Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 09/2019/TT-BTP hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường

Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 09/2019/TT-BTP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ 09/2019/TT-BTP

Ngày 10/12/2019, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 09/2019/TT-BTP về việc quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường Nhà nước.

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền có quyền từ chối yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường Nhà nước trong trường hợp: Yêu cầu này không thuộc phạm vi, trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; Yêu cầu hỗ trợ không liên quan đến vụ việc yêu cầu bồi thường; Vụ việc có yêu cầu hỗ trợ chưa có văn bản làm căn cứ để yêu cầu bồi thường; Vụ việc yêu cầu không thuộc trách nhiệm của cơ quan được yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn; Vụ việc bị đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường…

Khi từ chối yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường Nhà nước thì cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo về việc từ chối hỗ trợ và nêu rõ lý do trong vòng 02 ngày làm việc, từ ngày có căn cứ từ chối yêu cầu. Trong trường hợp từ chối hỗ trợ vì vụ việc không thuộc trách nhiệm của cơ quan được yêu cầu thì thông báo từ chối phải có nội dung hướng dẫn người bị thiệt hại đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/01/2020.

Xem chi tiết Thông tư 09/2019/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2020

Tải Thông tư 09/2019/TT-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 09/2019/TT-BTP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 09/2019/TT-BTP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP

--------------

Số: 09/2019/TT-BTP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

Hà Nội, ngày 10  tháng 12 năm 2019

THÔNG TƯ

Quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

------------

Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định nội dung, trách nhiệm và cách thức thực hiện công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước;

Đang theo dõi

2. Cơ quan phối hợp quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước;

Đang theo dõi

3. Người bị thiệt hại; người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết; tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại; người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự;

Đang theo dõi

4. Cá nhân, pháp nhân được những người quy định tại khoản 3 Điều này ủy quyền thực hiện việc yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn;

Đang theo dõi

5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ, hướng dẫn và biện pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Đang theo dõi

1. Việc hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

Đang theo dõi

a) Tuân thủ pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

b) Kịp thời, chính xác, trung thực, khách quan;

Đang theo dõi

c) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại.

Đang theo dõi

2. Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đảm bảo nhân lực và kinh phí cho công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước;

Đang theo dõi

b) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho cá nhân, tổ chức về quyền yêu cầu bồi thường; quyền được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước;

Đang theo dõi

c) Bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, tăng cường năng lực cho đội ngũ làm công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước;

Đang theo dõi

d) Phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn với các cơ quan liên quan trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án để thực hiện tốt công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước;

Đang theo dõi

đ) Định kỳ hàng năm và đột xuất tổ chức kiểm tra công tác hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước tại địa phương.

Đang theo dõi

Chương II

NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM HỖ TRỢ, HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI THỰC HIỆN THỦ TỤC YÊU CẦU BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 4. Nội dung hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Các nội dung hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước bao gồm:

Đang theo dõi

1. Nội dung hướng dẫn quy định tại Điều 6 Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Đối tượng được bồi thường;

Đang theo dõi

3. Thời hiệu yêu cầu bồi thường;

Đang theo dõi

4. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;

Đang theo dõi

5. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;

Đang theo dõi

6. Thiệt hại được bồi thường;

Đang theo dõi

7. Hồ sơ yêu cầu bồi thường;

Đang theo dõi

8. Việc tạm ứng kinh phí bồi thường;

Đang theo dõi

9. Các nội dung liên quan khác về thủ tục yêu cầu bồi thường.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Bộ Tư pháp hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước theo các nội dung quy định tại Điều 4 của Thông tư này như sau:

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước đối với vụ việc đã có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường theo nội dung quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Cung cấp thông tin về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu hỗ trợ về vụ việc của cá nhân, tổ chức; cung cấp thông tin về việc giải quyết yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của người bị thiệt hại liên quan đến vụ việc yêu cầu bồi thường của mình; có ý kiến bằng văn bản đối với cơ quan có thẩm quyền để việc thực hiện thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường đúng quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo yêu cầu của người bị thiệt hại liên quan đến vụ việc yêu cầu bồi thường của mình.

Cục Bồi thường nhà nước giúp Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Nội dung hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Việc hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước được thực hiện đối với vụ việc đã có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường. Nội dung hướng dẫn bao gồm:

Đang theo dõi

1. Quyền và nghĩa vụ của người bị thiệt hại;

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của cơ quan giải quyết bồi thường;

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại;

Đang theo dõi

4. Phục hồi danh dự;

Đang theo dõi

5. Việc chi trả tiền bồi thường.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Đang theo dõi

1. Bộ Tư pháp hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước theo quy định tại Điều 6 Thông tư này trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Vụ việc đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn mà người bị thiệt hại tiếp tục yêu cầu Bộ Tư pháp hướng dẫn;

Đang theo dõi

b) Vụ việc yêu cầu bồi thường mà cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại ở trung ương có trụ sở tại thành phố Hà Nội giải quyết yêu cầu bồi thường.

Cục Bồi thường nhà nước giúp Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này trong phạm vi địa phương mình.

Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này.

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm phối hợp thực hiện hỗ trợ, huớng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Đang theo dõi

1. Trong trường hợp cần thống nhất nội dung hỗ trợ, hướng dẫn thì cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 của Điều này.

Đang theo dõi

2. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước như sau:

Đang theo dõi

a) Phối hợp với  Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Bộ có liên quan hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước trong hoạt động tố tụng;

Đang theo dõi

d) Bộ Tư pháp kiến nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao chỉ đạo Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các cấp phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công tác hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước như sau:

Đang theo dõi

a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có liên quan hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cơ quan công an cấp tỉnh hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước trong hoạt động tố tụng và thi hành án hình sự.

Đang theo dõi

Chương III

CÁCH THỨC HỖ TRỢ, HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI THỰC HIỆN THỦ TỤC YÊU CẦU BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 9. Căn cứ và hình thức hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Đang theo dõi

1. Việc hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước căn cứ vào văn bản yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn của người bị thiệt hại.

Trường hợp người bị thiệt hại trình bày trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn thì người tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn người bị thiệt hại viết văn bản yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn hoặc ghi lại nội dung yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn bằng văn bản và yêu cầu người bị thiệt hại ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.

Đang theo dõi

2. Việc hỗ trợ, hướng dẫn được thực hiện bằng các hình thức sau đây:

Đang theo dõi

a) Hỗ trợ, hướng dẫn bằng văn bản;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ, hướng dẫn trực tiếp cho người bị thiệt hại.

Đang theo dõi

Điều 10. Tiếp nhận văn bản yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước của người bị thiệt hại

Đang theo dõi

1. Ngay sau khi nhận được văn bản yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn và các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có), cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn vào sổ tiếp nhận, xử lý yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày vào sổ tiếp nhận, xử lý yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn cử người hỗ trợ, hướng dẫn.

Đang theo dõi

Điều 11. Từ chối, chấm dứt hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Đang theo dõi

1. Việc từ chối yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;

Đang theo dõi

b) Yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn không liên quan đến vụ việc yêu cầu bồi thường của người bị thiệt hại;

Đang theo dõi

c) Vụ việc có yêu cầu hướng dẫn nhưng chưa có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường;

Đang theo dõi

d) Vụ việc yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn đã được cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn nhưng người bị thiệt hại tiếp tục yêu cầu cơ quan đó hỗ trợ, hướng dẫn mà vụ việc không có thêm tình tiết mới;

Đang theo dõi

đ) Vụ việc yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn không thuộc trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn quy định tại Điều 5 và Điều 7 Thông tư này;

Đang theo dõi

e) Vụ việc bị đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại Điều 51 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;

Đang theo dõi

g) Người yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn không phải đối tượng áp dụng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Việc chấm dứt hỗ trợ, hướng dẫn được thực hiện trong những trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Người bị thiệt hại rút yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn;

Đang theo dõi

b) Người bị thiệt hại chết mà không có người thừa kế;

Đang theo dõi

c) Người bị thiệt hại không cung cấp giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường khi có yêu cầu;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn mà vụ việc bị đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại Điều 51 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

Đang theo dõi

3.Trường hợp từ chối, chấm dứt hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn phải có văn bản thông báo về việc từ chối, chấm dứt hỗ trợ, hướng dẫn cho người bị thiệt hại trong đó nêu rõ lý do.

Trường hợp từ chối hỗ trợ, hướng dẫn quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì trong thông báo từ chối còn phải có nội dung hướng dẫn người bị thiệt hại đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.

Đang theo dõi

Điều 12. Trình tự hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được cử, người hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

1. Lập báo cáo về vụ việc;

Đang theo dõi

2. Phân loại vụ việc thuộc các lĩnh vực phát sinh trách nhiệm bồi thường nhà nước;

Đang theo dõi

3. Nghiên cứu, đề xuất giải quyết đối với yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn như sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn thuộc thẩm quyền cơ quan mình và đúng đối tượng được hỗ trợ, hướng dẫn quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Thông tư này thì báo cáo và trình Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn ban hành văn bản theo thẩm quyền hoặc tổ chức hỗ trợ, hướng dẫn trực tiếp cho người bị thiệt hại theo quy định tại Điều 14 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Trường hợp yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn cần thống nhất nội dung hỗ trợ, hướng dẫn với các cơ quan có trách nhiệm phối hợp quy định tại Điều 8 Thông tư này thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện phối hợp theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Trường hợp yêu cầu hỗ trợ có khó khăn, vướng mắc trong quá trình yêu cầu bồi thường, quá trình giải quyết bồi thường thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ yêu cầu cơ quan đang giải quyết bồi thường cung cấp thông tin bằng văn bản về tình hình giải quyết vụ việc hoặc thực hiện đôn đốc theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đôn đốc cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện việc giải quyết bồi thường theo đúng quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Trường hợp yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn có đủ căn cứ từ chối, chấm dứt hỗ trợ, hướng dẫn theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Thông tư này thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, hướng dẫn ban hành văn bản thông báo về việc từ chối, chấm dứt hỗ trợ, hướng dẫn.

Đang theo dõi

Điều 13. Thực hiện phối hợp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Đang theo dõi

1. Việc phối hợp được thực hiện thông qua trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc họp liên ngành để thống nhất nội dung trước khi hỗ trợ, hướng dẫn.

Đang theo dõi

2. Trường hợp việc phối hợp được thực hiện thông qua trao đổi ý kiến bằng văn bản, cơ quan đề nghị phối hợp phải có tài liệu tóm tắt nội dung vụ việc, trong đó, nêu rõ vấn đề cần hỗ trợ, hướng dẫn, thời hạn có ý kiến và quan điểm của mình đối với vụ việc, đồng thời gửi các tài liệu, giấy tờ liên quan đến vụ việc cho cơ quan được đề nghị phối hợp. Cơ quan được đề nghị phối hợp có trách nhiệm trả lời theo đúng yêu cầu của cơ quan đề nghị phối hợp.

Đang theo dõi

3. Trường hợp việc phối hợp được thực hiện thông qua họp liên ngành, cơ quan tổ chức cuộc họp phải chuẩn bị tài liệu cuộc họp và gửi trước cho các cơ quan được mời tham gia cuộc họp. Tài liệu cuộc họp phải có tóm tắt nội dung vụ việc, trong đó, nêu rõ vấn đề cần hỗ trợ, hướng dẫn, quan điểm của mình đối với vụ việc. Cơ quan được mời tham gia cuộc họp có trách nhiệm cử đại diện theo đúng yêu cầu. Đại diện được cử tham gia cuộc họp có trách nhiệm chuẩn bị ý kiến và tài liệu theo yêu cầu của cơ quan tổ chức cuộc họp. Kết thúc cuộc họp, cơ quan tổ chức cuộc họp phải xây dựng, công bố và gửi biên bản cuộc họp cho các cơ quan tham gia cuộc họp.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thống nhất được nội dung hỗ trợ, hướng dẫn thì cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản hỗ trợ, hướng dẫn.

Đang theo dõi

Điều 14. Thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn trực tiếp cho người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Đang theo dõi

1. Việc hỗ trợ, hướng dẫn trực tiếp cho người bị thiệt hại được thực hiện đối với các vụ việc sau đây:

Đang theo dõi

a) Vụ việc quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;

Đang theo dõi

b) Vụ việc có khó khăn, vướng mắc trong quá trình yêu cầu bồi thường và giải quyết yêu cầu bồi thường.

Đang theo dõi

2. Người hỗ trợ, hướng dẫn đề xuất Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện việc hỗ trợ, hướng dẫn trực tiếp cho người bị thiệt hại theo trình tự như sau:

Đang theo dõi

a) Cử nhóm công tác thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn;

Đang theo dõi

b) Chuẩn bị nội dung, tài liệu để thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn;

Đang theo dõi

c) Có văn bản thông báo cho người bị thiệt hại về thời gian, địa điểm tổ chức hỗ trợ, hướng dẫn trực tiếp;

Đang theo dõi

d) Thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại;

Đang theo dõi

đ) Lập biên bản nội dung hỗ trợ, hướng dẫn; Biên bản phải có đầy đủ chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tham gia hỗ trợ, hướng dẫn, người bị thiệt hại và phải giao cho người bị thiệt hại 01 bản;

Đang theo dõi

e) Ban hành văn bản hỗ trợ, hướng dẫn;

Đang theo dõi

g) Báo cáo kết quả hỗ trợ, hướng dẫn.

Đang theo dõi

3. Việc hỗ trợ, hướng dẫn trực tiếp cho người bị thiệt hại thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp được thực hiện tại trụ sở Bộ Tư pháp hoặc trụ sở Sở Tư pháp địa phương nơi phát sinh yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn.

Việc hướng dẫn trực tiếp cho người bị thiệt hại thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện tại trụ sở Sở Tư pháp hoặc nơi cư trú của người bị thiệt hại.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc hỗ trợ, hướng dẫn trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền phải ban hành văn bản hỗ trợ, hướng dẫn.

Đang theo dõi

5. Việc hỗ trợ, hướng dẫn trực tiếp cho người bị thiệt hại được thực hiện theo kế hoạch hằng năm về công tác bồi thường nhà nước do Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Đang theo dõi

Điều 15. Gửi văn bản và lưu trữ hồ sơ hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước

Đang theo dõi

1. Ngay sau khi ban hành văn bản hỗ trợ, hướng dẫn, cơ quan có thẩm quyền phải gửi văn bản hỗ trợ, hướng dẫn qua thư điện tử hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp cho người bị thiệt hại và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).

Đang theo dõi

2. Hồ sơ hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước được lưu trữ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 16. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2019.

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; cơ quan phối hợp quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:

Đang theo dõi

a) Mẫu văn bản yêu cầu hỗ trợ quy định tại Điều 9 Thông tư này (Mẫu số 01);

Đang theo dõi

b) Mẫu văn bản yêu cầu hướng dẫn quy định tại Điều 9 Thông tư này (Mẫu số 02);

Đang theo dõi

c) Sổ tiếp nhận, xử lý yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn quy định tại Điều 10 Thông tư này (Mẫu số 03);

Đang theo dõi
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp để hướng dẫn giải quyết./.
Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp

- Công báo, Cổng thông tin điện Chính phủ, Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, Cục BTNN(10).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Thành Long

Mẫu số 01/BTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------

 

 

VẢN BẢN YÊU CẦU HỖ TRỢ

 

Kính gửi:......................................... (1)..............................................................................

Họ và tên:................................................. (2).....................................................................

Địa chỉ:............................................ (3)..............................................................................

Số điện thoại (nếu có):........................................................................................................

Email (nếu có):...................................................................................................................

Giấy tờ chứng minh nhân thân:.................................... (4)...................................................

Là:............................................ (5)....................................................................................

Tôi đề nghị Quý Cơ quan hỗ trợ thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước như sau:

1. Nội dung đề nghị hỗ trợ

.................................... (6)................................................................................................

2. Các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường nhà nước (nếu có)

....................................................... (7)..............................................................................

 

...(8)..., ngày ... tháng ... năm ...

Người yêu cầu hỗ trợ (9)

 

 

Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01/BTNN:

(1) Ghi tên cơ quan hỗ trợ.

(2) Ghi tên cá nhân, tổ chức có yêu cầu hỗ trợ.

(3) Ghi nơi cư trú tại thời điểm gửi văn bản yêu cầu hỗ trợ. Nếu người yêu cầu hỗ trợ là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu người yêu cầu hỗ trợ là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.

(4) Ghi chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu, số, ngày cấp, nơi cấp loại giấy tờ tương ứng của cá nhân người yêu cầu hỗ trợ. Trường hợp người yêu cầu hỗ trợ là tổ chức ghi sổ, ngày cấp, nơi cấp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

(5) Ghi một trong các trường hợp:

- Người bị thiệt hại;

- Người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết; tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại;

- Người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự;

- Cá nhân, pháp nhân được người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường.

(6) Ghi rõ những nội dung yêu cầu hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 09/TT-BTP ngay 10/12/2019.

(7) Ghi rõ các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan đến yêu cầu bồi thường (nếu có).

(8) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu hỗ trợ.

(9) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ chức ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên.

 
 
 

Mẫu số 02/BTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------

 

 

VĂN BẢN YÊU CẦU HƯỚNG DẪN

 

Kính gửi:........................................ (1)...............................................................................

Họ và tên:................................................. (2).....................................................................

Địa chỉ:........................................... (3)...............................................................................

Số điện thoại (nếu có):........................................................................................................

Email (nếu có):...................................................................................................................

Giấy tờ chứng minh nhân thân:................................... (4)....................................................

Là:............................................ (5)....................................................................................

Tôi đề nghị Quý Cơ quan hướng dẫn thực hiện thủ tục yêu cầu bồi  thường nhà nước như sau:

1. Nội dung yêu cầu hướng dẫn

.................... ..................... (6)...........................................................................................

2. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường

.......................................... (7)...................................... .............................................

3. Các tài liệu, giấy tò’ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường nhà nước (nếu có)

.......................................... (8)...........................................................................................

 

...(9)..., ngày ... tháng ... năm ....

Người yêu cầu hướng dẫn (10)

 

 

 

Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02/BTNN:

(1) Ghi tên cơ quan hướng dẫn.

(2) Ghi tên cá nhân, tổ chức có yêu cầu hướng dẫn.

(3) Ghi nơi cư trú tại thời điểm gửi văn bản yêu cầu hướng dẫn. Nếu người yêu cầu hướng dẫn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu người yêu cầu hướng dẫn là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.

(4) Ghi chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu, số, ngày cấp, nơi cấp loại giấy tờ tương ứng của cá nhân người yêu cầu hướng dẫn. Trường hợp người yêu cầu hướng dẫn là tổ chức ghi số, ngày cấp, nơi cấp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

(5) Ghi một trong các trường hợp:

- Người bị thiệt hại;

- Người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết; tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại;

- Người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự;

- Cá nhân, pháp nhân được người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu hướng dẫn.

(6) Ghi rõ những nội dung yêu cầu hướng dẫn theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 09/TT-BTP ngày 10/12/2019.

(7) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).

(8) Ghi rõ các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan đến yêu cầu bồi thường (nếu có).

(9) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu hướng dẫn.

(10) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ chức ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên.

 

Mẫu số 03/BTNN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)

 

CƠ QUAN LẬP SỔ..................................................................

 

 

SỔ

TIẾP NHẬN, XỬ LÝ YÊU CẦU HỖ TRỢ, HƯỚNG DẪN

 

 

Quyển số: ...........

Tổng số trang: ..................

Thời gian sử dụng: .................

Thủ trưởng cơ quan xác nhận

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú: Bìa in trên giấy khuôn khổ A3

STT

NGÀY

TIẾP

NHẬN

HỌ VÀ TÊN

ĐỊA CHỈ

LOẠI VIỆC

HOẠT ĐỘNG PHÁT SINH YÊU CẦU

NỘI DUNG YÊU CẦU

TÀI LIỆU, GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN (nếu có)

KẾT QUẢ XỬ LÝ

HỖ TRỢ

HƯỚNG

DẪN

QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

TỐ TỤNG

THI

HÀNH

ÁN

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 03/BTNN:

Cột số 1. Thứ tự số vụ việc tiếp nhận.

Cột số 2. Ghi rõ ngày, tháng, năm tiếp nhận.

Cột số 3. Ghi họ và tên người yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn.

Cột số 4. Ghi địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn.

Cột số 5 và 6. Đánh dấu (X) vào ô tương ứng với yêu cầu hỗ trợ hoặc yêu cầu hướng dẫn.

Cột số 7, 8 và 9. Đánh dấu (X) vào ô tương ứng với hoạt động phát sinh yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn.

Cột số 10. Ghi tóm tắt nội dung yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn.

Cột số 11. Liệt kê tài liệu, giấy tờ có liên quan đến yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn (nếu có).

Cột số 12. Ghi kết quả đã xử lý, giải quyết yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn.

 

Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 09/2019/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường Nhà nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 09/2019/TT-BTP

01

Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước của Quốc hội, số 10/2017/QH14

02

Nghị định 96/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

03

Nghị định 68/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

04

Thông tư 08/2025/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 25/2025/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định định mức khoán chi cho nhiệm vụ, hoạt động thẩm định, xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp và danh mục nhiệm vụ, hoạt động, định mức khoán chi cho từng nhiệm vụ, hoạt động đối với thông tư thuộc thẩm quyền xây dựng, ban hành của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thông tư liên tịch do Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×