Thông tư 06/2025/TT-BTP quy định tập sự hành nghề công chứng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2025/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2025/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Mai Lương Khôi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định tập sự hành nghề công chứng từ 01/7/2025
Ngày 15/05/2025, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 06/2025/TT-BTP quy định về tập sự hành nghề công chứng, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư áp dụng cho người tập sự, người tham dự kiểm tra kết quả tập sự, công chứng viên hướng dẫn tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Đăng ký và điều kiện tập sự
Người đủ điều kiện đăng ký tập sự phải tự liên hệ với tổ chức hành nghề công chứng trong danh sách do Sở Tư pháp công bố.
Hồ sơ đăng ký bao gồm giấy đề nghị đăng ký tập sự, giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc quyết định công nhận tương đương.
Người không được đăng ký tập sự bao gồm những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết án, hoặc đang là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Nội dung và thời gian tập sự
Nội dung tập sự bao gồm các kỹ năng cần thiết trong công chứng như tiếp nhận, phân loại yêu cầu công chứng, kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, ứng xử với người yêu cầu công chứng, soạn thảo giao dịch, và thực hiện quy trình công chứng điện tử.
Thời gian tập sự được tính theo tổng thời gian tại các tổ chức hành nghề công chứng nếu có sự thay đổi nơi tập sự.
- Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
Người tập sự có quyền được hướng dẫn, thay đổi công chứng viên hướng dẫn, thay đổi nơi tập sự, tạm ngừng tập sự, và được công nhận hoàn thành tập sự. Họ cũng có nghĩa vụ tuân thủ nội quy, thực hiện đầy đủ các công việc được giao, bảo đảm thời gian tập sự, và giữ bí mật thông tin.
- Kiểm tra kết quả tập sự
Nội dung kiểm tra bao gồm pháp luật công chứng, chứng thực, quy tắc đạo đức hành nghề công chứng và các kỹ năng đã được tập sự. Hình thức kiểm tra gồm bài viết và bài trắc nghiệm. Người đã hoàn thành tập sự có thể đăng ký tham dự kiểm tra, trừ những người đã bị hủy bỏ kết quả tập sự hoặc không đạt yêu cầu trong ba kỳ kiểm tra trước đó mà chưa tập sự lại.
- Quản lý và giám sát tập sự
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố có nhiệm vụ lập danh sách tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự, thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký, và công nhận hoàn thành tập sự. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên có trách nhiệm theo dõi, giám sát và hỗ trợ người tập sự, công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Xem chi tiết Thông tư 06/2025/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 06/2025/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về tập sự hành nghề công chứng
____________________
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định về tập sự hành nghề công chứng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là tập sự), quản lý tập sự và kiểm tra kết quả tập sự.
Thông tư này áp dụng đối với người tập sự; người tham dự kiểm tra kết quả tập sự; công chứng viên hướng dẫn tập sự; tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên; cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thì phân công 01 công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự và xác nhận vào Giấy đề nghị đăng ký tập sự của người liên hệ tập sự; trường hợp từ chối nhận tập sự thì ghi rõ lý do từ chối vào Giấy đề nghị đăng ký tập sự của người liên hệ tập sự.
Các giấy tờ quy định tại điểm b khoản này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02), đồng thời gửi quyết định cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, chỉ định 01 tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và ra quyết định đăng ký tập sự, đồng thời gửi quyết định cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó không còn tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự thì trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền liên hệ tập sự tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp thực hiện việc xác minh để làm rõ điều kiện đăng ký tập sự và nhận tập sự theo quy định của Luật Công chứng và Thông tư này; thời hạn xác minh tối đa là 10 ngày làm việc và không tính vào thời gian xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng ký tập sự.
Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự không còn công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự; trường hợp địa phương không còn tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự thì thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người tập sự. Người tập sự có quyền thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác để tiếp tục việc tập sự.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được nhận tập sự tại tổ chức hành nghề công chứng mới, người tập sự nộp Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị.
Trường hợp người tập sự không tự liên hệ được nơi tập sự mới và đề nghị Sở Tư pháp bố trí nơi tập sự mới thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự, Sở Tư pháp xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, thông báo bằng văn bản cho người tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người tập sự tạm ngừng tập sự hoặc kể từ ngày người tập sự tiếp tục việc tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp. Thông báo phải nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng tập sự; trường hợp tiếp tục tập sự thì phải nêu rõ thời điểm tiếp tục việc tập sự.
Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng tập sự được tính vào thời gian tập sự, trừ trường hợp phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này.
Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự thì lập Sổ nhật ký tập sự đối với từng tổ chức hành nghề công chứng mà mình tập sự. Việc xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự được thực hiện theo quy định tại khoản này.
Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự thì làm 01 Báo cáo kết quả tập sự để báo cáo về toàn bộ quá trình tập sự tại các tổ chức hành nghề công chứng mà mình đã tập sự. Báo cáo kết quả tập sự nêu rõ tên các tổ chức hành nghề công chứng người tập sự đã tập sự, thông tin về công chứng viên đã hướng dẫn tập sự và kết quả tập sự tại từng tổ chức. Công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng cuối cùng mà người đó tập sự có trách nhiệm nhận xét, xác nhận Báo cáo kết quả tập sự theo quy định của khoản này đối với thời gian người tập sự thực hiện việc tập sự tại tổ chức mình.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
Các giấy tờ quy định tại điểm b khoản này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-08); trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Trong trường hợp thông tin trong hồ sơ chưa đầy đủ, chưa thống nhất hoặc cần xác minh, Sở Tư pháp yêu cầu người tập sự giải trình, bổ sung thông tin hoặc Sở Tư pháp tiến hành xác minh thông tin. Thời hạn quy định tại khoản này được tính từ ngày Sở Tư pháp nhận được kết quả giải trình, bổ sung hoặc xác minh thông tin.
Người đã được công nhận hoàn thành tập sự mà bị phát hiện không đủ điều kiện để được công nhận hoàn thành tập sự thì Sở Tư pháp ra quyết định hủy bỏ kết quả tập sự đã được công nhận. Người bị hủy bỏ kết quả tập sự được đăng ký tập sự lại nếu đáp ứng các điều kiện tập sự quy định tại Thông tư này.
Việc liên hệ tập sự lại, hồ sơ và thủ tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 9 của Thông tư này.
Sổ theo dõi tập sự phải ghi ngày mở sổ, ngày khóa sổ và được đóng dấu giáp lai theo quy định của pháp luật.
Báo cáo bao gồm các nội dung chính sau đây:
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
Các giấy tờ quy định tại điểm b, c khoản này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố điểm phúc tra, Hội đồng kiểm tra thông qua và công bố kết quả kỳ kiểm tra trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi có thí sinh tham dự kỳ kiểm tra.
Trường hợp phát hiện thí sinh thuộc một trong các trường hợp nêu trên tại thời điểm Hội đồng kiểm tra đã giải thể thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định hủy bỏ kết quả kiểm tra và thu hồi giấy chứng nhận đạt kết quả kiểm tra.
Ban Giám sát làm việc độc lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong quá trình thực hiện giám sát việc tổ chức kỳ kiểm tra của Hội đồng kiểm tra và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Người đã được cử tham gia Ban Giám sát, Ban Đề thi thì không được tham gia Ban Coi thi.
Người được cử tham gia Ban Coi thi, Ban Phách không được tham gia Ban Chấm thi.
Người được cử tham gia Ban Coi thi, Ban Phách, Ban Chấm thi không được tham gia Ban Phúc tra.
Nội dung các câu hỏi, đáp án và hướng dẫn chấm điểm kiểm tra viết sau khi soạn thảo được Trưởng Ban Đề thi tổ chức phản biện giữa các thành viên của Ban Đề thi và đề xuất phương án chỉnh lý, sửa chữa (nếu thấy cần thiết). Sau khi đã tổ chức phản biện, Trưởng Ban Đề thi tổ chức rút ngẫu nhiên các câu hỏi để ghép thành ít nhất là 03 đề kiểm tra viết khác nhau. Trưởng Ban Đề thi ký nháy vào từng đề kiểm tra viết, niêm phong và báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra xem xét, quyết định phê duyệt đề kiểm tra viết chính thức và đề kiểm tra viết dự phòng.
Trong trường hợp bài kiểm tra viết có dấu hiệu đánh dấu bài thì Trưởng Ban Chấm thi xem xét, quyết định việc chấm lại bài kiểm tra theo hình thức chấm lần thứ ba hoặc chấm tập thể. Điểm chấm lần thứ ba hoặc chấm tập thể là điểm chính thức của bài kiểm tra viết đó;
QUẢN LÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu biểu mẫu sau đây:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trừ quy định tại khoản 9 Điều 38 của Thông tư này.
Người tập sự đã tạm ngừng tập sự đủ số lần theo quy định của Thông tư số 08/2023/TT-BTP thì không được tạm ngừng tập sự theo quy định của Thông tư này.
Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra của các kỳ kiểm tra kết quả tập sự được tổ chức theo quy định của Thông tư số 04/2015/TT-BTP và Thông tư số 08/2023/TT-BTP được tiêu huỷ theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu TP-TSCC-01a |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Áp dụng đối với trường hợp tự liên hệ tập sự và được tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…….........................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):……………………; Giới tính (1):..……..…..;
Ngày, tháng, năm sinh: ...................../........................../………………………..;
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ....................; Ngày cấp (2):......../........./................; Nơi cấp (3): ……………… (đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước);
Nơi ở hiện tại (4):.................................................................................................;
Số điện thoại:....................................email:.........................................................;
Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài (5) số:............. ngày...../...../..... do….. cấp.
Cam kết không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết án, bị xử lý kỷ luật, bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết án thì ghi đầy đủ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì ghi đầy đủ các hình thức và thời gian bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính; trường hợp không có thì ghi rõ là “không có”)
……………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….
Cam kết không thuộc các trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng khác theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 06/2025/TT-BTP (ghi rõ nội dung cam kết)
………………………………………………………………………………………………………….……
………………………………………………….………………………………………………...................
…………………………………………………………………………………………………......................
Tôi đã tự liên hệ và được nhận tập sự tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng………….......................……(6); công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự: …………………………………(7).
Tôi cam đoan những thông tin mình cung cấp trong Giấy đề nghị này là đúng sự thật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này và chịu các hình thức xử lý theo quy định nếu bị phát hiện có hành vi gian dối, sai phạm.
Tôi cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
….., ngày... tháng... năm... |
……, ngày... tháng... năm... |
Chú thích:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính): Người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ các thông tin trong biểu mẫu.
2. Thông tin ô số (5): Chỉ chọn 01 trong số 02 loại giấy tờ được liệt kê và ghi rõ số của giấy chứng nhận hoặc số quyết định, ngày cấp, nơi cấp.
3. Thông tin ô số (6): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nhận tập sự.
4. Thông tin ô số (7): Ghi rõ họ tên của công chứng viên; số và ngày, tháng, năm cấp thẻ công chứng viên.
|
Mẫu TP-TSCC-01b Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Áp dụng đối với trường hợp đã liên hệ tập sự và tổ chức hành nghề
công chứng từ chối nhận tập sự)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…….........................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):…………………; Giới tính (1)……….……..;
Ngày, tháng, năm sinh:........................./...................... /…………..………..…..;
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.....................; Ngày cấp (2):......../........./................; Nơi cấp (3):............................ (đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước);
Nơi ở hiện tại (4):.................................................................................................;
Số điện thoại:....................................email:.........................................................;
Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài số (5):............. ngày...../...../..... do………….. cấp.
Cam kết không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết án, bị xử lý kỷ luật, bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết án thì ghi đầy đủ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì ghi đầy đủ các hình thức và thời gian bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính; trường hợp không có thì ghi rõ là “không có”)
……………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….
Cam kết không thuộc các trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng khác theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 06/2025/TT-BTP (ghi rõ nội dung cam kết)
…………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Tôi đã tự liên hệ tập sự tại các tổ chức hành nghề công chứng sau đây và bị từ chối nhận tập sự:
STT |
Tổ chức hành nghề công chứng đã đến liên hệ tập sự |
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng |
Ghi chú |
1 |
(6) |
(7) |
|
2 |
(6) |
(7) |
|
3 |
(6) |
(7) |
|
Tôi có nguyện vọng được tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố….., do vậy tôi đề nghị Sở Tư pháp bố trí tập sự cho tôi tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn tỉnh/thành phố…… và đăng ký tập sự hành nghề công chứng cho tôi.
Tôi cam đoan những thông tin mình cung cấp trong Giấy đề nghị này là đúng sự thật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này và chịu các hình thức xử lý theo quy định nếu bị phát hiện có hành vi gian dối, sai phạm.
Tôi cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
……, ngày... tháng... năm... |
Chú thích:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính): Người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ các thông tin trong biểu mẫu.
2. Thông tin ô số (5): Chỉ chọn 01 trong số 02 loại giấy tờ được liệt kê và ghi rõ số của giấy chứng nhận hoặc số quyết định, ngày cấp, nơi cấp.
3. Thông tin ô số (6): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của từng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
4. Thông tin ô số (7): Ghi rõ lý do từ chối nhận tập sự; ngày, tháng, năm, họ tên của người ký, ký, đóng dấu của tổ chức mình.
|
Mẫu TP-TSCC-02 Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BTP |
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁP… Số ......../QĐ-STP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
___________________
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về tập sự hành nghề công chứng;
Xét hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng của ông/bà………..;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng….. (1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng cho ông/bà ……………..; Ngày, tháng, năm sinh:………/……......../...........; Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.........................................; Ngày cấp:......./........./...; Nơi cấp:..................................... (đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước);
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................;
Nơi tập sự (2):......................................................................................................;
Công chứng viên hướng dẫn tập sự (3):................................................................
Điều 2. Ông/bà……………. có các quyền và nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng……………. (1), Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng……… và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
1. Các thông tin số (1): Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp có trách nhiệm đề nghị.
2. Các thông tin số (2): Ghi rõ tên Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nhận tập sự.
3. Các thông tin số (3): Ghi rõ họ tên của công chứng viên; số và ngày, tháng, năm cấp thẻ công chứng viên.
|
Mẫu TP-TSCC-03 Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NƠI TẬP SỰ
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố..................................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):………………………; Giới tính (1):…...…...;
Ngày, tháng, năm sinh:…........................../.................../……………….............;
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ....................; Ngày cấp (2):......../........./................; Nơi cấp (3):……………… (đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước);
Nơi ở hiện tại (4):.................................................................................................;
Số điện thoại:....................................email:.........................................................;
Đã được đăng ký tập sự theo Quyết định số:……… ngày……/…../…… của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh/thành phố....................................................................;
Nơi tập sự được đăng ký(5): ...............................................................................;
Thời gian đã tập sự:…………… tháng………….. ngày (từ ngày.…./…../….. đến ngày…../…../......);
Lý do thay đổi nơi tập sự (6):… ….....................................................................;
Tôi đã tự liên hệ và được nhận tiếp tục tập sự tại tổ chức hành nghề công chứng…………………………(7); công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự:…………………(8).
(* Trường hợp đã tự liên hệ và không được nhận tập sự tại tổ chức hành nghề công chứng mới thì mục (7) và (8) được thay bằng nội dung sau:
Tôi đã tự liên hệ để tiếp tục tập sự tại các tổ chức hành nghề công chứng sau đây và bị từ chối nhận tập sự:
STT |
Tổ chức hành nghề công chứng |
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng |
Ghi chú |
1 |
(9) |
(10) |
|
2 |
(9) |
(10) |
|
3 |
(9) |
(10) |
|
Tôi có nguyện vọng được tiếp tục tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố….., do vậy tôi đề nghị Sở Tư pháp bố trí cho tôi tiếp tục tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn tỉnh/thành phố…).
Tôi cam đoan những thông tin cung cấp trong Giấy đề nghị này là đúng sự thật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này và chịu các hình thức xử lý theo quy định nếu bị phát hiện có hành vi gian dối, sai phạm.
Tôi cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
............, ngày….... tháng…... năm….. |
Xác nhận của Trưởng Phòng công |
Xác nhận của Trưởng Phòng công |
Chú thích:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính): Người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ các thông tin trong biểu mẫu.
2. Thông tin ô số (5): Ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự.
3. Thông tin ô số (6): Ghi rõ lý do, được quy định tại điểm, khoản, điều nào của Thông tư số 06/2025/TT-BTP; trường hợp thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì ghi rõ địa phương muốn chuyển đến.
4. Thông tin ô số (7): Ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức hành nghề công chứng nơi mình xin chuyển đến.
5. Thông tin ô số (8): Ghi rõ họ tên của công chứng viên; số và ngày, tháng, năm cấp thẻ công chứng viên (trường hợp đề nghị thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì bỏ qua mục (7) và (8)).
6. Thông tin ô số (9): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của từng tổ chức hành nghề công chứng.
7. Thông tin ô số (10): Ghi rõ lý do từ chối nhận tập sự; ngày, tháng, năm, họ tên của người ký, ký, đóng dấu của tổ chức mình; trường hợp tổ chức hành nghề công chứng từ chối nhận tập sự đã xác nhận bằng văn bản riêng thì không cần xác nhận vào mục này.
8. Thông tin ô số (11): Xác nhận về thời gian tập sự; số lần và lý do tạm ngừng tập sự (nếu có); việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ chức mình.
9. Thông tin ô số (12): Xác nhận về việc nhận tập sự và phân công công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự (trường hợp đề nghị thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì không cần ghi mục này).
|
Mẫu TP-TSCC-04 |
UBND TỈNH, TP... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Xóa đăng ký tập sự hành nghề công chứng
________________
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về tập sự hành nghề công chứng;
Xét Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng của ông/bà.......;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng.......(1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố….. đối với ông/bà………..; Ngày, tháng, năm sinh: ................/................../……….; Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ....................................; Ngày cấp:......../........./..............; Nơi cấp:……………… (đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước).
Điều 2. Xác nhận ông/bà....................... đã có quá trình tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố................, cụ thể như sau:
Thời gian tập sự (2):… tháng.... ngày (từ ngày..../..../.... đến ngày..../..../..)
Nơi tập sự (3):..............................................................................................
Số lần tạm ngừng tập sự:...............; lý do tạm ngừng tập sự:................. (4)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng........ (1), Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng……. và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
1. Thông tin ô số (1): Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp có trách nhiệm đề nghị.
2. Thông tin ô số (2): Ghi cụ thể số tháng và ngày (nếu không đủ tháng) người tập sự đã tập sự tại địa phương.
3. Thông tin ô số (3): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của từng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi người tập sự đã tập sự.
4. Thông tin ô số (4): Nếu có thì ghi rõ số lần và lý do; nếu không có thì ghi “không có” và bỏ trống phần lý do.
|
Mẫu TP-TSCC-05 |
UBND TỈNH, TP... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
________________
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về tập sự hành nghề công chứng;
Xét báo cáo của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng..............................;(1)
Theo đề nghị của Trưởng Phòng ......(2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố………. đối với ông/bà ………………………………………….……..; Ngày, tháng, năm sinh: ...................../........................../……………….……..; Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ...............................................; Ngày cấp:......../........./................; Nơi cấp: ……………… (đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước)
Lý do chấm dứt tập sự:......................................................................................(3)
Điều 2. Ông/bà…………. chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng ......(2), Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng…….(1) và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
1. Thông tin số (1): Ghi rõ tên của Phòng công chứng/Văn phòng công chứng đã báo cáo; trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 06/2025/TT-BTP thì không cần ghi nội dung này.
2. Thông tin ô số (2): Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp có trách nhiệm đề nghị.
3. Thông tin ô số (3): Ghi rõ lý do chấm dứt tập sự, được quy định tại điểm nào của khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 06/2025/TT-BTP.
|
Mẫu TP-TSCC-06 |
SỔ NHẬT KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Họ tên người tập sự: .............................................................................................
Tên, địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự:....................
Họ tên của công chứng viên hướng dẫn tập sự:.......................................; Quyết định bổ nhiệm công chứng viên số:.............. ngày ...../...../.......; thẻ công chứng viên số.............. ngày ...../...../.......;
Đăng ký tập sự ngày: ...........................................................................................
Thời gian tập sự:........... tháng, từ ngày ...../...../....... đến ngày ...../...../.......
(trang bìa)
STT |
Ngày, tháng, năm |
Công việc được giao |
Yêu cầu về kết quả và thời gian cần thực hiện |
Kết quả và thời gian thực hiện công việc được giao |
Ghi chú |
Nhận xét và xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
... |
|
......., ngày..... tháng..... năm..... |
Hướng dẫn cách ghi:
1. Thông tin ô số (1): Ghi số thứ tự;
2. Thông tin ô số (2): Ghi theo từng ngày, tháng, năm tập sự;
3. Thông tin ô số (3): Ghi rõ công việc được giao;
4. Thông tin ô số (4): Ghi rõ yêu cầu về kết quả và thời gian cần thực hiện công việc được giao;
5. Thông tin ô số (5): Ghi rõ kết quả và thời gian mà người tập sự đã thực hiện;
6. Thông tin ô số (6): Ghi các vấn đề cần lưu ý hay phát sinh khi thực hiện công việc;
7. Thông tin ô số (7): Công chứng viên hướng dẫn tập sự ghi nhận xét về kết quả thực hiện các công việc được giao của người tập sự và ký xác nhận khi kết thúc mỗi tuần;
8. Thông tin ô số (8): Ghi xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự khi kết thúc thời gian tập sự.
|
Mẫu TP-TSCC-07 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố……………………………..
Họ tên người tập sự:.............................................................................................;
Ngày, tháng, năm sinh:..................../........................../ .......................................;
Giới tính (1):........................................................................................................;
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.....................; Ngày cấp (2):......../........./................; Nơi cấp (3):…………(đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước).......................................;
Nơi ở hiện tại (4):……….………………………………………………………;
Số điện thoại:.................................... email:........................................................;
Nơi tập sự (5):…………………………………………………………….…….;
Công chứng viên hướng dẫn tập sự (6): ….…………………………………....;
Thời gian tập sự: 12 tháng (từ ngày: ..…/……/….. đến hết ngày: .…/…/…..).
Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng như sau:
a) Báo cáo các nội dung đã tập sự theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 06/2025/TT-BTP (số lượng, loại việc, nội dung, kết quả, kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề công chứng được hướng dẫn và kinh nghiệm thu nhận được qua quá trình thực hiện công việc được phân công, thời gian giải quyết các hồ sơ yêu cầu công chứng được công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công); báo cáo về phương án giải quyết 03 tình huống yêu cầu công chứng được hướng dẫn trong quá trình tập sự;
b) Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự;
c) Tự nhận xét về tư cách đạo đức, năng lực chuyên môn, ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức chấp hành pháp luật nói chung và việc chấp hành pháp luật về công chứng, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng;
d) Khó khăn, vướng mắc trong quá trình tập sự và đề xuất, kiến nghị.
Trên đây là Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng mà tôi đã thực hiện, đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố………… xem xét, công nhận tôi đã hoàn thành tập sự và đủ điều kiện đăng ký tham dự kiểm tra hết tập sự hành nghề công chứng.
|
……………, ngày…… tháng……. năm……….
|
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Tôi, công chứng viên…………………(6) là công chứng viên hướng dẫn tập sự của ông/bà …………, nhận xét quá trình tập sự của ông/bà…………………. từ ngày…/…/… đến ngày…/…/… tại…………..(5) như sau:
1. Về năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng hành nghề:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
2. Về ý thức tổ chức kỷ luật và ý thức tuân thủ pháp luật:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
3. Về tư cách đạo đức và việc tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
4. Kết luận:
Căn cứ các quy định pháp luật về tập sự hành nghề công chứng, tôi đánh giá ông/bà……………… đã hoàn thành thời gian tập sự, các nghĩa vụ của người tập sự và đủ điều kiện để được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả hành nghề công chứng.
|
……. , ngày…… tháng..…. năm …… |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
NHẬN TẬP SỰ
1. Về quá trình tập sự của người tập sự:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Về quá trình hướng dẫn của công chứng viên hướng dẫn tập sự:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
…… , ngày……. tháng... năm..... |
* Chú thích:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính): Người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ các thông tin trong biểu mẫu.
2. Thông tin ô số (5): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nhận tập sự.
3. Thông tin ô số (6): Ghi rõ họ tên của công chứng viên; số và ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm công chứng viên; số và ngày, tháng năm của thẻ công chứng viên.
* Lưu ý:
- Trường hợp người tập sự không thay đổi nơi tập sự nhưng được hướng dẫn bởi 02 công chứng viên trở lên thì ghi rõ thông tin của từng công chứng viên hướng dẫn, thời gian hướng dẫn của từng công chứng viên.
- Trường hợp tập sự tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên thì ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức, thời gian tập sự đã tại tổ chức đó, thông tin của từng công chứng viên hướng dẫn, thời gian hướng dẫn của từng công chứng viên và báo cáo các nội dung đã tập sự theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 06/2025/TT-BTP theo từng tổ chức đã tập sự.
- Yêu cầu đối với Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng:
+ Báo cáo được trình bày rõ ràng, trung thực, nghiêm túc, không tẩy xóa, không sao chép Báo cáo của người khác.
+ Tổng số trang của Báo cáo (không tính phần nhận xét của công chứng viên hướng dẫn và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự) tối thiểu là 15 trang A4 kiểu trang đứng (định dạng trang: Dãn dòng 18pt, dãn đoạn: 6pt, lề trên 2cm, lề dưới 2cm, lề trái 3cm, lề phải 2cm; số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang, sử dụng các số tự nhiên 1, 2, 3...).
+ Báo cáo được soạn thảo bằng Winword, sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường, căn đều hai bên.
+ Báo cáo phải được đóng dấu giáp lai của tổ chức hành nghề nhận tập sự; trường hợp người tập sự thực hiện việc tập sự tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên thì báo cáo phải được đóng dấu giáp lai của tổ chức cuối cùng mà người đó tập sự.
|
Mẫu TP-TSCC-08 |
UBND TỈNH, TP... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng
____________________
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về tập sự hành nghề công chứng;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng…..(1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng đối với ông/bà ………………………..; Ngày, tháng, năm sinh ........./........../………...; Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ........................; Ngày cấp:......../........./................; Nơi cấp:……………… (đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng……..(1) và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
1. Thông tin ô số (1): Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp có trách nhiệm đề nghị.
|
Mẫu TP-TSCC-09 |
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Quyển số:………………/STP-TDTS-TCHNCC
Mở Sổ ngày…...... tháng…....... năm........
Khóa Sổ ngày...... tháng........ năm….....
(trang bìa)
STT |
Họ tên người tập sự |
Ngày, tháng,năm sinh |
Giới tính |
Số thẻ CCCD/ Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân; Ngày cấp, nơi cấp |
Số, ngày, tháng, năm của Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định đăng ký tập sự |
Họ tên; số, ngày, tháng năm cấp thẻ công chứng viên của công chứng viên hướng dẫn tập sự |
Những thay đổi trong quá trình tập sự (1) |
Kết quả tập sự (2) |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 31/12/……..: - Tổng số người tập sự: …
- Tổng số người tập sự tạm ngừng tập sự: …
- Tổng số người thay đổi nơi tập sự: …
- Tổng số người chấm dứt tập sự: …
- Tổng số người hoàn thành tập sự: …
|
........., ngày.... tháng.... năm...
|
Chú thích:
1. Thông tin ô số (1): Ghi rõ số lần tạm ngừng tập sự, thay đổi nơi tập sự, thay đổi công chứng viên hướng dẫn…
2. Thông tin ô số (2): Ghi rõ có hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự không; nếu không hoàn thành phải ghi rõ lý do.
|
Mẫu TP-TSCC-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng ..…..) (5)
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tôi tên là: .................................................; Giới tính (1):....................................; Ngày, tháng, năm sinh:……………/…….........../.....................................................;
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ....................; Ngày cấp (2):......../........./................; Nơi cấp (3):………… (đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước);
Nơi ở hiện tại (4):………………………………………………...…………......;
Số điện thoại:……………………..; email:…………………………………….;
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại (6):..……...….....;
Công chứng viên hướng dẫn tập sự (7):..............................................................;
Thời gian tập sự: 12 tháng, từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./………….….;
Đã được công nhận hoàn thành tập sự theo quyết định số:………………… ngày …./…./…. của Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…………;
Đã từng tham dự kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (8):…..…..;
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
|
………, ngày ... tháng ... năm ... |
Chú thích:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính): Người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ các thông tin trong biểu mẫu.
2. Thông tin ô số (5): Ghi rõ kỳ kiểm tra muốn đăng ký tham dự, ví dụ: “lần thứ sáu”
3. Thông tin ô số (6): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng/Văn phòng công chứng nơi đã tập sự; trường hợp thay đổi nơi tập sự thì ghi đầy đủ thông tin về các tổ chức hành nghề công chứng đã tập sự.
4. Thông tin ô số (7): Ghi rõ họ tên; số và ngày, tháng, năm của thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự; trường hợp thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự thì ghi đầy đủ thông tin về các công chứng viên đã từng hướng dẫn.
5. Thông tin ô số (8): Ghi rõ kỳ kiểm tra đã tham dự, ví dụ: “lần thứ ba”; trường hợp đã tham dự nhiều hơn 01 kỳ kiểm tra thì ghi các kỳ kiểm tra đã tham dự. Đối với người lần đầu đăng ký tham dự kiểm tra thì ghi: “Chưa tham dự kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng nào”.
|
Mẫu TP-TSCC-11 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG CỦA SỞ TƯ PHÁP
Quyển số:………………/STP-TDTS
Mở Sổ ngày…...... tháng…....... năm........
Khóa Sổ ngày...... tháng........ năm….....
(trang bìa)
STT |
Họ tên người tập sự |
Năm sinh |
Giới tính |
Số thẻ CCCD/ Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân; Ngày cấp, nơi cấp
|
Số, ngày, tháng, năm của Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài |
Ngày, tháng, năm ghi tên người tập sự vào Sổ |
Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự |
Họ tên; số, ngày, tháng năm cấp thẻ công chứng viên của công chứng viên hướng dẫn tập sự |
Những thay đổi trong quá trình tập sự (1) |
Kết quả tập sự (2) |
|
Nam |
Nữ |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 31/12/……..: - Tổng số người tập sự:…
- Tổng số người tập sự tạm ngừng tập sự:…
- Tổng số người thay đổi nơi tập sự:…
- Tổng số người chấm dứt tập sự:…
- Tổng số người hoàn thành tập sự:…
|
(Tỉnh, thành phố), ngày.... tháng.... năm...
|
Chú thích:
1. Thông tin ô số (1): Ghi rõ số lần tạm ngừng tập sự, thay đổi nơi tập sự, thay đổi công chứng viên hướng dẫn…
2. Thông tin ô số (2): Ghi rõ có hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự không; nếu không hoàn thành phải ghi rõ lý do.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây