Thông tư 08/2023/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2023/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2023/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Mai Lương Khôi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023
Ngày 02/10/2023, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 08/2023/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. Người đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề công chứng lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự.
Trường hợp người đủ điều kiện tập sự đã liên hệ ít nhất 03 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc đã liên hệ với 01 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trong trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trở xuống mà bị từ chối thì nộp hồ sơ để Sở Tư pháp tỉnh, thành phố đó bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
2. Nội dung kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng, gồm:
- Kiểm tra về pháp luật công chứng, chứng thực, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng và quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động công chứng;
- Kỹ năng tiếp nhận, phân loại yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Kỹ năng nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Kỹ năng soạn thảo hợp đồng, giao dịch theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng;
- Kỹ năng công chứng bản dịch; kỹ năng chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản;…
3. Hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng, gồm:
- Bài kiểm tra thứ nhất là kiểm tra viết. Thời gian kiểm tra là 180 phút.
- Bài kiểm tra thức hai là kiểm tra trắc nghiệm trên máy tính; trường hợp chưa có điều kiện tổ chức kiểm tra trên máy tính thì kiểm tra trắc nghiệm trên giấy.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2023.
Xem chi tiết Thông tư 08/2023/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 08/2023/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2023 |
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tập sự và quản lý tập sự hành nghề công chứng; kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tập sự hành nghề công chứng và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.
Thông tư này áp dụng đối với người tập sự hành nghề công chứng; người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; công chứng viên hướng dẫn tập sự; tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên; cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Người được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua Trung tâm dịch vụ hành chính công 01 bộ hồ sơ đăng ký tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02) và gửi quyết định cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và ra quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02) và gửi quyết định cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp tại tỉnh, thành phố đó không còn tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị. Người bị từ chối có quyền liên hệ tập sự tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp thực hiện việc xác minh để làm rõ điều kiện đăng ký tập sự và nhận tập sự theo quy định của Luật Công chứng và Thông tư này; thời hạn xác minh tối đa là 10 ngày và không tính vào thời gian xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng ký tập sự.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự; trường hợp địa phương không còn tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự thì thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người tập sự. Người tập sự có quyền thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác để tiếp tục việc tập sự.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được nhận tập sự tại tổ chức hành nghề công chứng mới, người tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03) đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị.
Trường hợp người tập sự không tự liên hệ được nơi tập sự mới và đề nghị Sở Tư pháp bố trí nơi tập sự mới thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy đề nghị bố trí nơi tập sự mới, Sở Tư pháp xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, thông báo bằng văn bản cho người tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị.
Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người tập sự tạm ngừng tập sự trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng tập sự.
Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng tập sự được tính vào thời gian tập sự, trừ trường hợp phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự thì lập Sổ nhật ký tập sự đối với từng tổ chức hành nghề công chứng mà mình tập sự. Việc xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự được thực hiện theo quy định tại khoản này.
Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự thì làm 01 Báo cáo kết quả tập sự để báo cáo về toàn bộ quá trình tập sự tại các tổ chức mà mình đã tập sự. Báo cáo nêu rõ tên các tổ chức hành nghề công chứng người tập sự đã tập sự, thông tin về công chứng viên đã hướng dẫn tập sự tại từng tổ chức và kết quả tập sự tại từng tổ chức. Công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng cuối cùng mà người đó tập sự có trách nhiệm nhận xét, xác nhận Báo cáo kết quả tập sự theo quy định của khoản này và chỉ phải chịu trách nhiệm về việc tập sự của người tập sự tại tổ chức mình.
Sổ theo dõi tập sự phải ghi ngày mở sổ, ngày khóa sổ và được đóng dấu giáp lai theo quy định của pháp luật.
Báo cáo gồm các nội dung chính sau đây:
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Bộ Tư pháp quyết định và thông báo cụ thể về hình thức của bài kiểm tra thứ hai trong dự kiến kế hoạch tổ chức kỳ kiểm tra.
Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều này là bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. Người được hoãn tham dự kỳ kiểm tra trước chỉ cần nộp Giấy đăng ký tham dự kiểm tra, trong đó có ghi rõ việc được hoãn tham dự kỳ kiểm tra trước đó.
Trường hợp phát hiện thí sinh thuộc một trong các trường hợp nêu trên tại thời điểm Hội đồng kiểm tra đã giải thể thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định hủy bỏ kết quả kiểm tra và thu hồi giấy chứng nhận đạt kết quả kiểm tra.
Mỗi bài kiểm tra viết do hai thành viên Ban Chấm thi chấm và cho điểm độc lập theo hướng dẫn, đáp án, thang điểm do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định. Điểm của mỗi bài kiểm tra là trung bình cộng điểm mà hai thành viên chấm thi đã chấm. Trong trường hợp hai thành viên chấm thi cho điểm chênh lệch nhau từ 20 điểm trở lên thì Trưởng Ban Chấm thi phân công hai thành viên khác của Ban Chấm thi chấm lại bài kiểm tra của thí sinh; điểm chấm lần này là điểm chính thức của bài kiểm tra.
Bài kiểm tra trắc nghiệm được chấm theo hướng dẫn, đáp án, thang điểm do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định.
QUẢN LÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Thành viên Hội đồng kiểm tra, các Ban của Hội đồng kiểm tra và Ban Giám sát có hành vi vi phạm quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có trách nhiệm giải quyết khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Trong trường hợp hết thời hạn quy định tại khoản này mà không được giải quyết khiếu nại hoặc không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra hoặc Hội đồng kiểm tra đã giải thể thì người tham dự kiểm tra có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Thời hạn giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là quyết định cuối cùng.
Công dân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về các hành vi vi phạm quy định về tập sự hành nghề công chứng theo quy định của Luật Công chứng, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Việc giải quyết tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ, sổ sau đây:
Người tập sự đã tạm ngừng tập sự đủ số lần theo quy định của Thông tư số 04/2015/TT-BTP thì không được tạm ngừng tập sự theo quy định của Thông tư này.
Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra của các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được tổ chức theo quy định của Thông tư số 04/2015/TT-BTP được tiêu huỷ theo quy định tại khoản 3 Điều 25 của Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2023. Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi |
Mẫu TP-TSCC-01a
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Áp dụng đối với trường hợp tự liên hệ tập sự và được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…….........................
Tên tôi là: ................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................... Nam/Nữ: ..............................................
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………
Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân số: ..............................................; ngày cấp:......../........./................; nơi cấp: …………………………......................
Số điện thoại:....................................email:.......................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng/Quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài (1) số:............. ngày...../...../..... do….. cấp.
Đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị xử lý kỷ luật, bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (Trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì ghi đầy đủ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì ghi đầy đủ các hình thức và thời gian bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính; trường hợp không có thì ghi rõ là “không có”)
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Thuộc các trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng khác theo quy định của Luật Công chứng và khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 08/2023/TT-BTP (Ghi rõ thuộc đối tượng nào; trường hợp không có thì ghi rõ là “không có”)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Tôi đã tự liên hệ và được nhận tập sự tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng …………………………(2); công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự:………………… (3).
Thời gian tập sự:………tháng (4).
Tôi cam đoan những thông tin mình cung cấp trong Giấy đề nghị này là đúng sự thật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này và chịu các hình thức xử lý theo quy định nếu bị phát hiện có hành vi gian dối, sai phạm.
Tôi cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
….., ngày ... tháng ... năm ... Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/ Trưởng Văn phòng công chứng về việc nhận tập sự (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày ... tháng ... năm ... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Chỉ chọn 01 trong số 03 loại giấy tờ được liệt kê và ghi rõ số của giấy chứng nhận hoặc số quyết định, ngày cấp, nơi cấp.
(2) Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nhận tập sự.
(3) Ghi rõ họ và tên của công chứng viên; số và ngày, tháng năm cấp Thẻ công chứng viên.
(4) Nếu thuộc trường hợp tập sự 06 tháng thì ghi rõ lý do và kèm theo giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng này.
Mẫu TP-TSCC-01b
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Áp dụng đối với trường hợp tự liên hệ tập sự và được tổ chức hành nghề công chứng từ chối nhận tập sự)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…….........................
Tên tôi là: ................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................... Nam/Nữ: ..............................................
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………
Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân số: ..............................................; ngày cấp:......../........./................; nơi cấp: …………………………......................
Số điện thoại:....................................email:.......................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng/Quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài (1) số:............. ngày...../...../..... do….. cấp.
Đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị xử lý kỷ luật, bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (Trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì ghi đầy đủ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì ghi đầy đủ các hình thức và thời gian bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính; trường hợp không có thì ghi rõ là “không có”)
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Thuộc các trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng khác theo quy định của Luật Công chứng và khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 08/2023/TT-BTP (Ghi rõ thuộc đối tượng nào; trường hợp không có thì ghi rõ là “không có”)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Tôi đã tự liên hệ tập sự tại các tổ chức hành nghề công chứng sau đây và bị từ chối nhận tập sự:
STT |
Tổ chức hành nghề công chứng đã đến liên hệ tập sự |
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Văn phòng công chứng |
Ghi chú |
1 |
(2) |
(3) |
|
2 |
(2) |
(3) |
|
3 |
(2) |
(3) |
|
Tôi có nguyện vọng được tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố….., do vậy tôi đề nghị Sở Tư pháp bố trí tập sự cho tôi tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn tỉnh/thành phố và đăng ký tập sự hành nghề công chứng cho tôi.
Thời gian tập sự:………tháng (4).
Tôi cam đoan những thông tin mình cung cấp trong Giấy đề nghị này là đúng sự thật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này và chịu các hình thức xử lý theo quy định nếu bị phát hiện có hành vi gian dối, sai phạm.
Tôi cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
……, ngày ... tháng ... năm ... Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Chỉ chọn 01 trong số 03 loại giấy tờ được liệt kê và ghi rõ số của giấy chứng nhận hoặc số quyết định, ngày cấp, nơi cấp.
(2) Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của từng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
(3) Ghi rõ lý do từ chối nhận tập sự; ngày tháng năm, họ tên của người ký, ký, đóng dấu của tổ chức mình; trường hợp tổ chức hành nghề công chứng từ chối nhận tập sự đã xác nhận bằng văn bản riêng thì không cần xác nhận vào mục này.
(4) Nếu thuộc trường hợp tập sự 06 tháng thì ghi rõ lý do và kèm theo giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng này.
Mẫu TP-TSCC-02
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁP…_________________ Số ......../QĐ-STP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc________________________ ....., ngày......tháng......năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
_________________
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
Xét hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng của ông/bà………..;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng….. (1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng cho ông/bà …………….., sinh ngày ....../...../.......; Căn cước công dân/chứng minh nhân dân số ………………. do…………. cấp ngày:...../...../.......; Nơi ở hiện tại:.................
Nơi tập sự:.................... (2)
Công chứng viên hướng dẫn tập sự:........ (3)
Thời gian tập sự:....... tháng.
Điều 2. Ông/bà……………. có các quyền và nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng….. (1), Trưởng Phòng công chứng/Văn phòng công chứng……. và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cổng Thông tin điện tử Sở Tư pháp; - Lưu: VT, … |
GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp có trách nhiệm đề nghị.
(2) Ghi rõ tên Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nhận tập sự.
(3) Ghi rõ họ và tên của công chứng viên; số và ngày, tháng năm cấp Thẻ công chứng viên.
Mẫu TP-TSCC-03
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NƠI TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố..................................
Tên tôi là: ................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................... Nam/Nữ: ..............................................
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………
Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân số: .......................................................
Ngày cấp: ......../........./............... Nơi cấp: …………………………......................
Số điện thoại:....................................email:.............................................................
Đã được đăng ký tập sự theo Quyết định số:……… ngày……/…../…… của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…..
Thời gian tập sự được đăng ký:…….. tháng; nơi tập sự được đăng ký: ......... (1)
Thời gian đã tập sự:…… tháng….. ngày (từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./…..)
Lý do thay đổi nơi tập sự:……….....................................................................(2)
Tôi đã tự liên hệ và được nhận tiếp tục tập sự tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng …………………………(3); công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự:………………… (4).
(* Trường hợp đã tự liên hệ và không tìm được nơi tập sự mới thì mục (3) và (4) được thay bằng nội dung sau:
Tôi đã tự liên hệ để tiếp tục tập sự tại các tổ chức hành nghề công chứng sau đây và bị từ chối nhận tập sự:
STT |
Tổ chức hành nghề công chứng đã đến liên hệ tiếp tục tập sự |
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Văn phòng công chứng |
Ghi chú |
1 |
(5) |
(6) |
|
2 |
(5) |
(6) |
|
3 |
(5) |
(6) |
|
Tôi có nguyện vọng được tiếp tục tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố….., do vậy tôi đề nghị Sở Tư pháp bố trí cho tôi tiếp tục tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn tỉnh/thành phố).
Tôi cam đoan những thông tin cung cấp trong Giấy đề nghị này là đúng sự thật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này và chịu các hình thức xử lý theo quy định nếu bị phát hiện có hành vi gian dối, sai phạm.
Tôi cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
............, ngày….... tháng…... năm….. Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/ (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên và địa chỉ của Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi mình đang tập sự.
(2) Ghi rõ lý do, được quy định tại điểm, khoản, điều nào của Thông tư này; trường hợp thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì ghi rõ địa phương muốn chuyển đến.
(3) Ghi rõ tên và địa chỉ của Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi mình xin chuyển đến.
(4) Ghi rõ họ và tên của công chứng viên; số và ngày, tháng, năm cấp Thẻ công chứng viên (trường hợp đề nghị thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì bỏ qua mục (3) và (4)).
(5) Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của từng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
(6) Ghi rõ lý do từ chối nhận tập sự; ngày tháng năm, họ tên của người ký, ký, đóng dấu của tổ chức mình; trường hợp tổ chức hành nghề công chứng từ chối nhận tập sự đã xác nhận bằng văn bản riêng thì không cần xác nhận vào mục này.
(7) Xác nhận về thời gian tập sự; số lần và lý do tạm ngừng tập sự (nếu có); việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự tại tổ chức mình.
(8) Xác nhận về việc nhận tập sự và phân công công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự (trường hợp đề nghị thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì không cần ghi mục này).
Mẫu TP-TSCC-04
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁP…_________________ Số ......../QĐ-STP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc________________________ Tỉnh (thành phố)..., ngày......tháng......năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Xóa đăng ký tập sự hành nghề công chứng
_________________
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
Xét giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự của ông/bà.......;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng.......(1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố………. đối với ông/bà ……………..; sinh ngày...../...../.....; căn cước công dân/chứng minh nhân dân số………………. do……………… cấp ngày...../...../.....
Điều 2. Xác nhận ông/bà....................... đã có quá trình tập sự tại tỉnh/thành phố................, cụ thể như sau:
Thời gian tập sự:....... tháng.... ngày (từ ngày....../...../..... đến ngày...../..../......) (2)
Nơi tập sự:.............................(3)
Số lần tạm ngừng tập sự:......................; lý do tạm ngừng tập sự:.......................... (4)
Số lần thay đổi nơi tập sự:......................; lý do thay đổi nơi tập sự:..........................(4)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng........ (1), Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng……. và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cổng Thông tin điện tử Sở Tư pháp; - Lưu: VT, … |
GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp có trách nhiệm đề nghị.
(2) Ghi cụ thể số tháng và ngày (nếu không đủ tháng) người tập sự đã tập sự tại địa phương.
(3) Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của từng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi người tập sự đã tập sự.
(4) Nếu có thì ghi rõ số lần và lý do; nếu không có thì ghi “không có” và bỏ trống phần lý do.
Mẫu TP-TSCC-05
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁP…_________________ Số ......../QĐ-STP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc________________________ ……...., ngày......tháng......năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
_________________
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
Xét báo cáo của Trưởng Phòng công chứng/Văn phòng công chứng..............................;(1)
Theo đề nghị của Trưởng Phòng ......(2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố………. đối với ông/bà ……………..; sinh ngày....../...../......; căn cước công dân/chứng minh nhân dân số......................... do ................................. cấp ngày....../...../.......
Lý do chấm dứt tập sự:...........................................(3)
Điều 2. Ông/bà…………. chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng ......(2), Trưởng Phòng công chứng/Văn phòng công chứng……. và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cổng Thông tin điện tử Sở Tư pháp; - Lưu: VT, … |
GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên của Phòng công chứng/Văn phòng công chứng đã báo cáo; trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 Điều 10 của Thông tư thì không cần ghi nội dung này.
(2) Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp có trách nhiệm đề nghị.
(3) Ghi rõ lý do chấm dứt tập sự, được quy định tại điểm nào của khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
Mẫu TP-TSCC-06
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
SỔ NHẬT KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Họ tên người tập sự: .................................................................................................
Tên tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự: .....................................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
....................................................................................................................................
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự: ..............................................................; Quyết định bổ nhiệm công chứng viên số.............. ngày ...../...../.......; Thẻ công chứng viên số.............. ngày ...../...../.......;
Đăng ký tập sự ngày: .................................................................................................
Thời gian tập sự: ........... tháng, từ ngày ...../...../....... đến ngày ...../...../.......
(trang bìa)
STT |
Ngày, tháng, năm |
Công việc được giao |
Yêu cầu về kết quả và thời gian cần thực hiện |
Kết quả và thời gian thực hiện công việc được giao |
Ghi chú |
Nhận xét và xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
... |
......., ngày ..... tháng ..... năm..... Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/ Trưởng Văn phòng công chứng (8) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn cách ghi:
(2) Ghi theo từng ngày, tháng, năm tập sự;
(3) Ghi rõ công việc được giao;
(4) Ghi rõ yêu cầu về kết quả và tiến độ thực hiện công việc được giao;
(5) Ghi rõ kết quả và thời gian mà người tập sự đã thực hiện;
(6) Ghi các vấn đề cần lưu ý hay phát sinh khi thực hiện công việc;
(7) Công chứng viên hướng dẫn tập sự ghi nhận xét về kết quả thực hiện các công việc được giao của người tập sự và ký xác nhận khi kết thúc mỗi tuần;
(8) Ghi xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự khi kết thúc thời gian tập sự.
Mẫu TP-TSCC-07
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố……………………………..
Họ tên người tập sự: ……………………………………………………………
Sinh ngày: ............................................... Nam/Nữ: ..............................................
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………
Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân:…………; ngày cấp: ..…/……/….. ; nơi cấp:…………………………………………………
Số điện thoại:....................................email:.......................................................
Nơi tập sự:……………………………………………………………….….. (1)
Công chứng viên hướng dẫn tập sự:…………………………………………(2)
Thời gian tập sự: ….. tháng (từ ngày: ..…/……/….. đến hết ngày: .…/…/…..)
Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng như sau:
a) Báo cáo các nội dung đã tập sự theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này (Số lượng, loại việc, nội dung, kết quả, kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề công chứng được hướng dẫn và kinh nghiệm thu nhận được qua quá trình thực hiện công việc được phân công, thời gian giải quyết các hồ sơ yêu cầu công chứng được công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công);
b) Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự;
c) Tự nhận xét về tư cách đạo đức, năng lực chuyên môn, ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức chấp hành pháp luật nói chung và việc chấp hành pháp luật về công chứng, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
d) Khó khăn, vướng mắc trong quá trình tập sự và đề xuất, kiến nghị.
Trên đây là Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng mà tôi đã thực hiện trong thời gian qua, đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố………………. xem xét, đánh giá, công nhận tôi đã hoàn thành tập sự và đủ điều kiện đăng ký tham dự kỳ kiểm tra hết tập sự hành nghề công chứng.
……………, ngày…….tháng……..năm………. Người tập sự hành nghề công chứng
|
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Tôi, công chứng viên…………………(2) là công chứng viên hướng dẫn tập sự của ông/bà …………………, nhận xét quá trình tập sự của ông/bà…………………. từ ngày…/…/… đến ngày…/…/… tại…………..(1) như sau:
1. Về năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng hành nghề:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Về ý thức tổ chức kỷ luật và ý thức tuân thủ pháp luật:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Về tư cách đạo đức và việc tuân theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
4. Kết luận:
Căn cứ các quy định pháp luật về tập sự hành nghề công chứng, tôi đánh giá ông/bà……………… đã hoàn thành thời gian tập sự, các nghĩa vụ của người tập sự và đủ điều kiện để được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả hành nghề công chứng.
……. , ngày…… tháng..…. năm …… |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG NHẬN TẬP SỰ
1. Về quá trình tập sự của người tập sự:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Về quá trình hướng dẫn của công chứng viên hướng dẫn tập sự:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…… , ngày……. tháng ... năm ..... |
* Chú thích:
(1) Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nhận tập sự.
(2) Ghi rõ họ và tên của công chứng viên; số và ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm công chứng viên; số và ngày, tháng năm của Thẻ công chứng viên.
* Lưu ý:
- Trường hợp người tập sự không thay đổi nơi tập sự nhưng được hướng dẫn bởi 02 công chứng viên trở lên thì ghi rõ thông tin của từng công chứng viên hướng dẫn, thời gian hướng dẫn của từng công chứng viên.
- Trường hợp tập sự tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên thì ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức, thời gian tập sự đã tại tổ chức đó, thông tin của từng công chứng viên hướng dẫn, thời gian hướng dẫn của từng công chứng viên và báo cáo các nội dung đã tập sự theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này theo từng tổ chức đã tập sự.
- Yêu cầu đối với Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng:
+ Báo cáo được trình bày rõ ràng, trung thực, nghiêm túc, không tẩy xóa, không sao chép Báo cáo của người khác.
+ Tổng số trang của Báo cáo (không tính phần nhận xét của công chứng viên hướng dẫn và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự) tối thiểu là 10 trang A4 kiểu trang đứng (định dạng trang: Dãn dòng 18cm, dãn đoạn: 6pt, lề trên 2cm, lề dưới 2cm, lề trái 3cm, lề phải 2cm; số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang, sử dụng các số tự nhiên 1, 2, 3...).
+ Báo cáo được soạn thảo bằng Winword, sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường, căn đều hai bên.
+ Báo cáo tập sự phải đóng dấu giáp lai của tổ chức hành nghề nhận tập sự; trường hợp người tập sự tập sự tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên thì báo cáo tập sự đóng dấu giáp lai của tổ chức cuối cùng mà người đó tập sự.
Mẫu TP-TSCC-08
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁP_________ Số............./QĐ-STP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_________ Tỉnh (thành phố)..., ngày......tháng......năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng
_________
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
Xét đề nghị công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng của ông/bà.......;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng…..(1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng đối với ông/bà …………….., sinh ngày ....../...../....., căn cước công dân/chứng minh nhân dân số: …………… do ………………cấp ngày ...../...../......
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng….. (1) và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cổng Thông tin điện tử Sở Tư pháp; - Lưu: VT,... |
GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp có trách nhiệm đề nghị.
Mẫu TP-TSCC-09
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Quyển số: ………………/STP-TDTS-TCHNCC
Mở Sổ ngày …...... tháng …....... năm ........
Khóa Sổ ngày ...... tháng ........ năm ….....
(trang bìa)
STT |
Họ tên người tập sự |
Ngày, tháng,năm sinh |
Giới tính |
Số CCCD/ CMND; Ngày cấp, nơi cấp
|
Số, ngày, tháng, năm của Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Số, ngày, tháng, năm của Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định đăng ký tập sự |
Họ tên; số, ngày tháng năm cấp Thẻ công chứng viên của công chứng viên hướng dẫn tập sự |
Những thay đổi trong quá trình tập sự (2) |
Kết quả tập sự (3) |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 31/12/……..: - Tổng số người tập sự: …
- Tổng số người tập sự tạm ngừng tập sự: …
- Tổng số người thay đổi nơi tập sự: …
- Tổng số người chấm dứt tập sự: …
- Tổng số người tập sự hoàn thành thời gian và nghĩa vụ: …
........., ngày .... tháng .... năm ... Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
(2) Ghi rõ số lần tạm ngừng tập sự, thay đổi nơi tập sự, thay đổi công chứng viên hướng dẫn…
(3) Ghi rõ có hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự không; nếu không hoàn thành phải ghi rõ lý do.
Mẫu TP-TSCC-10
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng ..…..) (1)
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ................................................................................................................
Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân số: .................................. ngày cấp:......../........./................nơi cấp: …………………………......................
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………….
Số điện thoại:……………………..; email:………………………………………
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại …………….......(2)
Công chứng viên hướng dẫn tập sự:.................................................................. (3)
Thời gian tập sự:…….. tháng, từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./….
Đã được công nhận hoàn thành tập sự theo quyết định số:………. ngày …./…./…. của Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…………
Đã từng tham dự kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng…………(4)
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của |
………, ngày ... tháng ... năm ... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ kỳ kiểm tra muốn đăng ký tham dự, ví dụ: “lần thứ năm”
(2) Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng/Văn phòng công chứng nơi đã tập sự; trường hợp thay đổi nơi tập sự thì ghi đầy đủ thông tin về các tổ chức hành nghề công chứng đã tập sự.
(3) Ghi rõ họ và tên; số và ngày, tháng năm của Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự; trường hợp thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự thì ghi đầy đủ thông tin về các công chứng viên đã từng hướng dẫn.
(4) Ghi rõ kỳ kiểm tra đã tham dự, ví dụ: “lần thứ ba”; trường hợp đã tham dự nhiều hơn 01 kỳ kiểm tra thì ghi các kỳ kiểm tra đã tham dự. Đối với người lần đầu đăng ký tham dự kiểm tra thì ghi: “Chưa tham dự kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng nào”. Đối với người được hoãn tham dự kỳ kiểm tra trước thì ghi: “Đã được Hội đồng kiểm tra kỳ kiểm tra lần thứ… cho phép hoãn tham dự kỳ kiểm tra”.
Mẫu TP-TSCC-11
Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...... SỞ TƯ PHÁP _______________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ |
SỔ THEO DÕI TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG CỦA SỞ TƯ PHÁP
Quyển số: ………………/STP-TDTS
Mở Sổ ngày …...... tháng …....... năm ........
Khóa Sổ ngày ...... tháng ........ năm ….....
(trang bìa)
STT |
Họ tên người tập sự |
Năm sinh |
Giới tính |
Số CCCD/ CMND |
Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng/ Quyết định công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài (1) |
Ngày, tháng, năm ghi tên người tập sự vào Sổ |
Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự |
Họ tên; số, ngày, tháng năm cấp Thẻ của công chứng viên hướng dẫn tập sự |
Những thay đổi trong quá trình tập sự (2) |
Kết quả tập sự (3) |
|
Nam |
Nữ |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 31/12/……..: - Tổng số người tập sự: …
- Tổng số người tập sự tạm ngừng tập sự: …
- Tổng số người thay đổi nơi tập sự: …
- Tổng số người chấm dứt tập sự: …
- Tổng số người tập sự hoàn thành thời gian và nghĩa vụ: …
(Tỉnh, thành phố), ngày .... tháng .... năm ... Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Ghi rõ số lần tạm ngừng tập sự, thay đổi nơi tập sự, thay đổi công chứng viên hướng dẫn…
- (3) Ghi rõ có hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự không; nếu không hoàn thành phải ghi rõ lý do.