Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam

Cơ quan ban hành: Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Đinh Trung Tụng, Nguyễn Thanh Sơn, Tô Lâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/01/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA

Thêm 02 cơ quan đại diện tại nước ngoài có quyền xác nhận quốc tịch Việt Nam
Ngày 31/01/2013, Liên bộ Tư pháp - Ngoại giao - Công an đã ký kết Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01/03/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2009/NĐ-CP ngày 22/09/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
Theo đó, từ ngày 16/03/2013, khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, ngoài Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp nơi cư trú theo quy định trước đây, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện.
Tương tự với trường hợp muốn xác nhận là người gốc Việt Nam, ngoài Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp nơi cư trú, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất (trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện) hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận quốc tịch Việt Nam hoặc xác nhận là người gốc Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền sẽ chủ động kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu, tài liệu liên quan và cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu hoặc có văn bản trả lời nếu không đủ cơ sở để xác định người đó có quốc tịch Việt Nam hoặc là người gốc Việt nam...
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/03/2013.

Xem chi tiết Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA có hiệu lực kể từ ngày 16/03/2013

Tải Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TƯ PHÁP-BỘ NGOẠI GIAO-BỘ CÔNG AN
-------
Số: 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2013
 
 
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 13 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA NGÀY 01 THÁNG 3 NĂM 2010 CỦA BỘ TƯ PHÁP, BỘ NGOẠI GIAO VÀ BỘ CÔNG AN HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 78/2009/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUỐC TỊCH VIỆT NAM
 
 
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ca Luật Quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an thống nhất như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam, cụ thể:
“1. Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
a) Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
b) Hồ sơ đề nghị xác nhận có quốc tịch Việt Nam bao gồm:
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
- Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên.
c) Giải quyết của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp:
Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. Trường hợp khẳng định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN);
Đi với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
- Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:
+ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiến hành thủ tục xác minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện).
+ Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp).
- Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN) nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
- Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
2. Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
a) Khi có nhu cầu xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài-Bộ Ngoại giao hay Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
b) Hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam bao gồm:
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN; kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
- Giấy tờ khác có liên quan làm căn cứ để tham khảo bao gồm:
+ Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch được nêu tại khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;
+ Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
c) Giải quyết của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì cấp cho người đó Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNLNGVN).
- Trường hợp không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
3. Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này 04 loại mẫu giấy tcho việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam và Giấy xác nhận là ngưi gốc Việt Nam:
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-TKXNCQTVN:
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-TKXNLNGVN;
- Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-GXNCQTVN;
- Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-GXNLNGVN.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc thì các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Tư pháp để phối hợp với Bộ Ngoại giao và Bộ Công an kịp thời hướng dẫn.
 
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Tô Lâm
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NGOẠI GIAO
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Sơn
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG




Đinh Trung Tụng
 
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an;
- Lưu: Bộ Tư pháp (VT, Vụ HCTP); Bộ Ngoại giao (VT, Cục Lãnh sự) và Bộ Công an (VT, Vụ Pháp chế).
 
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
 
Ảnh
4x6
 
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày ………. tháng ……… năm ……….
TỜ KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………..
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………………
tại……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1) ……………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………
3) ……………………………………………………………………………………………
4) ……………………………………………………………………………………………
5) ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
 
 
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
 
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
 
Ảnh
4x6
 
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày ………. tháng ……… năm ……….
TỜ KHAI XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………………….
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ………………………….
………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………
số ……………………………., cấp ngày……… tháng ……. năm ……………………
tại ……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ để chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của người mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:
1) ……………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………
3) ……………………………………………………………………………………………
4) ……………………………………………………………………………………………
5) ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
 
 
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
 
TP/QT-2013-GXNCQTVN
(Cơ quan cấp)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……………
………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
 
GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Cơ quan cấp)
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày / /2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Xét Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam của ông (bà):
……………………………………………………………………………………………………………….
XÁC NHẬN:

 

Ông/bà: ………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………..
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………………………
 
Ảnh
4x6
số ………………………., cấp ngày …… tháng …………. năm ……………………..;
tại:……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú hiện nay:………………………………………………………………….,
Có quốc tịch Việt Nam.
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp./.
 
 
(Thủ trưởng cơ quan cấp)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 
TP/QT-2013-GXNLNGVN
(Cơ quan cấp)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……………
………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
 
GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
(Cơ quan cấp)
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày / /2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Xét Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam của ông (bà):
………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN:

 

Ông/bà: ………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………..
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………………………
 
Ảnh
4x6
số ………………………., cấp ngày …… tháng …………. năm ……………………..;
tại: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú hiện nay:………………………………………………………………….,
Là người gốc Việt Nam.
 
 
(Thủ trưởng cơ quan cấp)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA

01

Nghị định 15/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao

02

Nghị định 93/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

03

Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 của Quốc hội

04

Nghị định 78/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam

05

Nghị định 16/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 25/2025/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định định mức khoán chi cho nhiệm vụ, hoạt động thẩm định, xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp và danh mục nhiệm vụ, hoạt động, định mức khoán chi cho từng nhiệm vụ, hoạt động đối với thông tư thuộc thẩm quyền xây dựng, ban hành của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thông tư liên tịch do Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×