Thông tư 40/2022/TT-BTC quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 40/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 40/2022/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Võ Thành Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời hạn giám định tư pháp lĩnh vực tài chính tối đa 3 tháng
Theo đó, Thông tư quy định thời hạn giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính tối đa không quá 3 tháng. Thời hạn giám định tư pháp có thể được gia hạn nhưng không quá một phần hai thời hạn giám định tối đa.
Trường hợp vụ việc giám định có từ 02 nội dung giám định khác nhau trong lĩnh vực tài chính trở lên hoặc có tính chất phức tạp hoặc khối lượng công việc lớn, liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc phụ thuộc vào kết quả giám định của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn giám định tối đa không quá 4 tháng.
Bên cạnh đó, Văn phòng giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất như sau: có trụ sở riêng thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tối thiểu là 03 năm kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; có phòng làm việc cho giám định viên tư pháp và nhân viên, có tủ hoặc kho hoặc khu vực riêng lưu trữ hồ sơ giám định tư pháp.
Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 19 Luật Giám định tư pháp, các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài chính phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chuyên môn tài chính để thực hiện giám định tư pháp theo quy định.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/8/2022.
Xem chi tiết Thông tư 40/2022/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 40/2022/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2022/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính
______________
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính, gồm:
Giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính bao gồm:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Trong trường hợp người không có trình độ đại học theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Giám định tư pháp nhưng có kiến thức chuyên môn sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc.
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp của đơn vị thuộc Bộ Tài chính nơi người được đề nghị bổ nhiệm đang công tác.
- Bản sao các văn bằng chứng minh được đào tạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp; văn bản công nhận của cấp có thẩm quyền đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cấp có thẩm quyền.
- Xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp có thời gian thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo tại đơn vị khác thuộc Bộ Tài chính hoặc tại các cơ quan, tổ chức khác (đơn vị khác) trước khi được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp thì thời gian hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp bao gồm thời gian thực tế làm việc tại đơn vị đề nghị và thời gian thực tế làm việc tại đơn vị khác.
- 02 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất) của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp của đơn vị thuộc Bộ Tài chính quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp miễn nhiệm theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài chính tại Bộ Tài chính:
+ Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư này gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
+ Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp do đơn vị thuộc Bộ Tài chính đề xuất, trình Bộ xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ cho giám định viên tư pháp. Trong trường hợp từ chối, giao Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản nêu rõ lý do gửi đơn vị đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp.
+ Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ký công văn về danh sách giám định viên tư pháp gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp, đồng thời gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính để thực hiện đăng tải danh sách trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
- Miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài chính tại Bộ Tài chính:
+ Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư này gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
+ Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp do đơn vị thuộc Bộ Tài chính đề xuất, trình Bộ xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp. Trong trường hợp từ chối, giao Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản nêu rõ lý do gửi đơn vị đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp.
+ Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ký công văn điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp, đồng thời gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính để điều chỉnh danh sách trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
- Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài chính tại địa phương:
Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông tư này, lập hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp, khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương và đăng tải danh sách giám định viên tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp.
- Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài chính tại địa phương:
Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan lập hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
- Việc cấp thẻ, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài chính tại địa phương được thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 157/2020/NĐ-CP và Thông tư số 11/2020/TT-BTP.
- Văn bản đề nghị công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc của đơn vị thuộc Bộ Tài chính nơi người được đề nghị công nhận đang công tác.
- Danh sách đề nghị công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, gồm các thông tin sau: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi công tác; trình độ chuyên môn; lĩnh vực chuyên sâu được đào tạo, bồi dưỡng; kinh nghiệm hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo.
- Hồ sơ quy định tại gạch đầu dòng thứ hai, ba, bốn, năm điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc. Trong trường hợp từ chối, giao Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản nêu rõ lý do gửi đơn vị đề nghị công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc.
Trường hợp có sự thay đổi thông tin liên quan đến người giám định tư pháp theo vụ việc đã công bố thì các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm rà soát, có văn bản gửi Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị điều chỉnh danh sách. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc và gửi Bộ Tư pháp để cập nhật danh sách chung, đồng thời gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính để cập nhật danh sách trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
- Khi người giám định tư pháp theo vụ việc không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này, trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có văn bản gửi Vụ Tổ chức cán bộ để trình Bộ quyết định hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc.
- Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, điều chỉnh danh sách công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định và gửi Bộ Tư pháp để cập nhật danh sách chung, đồng thời gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính để cập nhật danh sách trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính.
- Văn phòng Bộ Tài chính thực hiện tiếp nhận văn bản trưng cầu và xử lý văn bản theo quy trình công văn đến để trình Lãnh đạo Bộ xác định cụ thể đơn vị chủ trì trình Bộ cử người thực hiện giám định tư pháp là Vụ Tổ chức cán bộ, đơn vị thuộc Bộ phối hợp xử lý và thời hạn xử lý.
- Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản sao hoặc bản điện tử theo phân công của Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ được giao phối hợp có trách nhiệm lựa chọn, cử giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc gửi Vụ Tổ chức cán bộ để trình Bộ phê duyệt. Trường hợp từ chối cử người tham gia giám định, các đơn vị thuộc Bộ trực tiếp trình Bộ xem xét, phê duyệt chủ trương và giao đơn vị ký văn bản từ chối cử người tham gia giám định gửi tổ chức, cá nhân trưng cầu giám định (văn bản từ chối phải gửi Vụ Tổ chức cán bộ 01 bản để theo dõi).
- Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản cử người tham gia giám định tư pháp của đơn vị thuộc Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt. Việc ký quyết định cử người thực hiện giám định tư pháp thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ Tài chính và quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
Trường hợp cần bổ nhiệm thêm giám định viên tư pháp, công nhận thêm người giám định tư pháp theo vụ việc, cơ quan, đơn vị được trưng cầu giám định lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông tư này, phù hợp với nội dung yêu cầu giám định theo quyết định trưng cầu giám định, lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp cử từ hai giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc trở lên cùng tham gia giám định một nội dung yêu cầu giám định, cơ quan, đơn vị được trưng cầu giám định thành lập Tổ giám định tư pháp, trong đó quy định cụ thể người đầu mối.
- Xác định các quy chuẩn chuyên môn, quy định của pháp luật liên quan dự kiến được áp dụng khi thực hiện giám định theo hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư này.
- Danh sách người thực hiện giám định, người được phân công chủ trì thực hiện giám định, thông tin về năng lực của các cá nhân thực hiện giám định (nếu có).
- Thời gian dự kiến hoàn thành giám định.
- Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật để thực hiện giám định.
Trường hợp cần thiết, cá nhân, tổ chức thực hiện giám định đề nghị với người trưng cầu giám định cho khảo sát đối tượng giám định để phục vụ công tác lập kế hoạch và thực hiện giám định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trong quá trình thực hiện giám định, trường hợp cần phải bổ sung thêm hồ sơ, tài liệu làm cơ sở cho việc giám định thì cá nhân, tổ chức được trưng cầu có văn bản đề nghị người đã trưng cầu giám định bổ sung hồ sơ, tài liệu. Thời gian từ khi cá nhân, tổ chức được trưng cầu giám định có văn bản đề nghị đến khi nhận được hồ sơ, tài liệu bổ sung không tính vào thời hạn giám định.
Trường hợp có nhiều người cùng được cử tham gia giám định là cán bộ, công chức thuộc nhiều đơn vị thuộc Bộ thì giao Vụ Tổ chức cán bộ thừa lệnh Bộ trưởng xác nhận chữ ký. Trường hợp nhiều người cùng được cử tham gia giám định, trong đó có cán bộ, công chức thuộc các Tổng cục, đơn vị cấp Cục thuộc Tổng cục (hoặc tương đương) đóng tại địa phương thì các đơn vị này phải có công văn gửi Vụ Tổ chức cán bộ để Vụ Tổ chức cán bộ có cơ sở xem xét, thừa lệnh Bộ trưởng xác nhận chữ ký.
Việc thành lập Hội đồng giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Giám định tư pháp. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung cụ thể về việc thành lập Hội đồng giám định tại cơ quan Bộ Tài chính như sau:
Việc bảo quản, lưu giữ hồ sơ giám định tư pháp được thực hiện theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
Văn phòng giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính phải có đủ các điều kiện sau:
Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài chính phải có đủ điều kiện sau:
Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, căn cứ vào danh sách doanh nghiệp kiểm toán, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán độc lập đã được công bố, giao Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán thừa lệnh Bộ trưởng ký công văn gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp vào danh sách chung, đồng thời gửi Vụ Tổ chức cán bộ (để theo dõi).
Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, căn cứ vào danh sách doanh nghiệp thẩm định giá, giao Cục Quản lý giá thừa lệnh Bộ trưởng ký công văn gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp vào danh sách chung, đồng thời gửi Vụ Tổ chức cán bộ (để theo dõi).
Trường hợp giao, nhận trực tiếp đối tượng giám định và tài liệu, đồ vật có liên quan thì phải được tiến hành tại trụ sở Văn phòng giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc hoặc trụ sở của người trưng cầu giám định. Trường hợp có thay đổi người thực hiện giám định, Văn phòng giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người trưng cầu giám định biết. Trong quá trình thực hiện phải lập văn bản ghi nhận quá trình và kết quả thực hiện giám định theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Kết luận giám định do Văn phòng giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài chính thực hiện phải có chữ ký của người thực hiện giám định, đồng thời người đứng đầu tổ chức phải ký tên, đóng dấu vào bản kết luận giám định và chịu trách nhiệm về kết luận giám định. Cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp lập hồ sơ giám định tư pháp chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ được lập và phải xuất trình hồ sơ giám định tư pháp khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng theo quy định của pháp luật tố tụng. Văn phòng giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài chính có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ hồ sơ giám định do mình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Sở Tài chính chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp thuộc lĩnh vực tài chính ở địa phương; phối hợp với Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương theo quy định tại điểm b khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp và quy định tại Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2022/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
……………(1)…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(2)……, ngày …… tháng …… năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
Kính gửi: ……………(3)……………
……………(1)…………… xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp dưới đây, như sau:
- Ông/bà: ……………………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………………..
- Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: ……………………………………………………
- Đơn vị công tác: …………………………(4)……………………………………………………
- Trình độ chuyên môn: …………………………(5)……………………………………………..
- Thời gian hoạt động chuyên môn: ... năm ... tháng (bao gồm thời gian làm việc tại ... (4) ... và thời gian … năm … tháng làm việc tại đơn vị khác (6) ... (nếu có).
|
……………(7)……………
|
____________________
(1) Tên đơn vị xác nhận.
(2) Địa danh tỉnh, thành phố, nơi đặt trụ sở đơn vị xác nhận.
(3) Ghi đơn vị tổng hợp để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
(4) Tên đơn vị (phòng, ban - nếu có), nơi người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp làm việc.
(5) Ghi trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo.
(6) Ghi thời gian làm việc tại đơn vị khác thuộc Bộ Tài chính hoặc cơ quan khác ngoài Bộ Tài chính.
(7) Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2022/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
(1)
Hôm nay, hồi...giờ.... ngày .... tháng ... năm .... tại ……………(2)……………
Chúng tôi gồm:
1. Người trưng cầu giám định hoặc đại diện cơ quan trưng cầu giám định (bên giao):
- Ông (bà) ………………………… chức vụ ……………………………………………………
- Ông (bà) ………………………… chức vụ ……………………………………………………
2. Đại diện …………………………(3)………………………… (bên nhận):
- Ông (bà) ………………………… chức vụ ……………………………………………………
- Ông (bà) ………………………… chức vụ ……………………………………………………
3. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà) …………………………; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu ....
- Ông (bà) …………………………; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu
Tiến hành giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật thuộc Quyết định trưng cầu giám định số ……………(4)…………… Bên giao đã giao và bên nhận đã nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu …………………………(5)……………………………………………………
b) Mẫu vật: …………………………(5)……………………………………………………..……
c) ………………………………………(5)…………………………………………………………
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, đồng ý nội dung và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc giao, nhận hoàn thành hồi ………giờ ……… ngày ……/……/……
NGƯỜI TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH |
ĐẠI DIỆN |
___________________
(1) Được sử dụng trong trường hợp nhận bàn giao trực tiếp.
(2) Địa điểm tiến hành giao nhận.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc người giám định nhận bàn giao.
(4) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(5) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giao, nhận (tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, tính phù hợp của thông tin, tài liệu hồ sơ theo quy định của pháp luật về văn thư,..). Đối với mẫu vật, cần ghi rõ tình trạng mẫu vật, hình thức được bảo quản.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2022/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (1)
Hôm nay, hồi ... giờ... ngày ... tháng ... năm ... tại ……………(2)……………
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị nhận, mở niêm phong (3):
- Ông (bà) …………… chức vụ, đơn vị công tác ………………………………………………
- Ông (bà) …………… chức vụ, đơn vị công tác ………………………………………………
2. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà) …………………………; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu ....
- Ông (bà) …………………………; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu
Tiến hành mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, như sau:
1. Tình trạng bưu kiện hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật: …………… …………………………(4)……………………………………………………………………………
2. Hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật nhận được sau khi mở niêm phong, gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu …………………………(5) ………………………………………………………
b) Mẫu vật: …………………………(5) ……….……………………………………………………
c) ………………………………………(5)……………………………………………………………
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, đồng ý nội dung và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi …… giờ …… ngày ……/……/……
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
ĐẠI DIỆN (3)…………… |
___________________
(1) Sử dụng trong trường hợp nhận được hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật gửi qua đường bưu điện.
(2) Địa điểm tiến hành mở niêm phong.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc người giám định mở niêm phong.
(4) Ghi rõ số bưu phẩm, bưu kiện, ngày, tháng, năm gửi; tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận trên bưu phẩm, bưu kiện; tình trạng bên ngoài của bưu phẩm, bưu kiện khi nhận được (nguyên vẹn, rách, móp, vỡ, ẩm, ướt,... (nếu có)).
(5) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật nhận được khi mở niêm phong (tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của tài liệu, đối tượng giám định, tính phù hợp của thông tin, tài liệu hồ sơ theo quy định của pháp luật về văn thư…). Đối với mẫu vật, cần ghi rõ tình trạng mẫu vật, hình thức được bảo quản.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2022/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN
Ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp
Tôi/Chúng tôi gồm:
- ………………………………………(1) được bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc theo Quyết định số .... ngày ... tháng .... năm ... của ....; số thẻ giám định viên tư pháp: ……………
- ………………………………………(1) được bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc theo Quyết định số .... ngày.... tháng .... năm ... của ....; số thẻ giám định viên tư pháp: ……………
- ………………………………………
Thực hiện ……………(2) ……………, tôi/chúng tôi đã tiến hành giám định và quá trình thực hiện giám định như sau:
1. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ nhất (3):
- Người thực hiện: …………………………(4)……………………………………………………
- Thời gian, địa điểm: …………………………(5).……………………………………………….
- Nội dung công việc đã thực hiện: ……………(6)………………………………………………
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng: ………………………………………(7)……………………………………………………………..
- Kết quả thực hiện giám định: …………………………(8)………………………………………
2. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ hai (3):
- Người thực hiện: …………………………(4).……………………………………………………
- Thời gian, địa điểm: …………………………(5)…………………………………………………
- Nội dung công việc đã thực hiện: …………………………(6) …………………………………
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng: ………………………………………(7)………………………………………………………………
- Kết quả thực hiện giám định: …………………………(8).………………………………………
3. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ ... (3):
- Người thực hiện: …………………………(4)………………………………………………………
- Thời gian, địa điểm: …………………………(5)……………………………………………………
- Nội dung công việc đã thực hiện: ……………(6).…………………………………………………
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng: ………………………………………(7)…………………………………………………………………
- Kết quả thực hiện giám định: ……………(8)………………………………………………………
|
……(9)…, ngày.... tháng.... năm.... |
___________________
(1) Tên giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định ghi tại quyết định trưng cầu giám định.
(4) Ghi người giám định tư pháp trực tiếp thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định. Trường hợp có từ 02 người giám định tư pháp trở lên, ghi đầy đủ thông tin của từng người giám định tư pháp.
(5) Ghi cụ thể theo thứ tự thời gian (ngày, tháng, năm) và địa điểm thực hiện giám định đối với nội dung yêu cầu giám định được trưng cầu.
(6) Ghi rõ các công việc đã thực hiện theo diễn biến thời gian và địa điểm nêu tại điểm (5).
(7) Ghi rõ phương pháp đã thực hiện; các phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng trong quá trình giám định.
(8) Ghi rõ kết quả đã thực hiện theo diễn biến thời gian và địa điểm nêu tại điểm (5).
(9) Địa điểm nơi người giám định lập văn bản ghi nhận quá trình giám định.
(10) Trường hợp có từ 2 giám định viên trở lên, thì tất cả giám định viên đều phải ký và ghi rõ họ, tên.
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2022/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 40/2022/TT-BTC ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính;
Căn cứ ...; (2)
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số ... ngày ... tháng ... năm ... của …; (3)
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của... về việc bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc; (4)
Căn cứ Văn bản ... ngày ... tháng ... năm .... của ... về việc giao thực hiện giám định tư pháp; (5)
Căn cứ Quyết định số... ngày .... tháng ... năm ... của ...(6) về việc thành lập Hội đồng giám định/cử giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc;
Căn cứ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật do ...(7)... cung cấp (Biên bản giao nhận/mở niêm phong số... ngày... tháng ... năm...);
Hội đồng giám định/Tổ giám định tư pháp/giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc đã tiến hành giám định và kết luận như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện giám định:
2. Họ và tên thành viên Hội đồng giám định/người giám định tư pháp gồm:
- Ông/bà: ……(8)……………………………………………………………………………………
3. Tên tổ chức, người trưng cầu giám định, số văn bản trưng cầu giám định (9)
4. Thông tin xác định đối tượng giám định: (10)
5. Thời gian nhận văn bản trưng cầu:
a) Thời gian tiếp nhận trưng cầu giám định (11)
b) Thời gian nhận bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (12)
6. Nội dung yêu cầu giám định (13)
7. Phương pháp thực hiện giám định (14)
8. Thời gian, địa điểm giám định (15)
9. Mẫu so sánh (nếu có)
II. KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
1. Nội dung yêu cầu giám định thứ nhất
a) Cơ sở pháp lý (16)
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (17)
c) Nhận xét, đánh giá (18)
d) Kết luận (19)
đ) Ý kiến khác (nếu có)
e) Tài liệu kèm theo kết luận giám định (nếu có)
2. Nội dung yêu cầu giám định thứ hai
a) Cơ sở pháp lý
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
c) Nhận xét, đánh giá
d) Kết luận
đ) Ý kiến khác (nếu có)
e) Tài liệu kèm theo kết luận giám định (nếu có)
3. Nội dung yêu cầu giám định thứ...
……
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM HOÀN THÀNH VIỆC GIÁM ĐỊNH
- Thời gian giám định: từ ngày …… đến ngày ……
- Địa điểm hoàn thành giám định:
- Kết luận giám định này gồm ... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
+ Người trưng cầu giám định tư pháp: ... bản;
+ Lưu hồ sơ giám định: .... bản.
|
CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI GIÁM ĐỊNH (20) |
XÁC NHẬN CỦA .... (21)
....(21).... xác nhận những chữ ký nêu trên là chữ ký của người được (21) cử thực hiện giám định tư pháp/thành viên Hội đồng giám định.
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận: |
|
___________________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu (nếu trưng cầu trực tiếp cá nhân thì không phải ghi mục này).
(2) Ghi rõ quy chuẩn chuyên môn được áp dụng để thực hiện giám định.
(3) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(4) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc.
(5) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định cử người thực hiện giám định tư pháp.
(6) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định của cấp có thẩm quyền về thành lập Hội đồng giám định/cử giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc.
(7) Ghi rõ cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định tư pháp; trường hợp người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp thì ghi rõ họ tên, chức vụ.
(8) Ghi tên thành viên Hội đồng giám định/người giám định tư pháp, số thẻ giám định viên tư pháp (nếu có).
(9) Ghi rõ cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định tư pháp; trường hợp người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp thì ghi rõ họ tên, chức vụ; số văn bản trưng cầu giám định, trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu, lần thứ hai.
(10) Ghi rõ các thông tin về đối tượng giám định như nêu trong quyết định trưng cầu giám định.
(11) Ghi cụ thể thời gian nhận được quyết định trưng cầu giám định.
(12) Ghi cụ thể thời gian theo các Biên bản nhận bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật.
(13) Ghi theo yêu cầu tại quyết định trưng cầu giám định.
(14) Ghi cụ thể các phương pháp sử dụng/áp dụng trong quá trình thực hiện giám định.
(15) Ghi ngắn gọn theo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp.
(16) Ghi đầy đủ tên, số, ngày tháng năm của các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung, phạm vi điều chỉnh liên quan đến nội dung yêu cầu giám định.
(17) Ghi đầy đủ thông tin, số liệu vụ việc của nội dung yêu cầu giám định từ kết quả nghiên cứu hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật.
(18) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định, kết quả nghiên cứu, đối chiếu nội dung hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật đã được cung cấp với quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để đưa ra nhận xét, đánh giá nội dung yêu cầu giám định.
(19) Kết luận cụ thể nội dung yêu cầu giám định theo cơ sở pháp lý.
(20) Ký, ghi rõ họ tên của từng giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc/từng thành viên hội đồng giám định.
(21) Cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 16 Thông tư này xác nhận chữ ký của giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc.