Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 235/TANDTC-PC 2021 Một số biểu mẫu về quyết định công nhận, không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 235/TANDTC-PC
Cơ quan ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 235/TANDTC-PC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Du |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
tải Công văn 235/TANDTC-PC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/TANDTC-PC | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: | - Các Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Để áp dụng thống nhất một số biểu mẫu về quyết định công nhận, không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành theo Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Công văn này một số biểu mẫu sau đây:
1. Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án (Mẫu số 01-QĐHG);
2. Quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án (Mẫu số 02-QĐHG);
3. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải tại Tòa án (Mẫu số 03-QĐHG);
4. Quyết định không công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải tại Tòa án (Mẫu số 04-QĐHG);
5. Quyết định công nhận kết quả đối thoại thành tại Tòa án (Mẫu số 01-QĐĐT);
6. Quyết định không công nhận kết quả đối thoại thành tại Tòa án (Mẫu số 02-QĐĐT).
Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu các đồng chí Chánh án các Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ngay khi nhận được Công văn này cần tổ chức quán triệt, triển khai thi hành nghiêm túc các biểu mẫu ban hành kèm theo Công văn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì báo cáo Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học hoặc qua hòm thư điện tử [email protected]) để có sự giải thích, hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. CHÁNH ÁN |
| Mẫu số 01-QĐHG (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao) |
| |
TÒA ÁN NHÂN DÂN … (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: ……/20…./QĐCNHGT-….(2) | ……, ngày … tháng … năm …… | ||
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành của ……………………… (3)
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện(4) ……………… đề ngày … tháng … năm …… của(5) ……………….
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày … tháng … năm … về việc thỏa thuận giải quyết toàn bộ/một phần tranh chấp của các bên tham gia hòa giải sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả hòa giải thành được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày … tháng … năm … có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả hòa giải thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày … tháng … năm …, cụ thể như sau(7):
………………………………………………………………………………………………………
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định, ô thứ ba ghi lĩnh vực tranh chấp (ví dụ: Số: 02/2021/QĐCNHGT-KDTM).
(3) Ghi họ và tên của người yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà người khởi kiện yêu cầu giải quyết.
(5) Ghi tên của người khởi kiện. Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên của người đó và tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham gia hòa giải, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; cư trú tại... là người đại diện theo pháp luật của người khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại... là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện (Văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...).
(7) Ghi đầy đủ, lần lượt các thoả thuận của các bên tham gia hòa giải về từng vấn đề đã được thể hiện trong Biên bản ghi nhận kết quả hoà giải.
| Mẫu số 02-QĐHG (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao) |
| |
TÒA ÁN NHÂN DÂN … (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: ……/20…./QĐKCNHGT-….(2) | ……, ngày … tháng … năm …… | ||
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ Điều 32 và Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành của(3) ………………………
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện(4) ……………… đề ngày … tháng … năm …… của(5) ……………….
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày … tháng … năm … về việc thỏa thuận giải quyết toàn bộ/một phần tranh chấp của các bên tham gia hòa giải sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả hòa giải thành được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày …… tháng …… năm …… không đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, cụ thể(7): ………………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không công nhận kết quả hòa giải thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày … tháng … năm …
2. Thẩm phán chuyển Quyết định này, Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải và các tài liệu kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định, ô thứ ba ghi lĩnh vực tranh chấp (ví dụ: Số: 02/2021/QĐKCNHGT-KDTM).
(3) Ghi họ và tên của người yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà người khởi kiện yêu cầu giải quyết.
(5) Ghi tên của người khởi kiện. Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên của người đó và tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham gia hòa giải, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; cư trú tại... là người đại diện theo pháp luật của người khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại... là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện (văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...).
(7) Ghi rõ lý do mà Tòa án không công nhận kết quả hòa giải thành.
| Mẫu số 03-QĐHG (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao) |
| |
TÒA ÁN NHÂN DÂN … (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: ……/20…./QĐCNTTLH(2) | ……, ngày … tháng … năm …… | ||
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ(3)……………… của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của(4)
………………………………………………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện/Đơn yêu cầu đề ngày … tháng … năm …… về việc yêu cầu ly hôn của(5) ………………………………………………………………………………………………………
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày … tháng … năm …… về thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày...tháng...năm... có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày...tháng...năm..., cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: …………………………………………………………………………
- Về con chung: ………………………………………………………………………………….
- Về tài sản chung: ………………………………………………………………………………
- Về các vấn đề khác: ……………………………………………………………………………
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 03-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Luật Hôn nhân và gia đình.
(4) Ghi họ và tên của người yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và các thỏa thuận khác của các bên tham gia hòa giải.
(5) Ghi họ và tên của người khởi kiện/người yêu cầu. Tùy theo độ tuổi mà ghi ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham gia hòa giải, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
| Mẫu số 04-QĐHG (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao) |
| |
TÒA ÁN NHÂN DÂN … (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: ……/20…./QĐKCNTTLH(2) | ……, ngày … tháng … năm …… | ||
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC BÊN THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN
Căn cứ Điều 32 và Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ(3)……………… của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của(4)
………………………………………………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện/Đơn yêu cầu đề ngày … tháng … năm …… về việc yêu cầu ly hôn của(5) ………………………………………………………………………………………………………
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày … tháng … năm …… về sự thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày...tháng...năm... không đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, cụ thể(7):
………………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải tại Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày...tháng...năm...
2. Thẩm phán chuyển Quyết định này, Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải và các tài liệu kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định không công nhận thuận tình ly hôn, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Luật Hôn nhân và gia đình.
(4) Ghi họ và tên của người yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và các thỏa thuận khác của các bên tham gia hòa giải.
(5) Ghi họ và tên của người khởi kiện/người yêu cầu. Tùy theo độ tuổi mà ghi ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham gia hòa giải, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
(7) Ghi rõ lý do mà Tòa án không công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải.
| Mẫu số 01-QĐĐT (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao) |
| |
TÒA ÁN NHÂN DÂN … (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: ……/20…./QĐCNĐTT-HC(2) | ……, ngày … tháng … năm …… | ||
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ yêu cầu công nhận kết quả đối thoại thành của(3) ………………………
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện(4) ……………… đề ngày … tháng … năm …… của(5) ……………….
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày … tháng … năm … về việc thống nhất giải quyết toàn bộ/một phần khiếu kiện của các bên tham gia đối thoại sau đây(6):
………………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả đối thoại thành được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại ngày … tháng … năm … có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả đối thoại thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại ngày … tháng … năm …, cụ thể như sau(7):
………………………………………………………………………………………………………
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Luật Tố tụng hành chính và được thi hành theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Nơi nhận: | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-QĐĐT:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Ghi họ và tên người yêu cầu công nhận kết quả đối thoại thành.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà người khởi kiện yêu cầu giải quyết.
(5) Ghi tên của người khởi kiện. Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ và tên của người đó và tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ và tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham gia đối thoại, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; cư trú tại... là người đại diện theo pháp luật của người khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại... là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện (Văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...).
(7) Ghi đầy đủ lần lượt các nội dung thống nhất của các bên tham gia đối thoại về từng vấn đề đã được thể hiện trong Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại.
Mẫu số 02-QĐĐT (kèm theo Công văn số 235/TANDTC-PC ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao) | |
TÒA ÁN NHÂN DÂN … (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/20…./QĐKCNĐTT-HC(2) | ……, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ Điều 32 và Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ yêu cầu công nhận kết quả đối thoại thành của(3) ………………………
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện(4) ……………… đề ngày … tháng … năm …… của(5) ……………….
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày … tháng … năm … về việc thống nhất giải quyết toàn bộ/một phần khiếu kiện của các bên tham gia đối thoại sau đây(6): ………………………………………………………………………………………………………
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả đối thoại thành được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại ngày …… tháng …… năm …… không đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, cụ thể(7):
………………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không công nhận kết quả đối thoại thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại ngày … tháng … năm …
2. Thẩm phán chuyển Quyết định này, Biên bản ghi nhận kết quả đối thoại và các tài liệu kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02-QĐĐT:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định không công nhận kết quả đối thoại thành, nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ trên thì THÀNH PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Ghi họ và tên người yêu cầu công nhận kết quả đối thoại thành.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà người khởi kiện yêu cầu giải quyết.
(5) Ghi tên của người khởi kiện. Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên của người đó và tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham gia đối thoại, người đại diện, người phiên dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người được đại diện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; cư trú tại... là người đại diện theo pháp luật của người khởi kiện (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại... là người đại diện theo ủy quyền của người khởi kiện (Văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...).
(7) Ghi rõ lý do mà Tòa án không công nhận kết quả đối thoại thành.