Quyết định 193/QĐ-BCT 2023 Kế hoạch kiểm tra thi hành pháp luật về xử lý VPHC

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 193/QĐ-BCT

Quyết định 193/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023 của Bộ Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:193/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/02/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Vi phạm hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý VPHC năm 2023

Ngày 08/02/2023, Bộ Công Thương đã ra Quyết định 193/QĐ-BCT về việc ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023 của Bộ Công Thương.

Cụ thể, đối tượng được kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023 là các đơn vị: Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Cục Quản lý thị trường tỉnh Lai Châu; Cục Quản lý thị trường tỉnh Điện Biên; Cục Quản lý thị trường tỉnh Hòa Bình; Cục Quản lý thị trường tỉnh Nghệ An; Cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Lắk; Cục Quản lý thị trường tỉnh Gia Lai; Cục Quản lý thị trường tỉnh An Giang; Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang.

Trong đó, Bộ sẽ kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực công thương kể từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm kiểm tra, bao gồm: Công tác chỉ đạo, điều hành; việc xây dựng và tiến độ, kết quả triển khai kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến xử lý vi phạm hành chính; Tổng số vụ vi phạm; Tình hình, kết quả thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm;… Thời hạn kiểm tra dự kiến 02 ngày làm việc/01 đơn vị trong quý II, III, IV/2023.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 193/QĐ-BCT tại đây

tải Quyết định 193/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 193/QĐ-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 193/QĐ-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG

__________

Số: 193/QĐ-BCT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật
v
xử lý vi phạm hành chính năm 2023 của Bộ Công Thương

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cLuật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về kim tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Công Thương;

Theo đ nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023 của Bộ Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tng cục Quản lý thị trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, đối tượng được kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lãnh đạo Bộ;

- Bộ Tư pháp;

- UBND các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Hòa Bình, Nghệ An, Đắk Lắk, Gia Lai, An Giang, Kiên Giang;

- Các đơn vị: TCQLTT, TCCB, ĐTĐL, A.TMT;

- Cục QLTT các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Hòa Bình, Nghệ An, Đắk Lắk, Gia Lai, An Giang, Kiên Giang;

- Cng TTĐT Bộ Công Thương;

- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Hồng Diên

 

 

BỘ CÔNG THƯƠNG

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

 

 

KẾ HOẠCH

Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

năm 2023 của Bộ Công Thương

(Kèm theo Quyết định s 193 /QĐ-BCT ngày 08 tháng 02
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; động viên, khen thưởng cơ quan, t chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; phát hiện những hạn chế, vướng mắc, bất cập, sai sót, vi phạm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để kịp thời chấn chỉnh, xử lý, khắc phục.

b) Phòng, chống, ngăn chặn các vi phạm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc tổ chức thực hiện, áp dụng pháp luật nhằm bảo đảm hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

c) Phát hiện các quy định chưa thống nhất, đồng bộ hoặc chưa phù hợp với thực tiễn để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Yêu cầu

a) Công tác kiểm tra thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính phải khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự và các nội dung theo quy định tại Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.

b) Bảo đảm sự tham gia, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, các tổ chức, cá nhân có liên quan; tránh chồng chéo, trùng lặp với các hoạt động thanh tra, kiểm tra khác.

c) Gắn kết chặt chẽ giữa công tác kim tra thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính với công tác xây dựng pháp luật và ph biến pháp luật.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, NỘI DUNG KIỂM TRA, THI GIAN DỰ KIẾN KIM TRA, THỜI HẠN KIỂM TRA

1. Đối tượng đưc kiểm tra, địa điểm kiểm tra

a) Các đơn vị thuộc Bộ: Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.

b) Cục Quản lý thị trường các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Hòa Bình, Nghệ An, Đắk Lắk, Gia Lai, An Giang, Kiên Giang.

2. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực công thương kể từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm kiểm tra, cụ thể như sau:

a) Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:

- Công tác chỉ đạo, điều hành; việc xây dựng và tiến độ, kết quả triển khai kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

- Kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

- Tổ chức công tác phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ;

- Việc bố trí nguồn lực và các điều kiện khác để bảo đảm cho việc thi hành pháp Luật Xử lý vi phạm hành chính; tổng số người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng chức danh tại cơ quan, đơn vị;

- Việc thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về xử lý vi phạm hành chính;

- Việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và cung cấp thông tin đ tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia;

- Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến xử lý vi phạm hành chính; Việc xem xét trách nhiệm của công chức vi phạm quy định trong quá trình xử lý vi phạm hành chính;

- Việc thực hiện trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong t chức thực hiện và áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật khác có liên quan đến xử lý vi phạm hành chính.

b) Kiểm tra việc áp dụng pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính:

- Tng số vụ vi phạm; tổng số vụ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính; s vụ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý; số vụ chuyn cơ quan tố tụng để truy cứu trách nhiệm hình sự; số vụ việc cơ quan tố tụng chuyn để xử phạt vi phạm hành chính; số vụ vi phạm do cơ quan nhà nước khác chuyn đến đ xử phạt;

- Việc thực hiện các quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục lập biên bản vi phạm hành chính và ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

- Tình hình, kết quả thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

- Việc thực hiện các quy định pháp luật về giải trình;

- Việc thực hiện các quy định pháp luật về thm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính;

- Việc thực hiện quy định về nộp tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu nộp tiền phạt;

- Việc lưu trữ hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.

3. Thời gian dự kiến kiểm tra, thời hạn kiểm tra

a) Thời gian dự kiến kiểm tra: Quý II, III, IV năm 2023.

b) Thời hạn kiểm tra: dự kiến 02 ngày làm việc/01 đơn vị.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Các biện pháp tổ chức thực hiện

a) Thành lập Đoàn kiểm tra do Lãnh đạo Vụ Pháp chế làm Trưởng đoàn, đại diện các đơn vị liên quan (Vụ T chức cán bộ, Tng cục Quản lý thị trường) làm thành viên.

b) Đoàn kiểm, tra làm việc trực tiếp, nghe Báo cáo tình hình, kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của đối tượng được kim tra; kiểm tra xác suất, ngẫu nhiên một số hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do các chức danh có thm quyền xử phạt của đối tượng được kiểm tra thực hiện.

c) Kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương kết quả kiểm tra theo quy định.

2. Kinh phí thực hiện

a) Đối với các thành viên của Vụ Pháp chế, Vụ Tố chức cán bộ: kinh phí được trích từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ năm 2023.

b) Đối với thành viên của Tổng cục Quản lý thị trường: kinh phí được trích từ nguồn kinh phí của Tổng cục Quản lý thị trường.

2. Trách nhiệm thực hiện

a) Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Quyết định kim tra, đề xuất thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức thực hiện việc kim tra.

b) Trách nhiệm của các đơn vị phối hợp:

Cung cấp thông tin và cử đại diện tham gia Đoàn kiểm tra.

c) Trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra:

Các cơ quan được nêu tại Mục 1 Phn II của Kế hoạch có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ báo cáo, tài liệu theo yêu cầu, hướng dẫn của Đoàn kiểm tra; chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ Đoàn kiểm tra./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 51/2022/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính thuộc ngành Giao thông Vận tải

Thông tư 51/2022/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính thuộc ngành Giao thông Vận tải

Vi phạm hành chính, Giao thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi