hạn quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.”.
Điều 4. Thay thế biểu mẫu tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
Thay thế mẫu đề cương Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, biểu mẫu số 01 về bảng tổng hợp số liệu báo cáo về xử phạt vi phạm hành chính, biểu mẫu số 02 về bảng tổng hợp số liệu báo cáo về áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại “Phụ lục mẫu đề cương báo cáo và biểu mẫu tổng hợp số liệu báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính” ban hành kèm theo Thông tư số 01/2023/TT-BTP bằng lần lượt mẫu đề cương Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, biểu mẫu số 01 về bảng tổng hợp số liệu báo cáo về xử phạt vi phạm hành chính, biểu mẫu số 02 về bảng tổng hợp số liệu báo cáo về áp dụng các biện pháp xử lý hành chính ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2025.
2. Bãi bỏ Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Văn phòng Bộ, Vụ CTXDVBQPPL, Cục Quản lý THADS, Cục BTTP; Cục HCTP; - UBND các tỉnh, thành phố; - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố; - Công báo; Website Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, Cục KTVB&QLXLVPHC (05b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
Phụ lục
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VÀ BIỂU MẪU TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO
CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2025/TT-BTP ngày 31/10/2025
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
________
|
STT |
Tên biểu mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu đề cương Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
CƠ QUAN1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm
________
4
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành luật
2. Công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
3. Công tác phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật xử lý vi phạm hành chính
4. Công tác kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
II. TÌNH HÌNH VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Tình hình vi phạm hành chính
2. Tình hình xử phạt vi phạm hành chính
(Tất cả các số liệu quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 68/2025/NĐ-CP và Nghị định số 190/2025/NĐ-CP).
3. Tình hình áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
(Tất cả các số liệu quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 68/2025/NĐ-CP và Nghị định số 190/2025/NĐ-CP).
III. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC CHỦ YẾU TRONG THỰC TIỄN THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
(Từ thực tiễn công tác xử lý vi phạm hành chính trong kỳ báo cáo, cơ quan lập báo cáo đưa ra những nhận xét, đánh giá về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong công tác xử lý vi phạm hành chính).
1. Khó khăn, vướng mắc xuất phát từ các quy định pháp luật
1.1. Khó khăn, vướng mắc xuất phát từ các quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính
1.2. Khó khăn, vướng mắc xuất phát từ các quy định của các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
1.3. Khó khăn, vướng mắc xuất phát từ các quy định của các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
2. Khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành
2.1. Về các điều kiện bảo đảm thi hành Luật
a) Kinh phí; cơ sở vật chất, kỹ thuật
b) Tổ chức bộ máy, nhân sự
2.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ
2.3. Việc phối hợp giữa các ngành, cơ quan chức năng trong xử lý vi phạm hành chính
2.4. Về việc báo cáo, thống kê
2.5. Về công tác kiểm tra, thanh tra
2.6. Những khó khăn, vướng mắc khác
3. Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc
3.1. Nguyên nhân chủ quan
3.2. Nguyên nhân khách quan
4. Đề xuất, kiến nghị
(Xuất phát từ những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong công tác xử lý vi phạm hành chính, cơ quan lập báo cáo đưa ra những kiến nghị, đề xuất về chủ trương, giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác xử lý vi phạm hành chính, góp phần giảm thiểu và ngăn ngừa các vi phạm hành chính).
5
|
Nơi nhận: 6
|
....................................7 |
_____________________________________
1
2
3
4
5
6
7
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Báo cáo số: ……/BC-……(1) ngày …./…./….. của ....(2))
_____________
|
STT |
Cơ quan/đơn vị ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Số vụ vi phạm |
Đối tượng bị xử phạt |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Số quyết định hoãn, miễn, giảm |
Số quyết định bị cưỡng chế thi hành |
Số quyết định bị khiếu nại, khởi kiện |
Tổng số tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính (đồng) |
||||||||||||||||
|
Số vụ chuyển truy cứu trách nhiệm hình sự |
Số vụ vi phạm hành chính |
Tổng cộng số đối tượng bị xử phạt |
Tổ chức |
Cá nhân |
Đối tượng khác (như hộ gia đình, hộ kinh doanh,...) |
Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Số quyết định đã thi hành |
Số quyết định chưa thi hành xong |
Số tiền phạt đã thu được |
Số tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt tiền |
Số tiền thu được từ bán, thanh lý tang vật, phương tiện bị tịch thu |
Các khoản tiền khác thu từ xử phạt vi phạm hành chính |
||||||||||||
|
Tổng cộng |
Số vụ bị xử phạt vi phạm hành chính |
Số vụ không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính |
Số vụ đã bị lập biên bản vi phạm hành chính nhưng chưa ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Số vụ do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự chuyển đến để xử phạt vi phạm hành chính |
Số vụ áp dụng biện pháp thay thế nhắc nhở đối với người chưa thành niên |
Tổng số đối tượng là cá nhân |
Dưới 18 tuổi |
Từ đủ 18 tuổi trở lên |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích biểu mẫu số 01:
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO VỀ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Báo cáo số: ……/BC-……(1) ngày …./…./….. của ....(2))
_____________
|
STT |
Biện pháp xử lý hành chính |
Tổng số đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị |
Tổng số đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính |
Tổng số người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế quản lý tại gia đình |
Tổng số người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế giáo dục dựa vào cộng đồng |
Kết quả thi hành các quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính |
||||||
|
Tổng số đối tượng đang chấp hành quyết định |
Tổng số đối tượng đã chấp hành xong quyết định |
Tổng số đối tượng được tạm đình chỉ chấp hành quyết định |
Tổng số đối tượng được giảm thời hạn chấp hành quyết định |
Tổng số đối tượng được hoãn chấp hành quyết định |
Tổng số đối tượng được miễn chấp hành quyết định |
Tổng số đối tượng được miễn chấp hành thời gian còn lại |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||
Giải thích biểu mẫu số 02:
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!