Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 26/2012/TT-BKHCN kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 26/2012/TT-BKHCN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Việt Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/12/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT THÔNG TƯ 26/2012/TT-BKHCN

Ngày 12/12/2012, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Tại Thông tư này, việc lấy mẫu hàng hóa để thử nghiệm trong trường hợp hàng hóa có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng được quy định chặt chẽ hơn so với trước đây. Cụ thể, mẫu được lấy theo phương pháp được quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp không có quy định về phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên với số lượng đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra. Mỗi mẫu được chia làm hai đơn vị mẫu (01 đơn vị mẫu để mang thử nghiệm, 01 đơn vị mẫu để lưu tại cơ quan kiểm tra). Mẫu được lưu tại cơ quan kiểm tra không quá 90 ngày.
Mẫu hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu và lập biên bản lấy mẫu hàng hóa. Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu thì đoàn kiểm tra phải ghi rõ trong biên bản.
Ngoài nội dung trên, Thông tư này vẫn giữ nguyên những quy định như trước đây về phương thức, nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/01/2013 và thay thế Thông tư số 16/2009/TT-BKHĐT ngày 02/06/2009.

Xem chi tiết Thông tư 26/2012/TT-BKHCN có hiệu lực kể từ ngày 27/01/2013

Tải Thông tư 26/2012/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 26/2012/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 26/2012/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 26/2012/TT-BKHCN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ

-------
----------

Số: 26/2012/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------

                                                Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC

VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phquy định chi tiết thi hành một sđiều ca Luật Cht lượng sản phẩm hàng hóa;

Căn cNghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính ph v nhãn hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về nội dung, trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng kiểm tra

Đang theo dõi

1. Hàng hóa lưu thông trên thị trường Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Hàng hóa đặc dụng của quốc phòng, an ninh không thuộc đối tượng kiểm tra của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Hàng hóa lưu thông trên thị trường bao gồm: hàng hóa trong quá trình vận chuyển, trưng bày, khuyến mại và lưu giữ trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ.

Đang theo dõi

2. Các thuật ngữ khác trong Thông tư này sử dụng cách giải thích từ ngữ theo quy định tại Điều 3 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

Điều 4. Căn cứ kiểm tra

Căn cứ để kiểm tra chất lượng hàng hóa là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy định về nhãn hàng hóa và quy định khác của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 5. Phương thức kiểm tra chất lượng hàng hóa

Phương thức kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra theo kế hoạch hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc kiểm tra theo kế hoạch này không cần báo trước cho cơ sở kinh doanh.

Đang theo dõi

a) Căn cứ để xây dựng kế hoạch hàng năm về kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:

- Mục tiêu, kế hoạch theo yêu cầu cơ quan quản lý chuyên ngành;

- Kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

- Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về hàng hóa không bảo đảm chất lượng;

- Thông tin cảnh báo trong nước, nước ngoài, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hóa.

Đang theo dõi

b) Kế hoạch kiểm tra phải thể hiện được các nội  dung chủ yếu như sau:

- Đối tượng hàng hóa kiểm tra;

- Địa bàn kiểm tra;

- Thời gian kiểm tra (theo tháng);

- Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra;

- Tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa.

Căn cứ để quyết định kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường:

Đang theo dõi

a) Theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành;

Đang theo dõi

b) Khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa;

Đang theo dõi

c) Thông tin, cảnh báo của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về hàng hóa không bảo đảm chất lượng có nguy cơ đe dọa sự an toàn của người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường;

Đang theo dõi

d) Kết quả khảo sát chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường phát hiện hàng hóa không bảo đảm chất lượng.

Đang theo dõi

Điều 6. Mẫu hàng hóa để thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa

Đang theo dõi

1. Mẫu hàng hóa được mua theo hình thức lấy ngẫu nhiên trên thị trường để thử nghiệm tại tổ chức thử nghiệm phục vụ việc khảo sát, theo dõi tình hình chất lượng hàng hóa trên thị trường. Việc mua mẫu khảo sát chất lượng không cần có mẫu lưu.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hàng hóa có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng thì Trưởng đoàn kiểm tra quyết định việc lấy mẫu. Mẫu hàng hóa được lấy để Thử nghiệm tại tổ chức thử nghiệm được chỉ định như sau:

Đang theo dõi

a) Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp không có quy định về phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên với số lượng đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra. Mỗi mẫu được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để mang thử nghiệm, một đơn vị mẫu để lưu tại cơ quan kiểm tra. Tùy từng loại hàng hóa, hạn sử dụng, đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản lấy mẫu về thời hạn lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn lưu mẫu mà không có khiếu nại, cơ quan kiểm tra xử lý mẫu lưu theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

b) Mẫu hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong (theo mẫu Tem niêm phong 4b. TNPM - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu và lập biên bản lấy mẫu hàng hóa (theo mẫu biên bản 4a. BBLM - phần Phụ lục kèm theo  Thông tư này). Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản lấy mẫu, niêm phong, mẫu thì đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu”, biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu có chữ ký của người lấy mẫu và Trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.

Đang theo dõi

c) Mẫu hàng hóa phải được gửi đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm.

Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm được chỉ định là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.

Đang theo dõi

3. Chi phí lấy mẫu hàng hóa và thử nghiệm theo quy định tại Điều 41 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định tại Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

Chương 2.

NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 7. Nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa

Đang theo dõi

1. Về nhãn hàng hóa:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra việc thể hiện tiêu chuẩn công bố áp dụng, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy.

Đang theo dõi

2. Về chất lượng:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra điều kiện bảo quản hàng hóa theo quy định hoặc công bố trên nhãn hàng hóa;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra nội dung và việc thể hiện thông tin cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của hàng hóa;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra sự phù hợp của hàng hóa đối với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tài liệu kèm theo.

Trong trường hợp cần lấy mẫu hàng hóa, đoàn kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 8. Trình tự và thủ tục kiểm tra

Đang theo dõi

1. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:

Đang theo dõi

a) Xuất trình quyết định kiểm tra (theo Mẫu 2a. QĐKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư) trước khi kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 7 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Lập biên bản kiểm tra (theo Mẫu 3a. BBKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản”; biên bản có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý;

Đang theo dõi

d) Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra và kiến nghị về việc thông báo kết quả thử nghiệm mẫu hàng hóa không bảo đảm chất lượng cho tổ chức, cá nhân có hàng hóa được kiểm tra trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm mẫu (theo Mẫu 5. TBKQTNKD - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này);

Đang theo dõi

đ) Xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra độc lập theo trình tự, thủ tục sau đây:

Đang theo dõi

a) Xuất trình thẻ kiểm soát viên chất lượng trước khi kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 7 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Lập biên bản kiểm tra (theo Mẫu 3b. BBKT - KSVCL - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì kiểm soát viên chất lượng ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản”; biên bản có chữ ký của kiểm soát viên chất lượng và người chứng kiến vẫn có giá trị pháp lý;

Đang theo dõi

d) Xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 9. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Trường hợp hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về nhãn hàng hóa, công bố tiêu chuẩn áp dụng, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, các biện pháp quản lý chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với hàng hóa và yêu cầu về điều kiện liên quan đến quá trình sản xuất xử lý như sau:

Đang theo dõi

a) Đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng yêu cầu người bán hàng tạm dừng việc bán hàng hóa, đồng thời người bán hàng phải liên hệ với người sản xuất, người nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn ghi trong biên bản.

Trong thời hạn không quá 24 giờ, Đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng phải báo cáo với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóa để cơ quan kiểm tra ra thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa (theo Mẫu 7. TBTDLT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) và xử lý theo thẩm quyền; thời gian tạm dừng lưu thông hàng hóa ghi trong Thông báo tạm dừng lưu thông được tính từ thời điểm ký biên bản kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Cơ quan kiểm tra chỉ ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường (theo Mẫu 9. TBTTLT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) khi người bán hàng hàng hóa đó đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản kèm theo bằng chứng cho cơ quan kiểm tra;

Đang theo dõi

c) Trường hợp người bán hàng vẫn tiếp tục vi phạm, không chấp hành các yêu cầu của cơ quan kiểm tra thì cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận về sự tiếp tục vi phạm của người bán hàng, tùy theo mức độ vi phạm, quy mô ảnh hưởng, thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng địa phương hoặc trung ương tên người bán hàng, địa chỉ nơi bán hàng, tên hàng hóa và sự không phù hợp của hàng hóa (theo Mẫu 10. TBKĐCL - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Đồng thời, cơ quan, kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hàng hóa có kết quả thử nghiệm mẫu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, chứng nhận hợp chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng xử lý như sau:

Đang theo dõi

a) Đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng phải báo cáo với cơ quan kiểm tra về kết quả thử nghiệm mẫu để cơ quan kiểm tra trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi cơ quan kiểm tra nhận được phiếu kết quả thử nghiệm thông báo kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng cho người bán hàng (theo Mẫu 5. TBKQTNKĐ - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Lập biên bản niêm phong và niêm phong hàng hóa còn tồn ở cơ sở đã kiểm tra (theo Mẫu 8a. BBNP - ĐKT- phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì Trưởng đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản”. Biên bản có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng vẫn có giá trị pháp lý. Trong thời hạn không quá 24 giờ. Đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng phải báo cáo với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để cơ quan kiểm tra ra thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa;

Đang theo dõi

c) Yêu cầu người bán hàng cung cấp thông tin liên quan đối với hàng hóa cùng loại như số lượng hàng hóa còn tồn, đã bán và liên hệ với người sản xuất, nhập khẩu biết để khắc phục, xử lý, sửa chữa và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Trường hợp hàng hóa đã bán thì báo cáo cơ quan kiểm tra để cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với hành vi bán hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

Đang theo dõi

d) Trường hợp không nhất trí với kết quả thử nghiệm mẫu, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng, người bán hàng có thể đề nghị bằng văn bản đối với cơ quan kiểm tra thử nghiệm lại đối với mẫu lưu ở một tổ chức thử nghiệm được chỉ định khác. Kết quả thử nghiệm này là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng. Chi phí thử nghiệm mẫu này do người bán hàng chi trả;

Đang theo dõi

đ) Cơ quan kiểm tra chỉ thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường (theo Mẫu 9. TBTTLT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) khi người bán hàng đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản kèm theo bằng chứng cho cơ quan kiểm tra.

Đang theo dõi

3. Trường hợp hàng hóa vi phạm nghiêm trọng về nhãn (giả nhãn; hết hạn sử dụng; thông tin, cảnh báo trên nhãn không trung thực gây nguy hiểm), hàng hóa có bằng chứng trực quan thấy nguy hiểm, hàng hóa có kết quả thử nghiệm mẫu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, chứng nhận hợp chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đe dọa sự an toàn của người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường hoặc người bán hàng không thực hiện các yêu cầu trong thông báo tạm dừng lưu thông thì cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên người bán hàng, địa chỉ nơi bán hàng, tên hàng hóa và sự không phù hợp của hàng hóa.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình kiểm tra phát hiện vi phạm hành chính:

Đang theo dõi

a) Trường hợp Đoàn kiểm tra không có thành viên là Thanh tra viên chuyên ngành, Kiểm soát viên thị trường thì Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính (theo Mẫu 11. BBVPHC - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) và đề nghị cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Trường hợp Đoàn kiểm tra có thành viên là Thanh tra viên chuyên ngành, Kiểm soát viên thị trường thì Thanh tra viên chuyên ngành, Kiểm soát viên thị trường lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Sau khi phát hiện hàng hóa lưu thông trên thị trường không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo cho cơ quan kiểm tra tương ứng nơi có cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa đó xem xét việc tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm tại cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu theo quy định tại Điều 5, xử lý theo quy định tại Điều 6 và Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

6. Hồ sơ chuyển người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm, bao gồm: Quyết định kiểm tra, Biên bản kiểm tra, Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu hoặc bằng chứng khẳng định sản phẩm không phù hợp, Biên bản vi phạm hành chính, Biên bản niêm phong, Thông báo tạm dừng lưu thông, Công văn của cơ quan kiểm tra đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành các thủ tục xử lý theo quy định của pháp luật.

Người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo cho cơ quan kiểm tra biết kết quả xử lý để theo dõi, tổng hợp.

Đang theo dõi

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra trong việc xây dựng kế hoạch kiểm tra

Căn cứ các quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm như sau:

Đang theo dõi

1. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, cơ quan kiểm tra ở địa phương phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường tại địa phương cho năm sau.

Đang theo dõi

2. Kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của các cơ quan kiểm tra ở địa phương sau khi được phê duyệt phải báo cáo với cơ quan kiểm tra ở Trung ương thuộc ngành, lĩnh vực và gửi tới Sở Khoa học và Công nghệ.

Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp kế hoạch kiểm tra của các cơ quan kiểm tra ở địa phương và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).

Đang theo dõi

3. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, cơ quan kiểm tra ở Trung ương phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của năm sau thuộc ngành, lĩnh vực của mình.

Kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của các cơ quan kiểm tra ở Trung ương sau khi được phê duyệt phải báo cáo cho Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và gửi tới Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).

Đang theo dõi

4. Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xây dựng kế hoạch kiểm tra liên ngành của năm sau trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt để phối hợp triển khai kiểm tra.

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra và các cơ quan liên quan trong phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm về chất lượng hàng hóa

Đang theo dõi

1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xử lý theo thẩm quyền và trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi lập biên bản vi phạm hành chính, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

2. Người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm xem xét, thực hiện xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo cho cơ quan kiểm tra để phối hợp theo dõi việc khắc phục hậu quả sau xử phạt vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

3. Các cơ quan Công an, Hải quan, Quản lý thị trường, Thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong khi thi hành công vụ nếu phát hiện hành vi vi phạm về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 12. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra

Đang theo dõi

1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ 6 tháng, hàng năm, đột xuất theo yêu cầu hoặc khi kiểm tra đột xuất. Nội dung báo cáo (theo Mẫu 6. BBCTKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Cơ quan kiểm tra địa phương tổng hợp báo cáo tình hình kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường thuộc trách nhiệm của mình gửi cơ quan chủ quản và gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);

Đang theo dõi

b) Cơ quan kiểm tra ở Trung ương tổng hợp báo cáo tình hình kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, thuộc trách nhiệm quản lý của mình gửi Bộ chủ quản và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).

Đang theo dõi

2. Trên cơ sở báo cáo của các địa phương, các Bộ, ngành, Bộ Khoa học và Công nghệ xử lý tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2013 và thay thế Thông tư số  16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Các Bộ cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan kiểm tra, tổ chức, cá nhân, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, cơ quan kiểm tra phản ánh kịp thời về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để phối hợp);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trn Việt Thanh

PHỤ LỤC

CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC

VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư s26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Kế hoạch kiểm tra:

Mẫu 1.KHKT

26/2012/TT-BKHCN

2. Quyết định về việc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường:

Mẫu 2. QĐKT

26/2012/TT-BKHCN

3. Biên bản kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường:

Mẫu 3a. BBKT- ĐKT

26/2012/TT-BKHCN

4. Biên bản kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường (Cho Kiểm soát viên chất lượng):

Mẫu 3b. BBKT-KSVCL

26/2012/TT-BKHCN

5. Biên bản lấy mẫu:

Mẫu 4a. BBLM

26/2012/TT-BKHCN

6. Tem niêm phong mẫu:

Mẫu 4b. TNPM

26/2012/TT-BKHCN

7. Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng:

Mẫu 5. TBKQTNKĐ

26/2012/TT-BKHCN

8. Báo cáo về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa:

Mẫu 6. BCCTKT

26/2012/TT-BKHCN

9. Thông báo về tạm dừng lưu thông hàng hóa:

Mẫu 7. TBTDLT

26/2012/TT-BKHCN

10. Biên bản niêm phong hàng hóa (Cho đoàn kiểm tra):

Mẫu 8a. BBNP-ĐKT

26/2012/TT-BKHCN

11. Biên bản niêm phong hàng hóa (Cho Kiểm soát viên chất lượng):

Mẫu 8b. BBNP-KSVCL

26/2012/TT-BKHCN

12. Thông báo về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường:

Mẫu 9. TBTTLT

26/2012/TT-BKHCN

13. Thông báo hàng hóa không đạt chất lượng:

Mẫu 10. TBKĐCL

26/2012/TT-BKHCN

14. Biên bản vi phạm hành chính về chất lượng sản phẩm, hàng hóa:

Mẫu 11. BBVPHC

Đang theo dõi

Mẫu 1.KHKT 
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
-------
--------------

Số:      /KH-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------

                                              ………., ngày ….. tháng ….. năm …..

KẾ HOẠCH KIỂM TRA

Kính gửi: ...............

Căn cứ Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn c Thông tư s 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước v chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

(Cơ quan kiểm tra) xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:

1. Mục đích, yêu cu:

2. Đối tượnhàng hóa kiểm tra:

3. Địa bàn kiểm tra:

4. Thời gian kiểm tra (theo tháng):

5. Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra:

6. Tổ chức thực hiện:

Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu 2a. QĐKT

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
--------------------

Số:         /QĐ-...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------

                                            ………., ngày ….. tháng ….. năm 20..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN (1)

Căn cứ Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kim tra nhà nước về chấlượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ ……… (2) …….

Căn cứ             ……… (3) …….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, gồm các thành viên sau đây:

1. Họ tên và chức vụ: ………………………………………………… Trưởng đoàn

2. Họ tên và chc vụ: ………………………………………………… Thành viên

3. …………..

Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường với:

Nội dung kiểm tra:

- Đối tượng kiểm tra: hàng hóa

Cơ sở được kiểm tra:

Chế độ kiểm tra:

Thời gian kiểm tra từ ngày    tháng     năm    đến ngày   tháng     năm

Điu 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
Như điều 3;
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Th trưng cơ quan ra quyết định;

(2) Ghi tên văn bn kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch. Nếlà kiểm tra đột xuất không ghi mục này;

(3) Văn bn quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định.

Đang theo dõi

Mẫu 3a. BBKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
----------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------

                                      ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

Số: .......................

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường được thành lập theo Quyết định số …../QĐ-     ngày   tháng    năm          của ……………………. (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng  … năm … đến ngày … tháng … năm……………………. tại …………………………

Thành phần đoàn kiểm tra gồm

1. ………………             chức vụ:                         Trưởng đoàn   

2. ………………                                                 Thành viên        

3. ………………

Đại diện cơ sở được kiểm tra:

1……………….              chức vụ:

2…………..

Với sự tham gia của

1 …………………           chức vụ:

2. ………………..

I. Nội dung - kết quả kiểm tra:

II. Nhn xét và kết luận:

III. Yêu cầu đối vi cơ s:

IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:

Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi ... giờ ….. ngày ….. tháng … năm.... tại ………………………., đã được các bên thông qua. Cơ sở được kiểm tra giữ một (01) bản, Đoàn kiểm tra giữ một (01) bản lưu./.

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lưu ý:

Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành số lượng biên bn sẽ tùy theo s cơ quan tham gia kitra.

(1) Chức danh ca người ra Quyết định kiểm tra.

Đang theo dõi

Mẫu 3b. BBKT-KSVCL
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
KIM SOÁT VIÊN CHT LƯỢNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
----------

                                         ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

Số: ………………..

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Hôm nay, ngày … tháng ………. năm ……….,  Tôi …………………… Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra lại: …………………………………………………………………………………….

Đại diện cơ sở được kiểm tra: ……………………………………………………………

Người chứng kiến: …………………………………………………………………………

I. Nội dung - kết quả kim tra:

II. Nhận xét và kết luận:

III. Yêu cầu đối với cơ sở:

IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:

Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi giờ.... ngày... tháng ….. năm   …… tại …………………………….., đã được các bên thông qua, Cơ sở được kiểm tra giữ 01 bản. Kiểm soát viên chất lượng lưu 01 bản./.

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Kim soát viên chất lượng
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mẫu 4a. BBLM

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
----------

                                        ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN LẤY MẪU

Theo Biên bản kiểm tra số: …………….

1. Tên cơ sở được lấy mẫu:

2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)

………………………………………………………………………………………………

3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)

………………………………………………………………………………………………

4. Phương pháp lấy mẫu: Theo TCVN ……….. hoặc QCVN …………. hoặc phương pháp ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại điện cho lô hàng

STT

Tên mẫu, ký hiệu

Tên cơ sở và địa chì NSX/NK ghi trên nhãn

Đơn vị tính

Lượng mẫu

Khối lượng (số lượng) lô hàng

Ngày sản xuất, số lô (nếu có)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Tình trạng mẫu:

- Mẫu được chia làm 02 đơn vị: 01 đơn vị đưa đi thử nghiệm. 01 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra. (Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định).

- Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.

Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên Thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.

Đại diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Trưởng đoàn kiểm tra

Đang theo dõi

Mẫu 4a. BBLM được thay thế bởi Mẫu 4. BBLM quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN

Đang theo dõi

Mẫu 4b. TNPM

26/2012/TT-BKHCN

TEM NIÊM PHONG MU

Theo Biên bản lấy mẫu số ….. ngày …. tháng ….. năm ………..

Tên mẫu ………………………………………………………………………………..

Số thứ tự trong biên bản lấy mẫu: ……………………….

Ngày lấy mẫu …………………………………………………………………………...

NGƯỜI LY MU
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra khi niêm phong mẫu.

Đang theo dõi

Mẫu 5. TBKQTNKĐ
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
----------------------

Số:      /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
------------

                                          ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu cht lượng

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) ………….. tại Quyết định số ... ngày...

Ngày.... tháng  …. năm        ,(1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng và nhãn hàng hóa  …………………… lưu thông trên thị trường tại...(2) thuộc ....

Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số... và kết quả thử nghiệm mẫu số …………………

…………….. (1) THÔNG BÁO

I. Các mẫu hàng hóa không đạt yêu cầu chất lượng:

STT

Tên mẫu, Ký hiệu

Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn

Thuộc lô hàng (Khối lượng, ngày sản xuất, số lô, nếu có)

Chỉ tiêu không đạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Yêu cầu đối vcơ sở được kiểm tra:

Nơi nhận:
- Đơn vị được kiểm tra (để thực hiện);
- Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên vá đóng dấu)

____________

(1) Cơ quan kiểm tra;

(2) Tên cơ sở được kiểm tra.

Đang theo dõi


Mẫu 6. BCCTKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
----------------------

Số:      /BC-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
------------

                                                      ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BÁO CÁO

Về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa

Kính gửi: .....................

I. Đặc điểm tình hình lưu thông hàng hóa thuộc trách nhiệm qun lý:

II. Kết quả kiểm tra:

1. Các hàng hóa được kiểm tra:

2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra:

3. Tình hình chất lượng, nhãn hàng hóa qua kiểm tra:

4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:

Số vụ vi phạm, x lý:

Các hành vi vi phạm:

Một số vụ đin hình: (hàng hóa (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý)

5. Tình hình khiếu nại và giquyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa.

III. Nhận xét đánh giá chung:

IV. Kiến nghị:

(Các phụ lục kèm theo báo cáo:  ……………)

Nơi nhận:
Như trên (để báo cáo);
- Tổng cục TĐC;
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Mẫu 7. TBTDLT

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
--------------------

Số:      /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------

                                                     ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Về tạm dừng lưu thông hàng hóa

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày ..tháng...năm ... tại...

Căn cứ Kết quả thử nghiệm mẫu (nếu có),

…………….. (1) THÔNG BÁO

1. Tạm dừng việc .... (bán, lưu thông, sử dụng...) hàng hóa (Tên hàng - số lượng) từ ngày………. của:

- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)

- Địa chỉ:

Lý do tạm dừng lưu thông:.........

2. (2) có trách nhiệm liên hệ với người sản xuất, hoặc nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn ……….. ngày. Hàng hóa nêu trên chỉ được phép tiếp tục lưu thông nếu đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu, báo cáo với cơ quan kiểm tra kèm theo bằng chứng khắc phục và được cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường.

3. (2). Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Thông háo này.

Nơi nhận:
- Cơ sở kinh doanh (để thực hiện);
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Cơ quan kiểm tra;

(2) Tên tổ chức, cá nhân (CSKD) có hàng tạm dừng bán.

Đang theo dõi

Mẫu 5. TBKQTNKĐ và Mẫu 7. TBTDLT được thay thế bởi Mẫu 5. TBTDLT quy định tại điểm b khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN

Đang theo dõi

Mẫu 8a. BBNP-ĐKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN
 KIM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
------------

                                         ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số ....

Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm

Chúng tôi gồm:

Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra)

- Họ và tên …………. Chức vụ .... Trưởng đoàn

- Họ và tên …………. Chức vụ ….. Thành viên

.............................................................

Đại diện cơ sở được kiểm tra

- Họ và tên …………. Chức vụ

Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa) ……….. số lượng.... lưu giữ tại địa chỉ....

Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:

Yêu cầu cơ sở có trách nhiệm bảo quản, giữ nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.

Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu 01 bản.

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)


Đang theo dõi

Mẫu 8a. BBNP-ĐKT được thay thế bởi Mẫu 7a. BBNP-ĐKT quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN

Đang theo dõi

Mu 8b. BBNP-KSVCL
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-------

                                          ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BN NIÊM PHONG HÀNG HÓA

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số ....

Hôm nay, hồi...giờ... ngày... tháng... năm

Chúng tôi gồm:

- Họ và tên: ……………… Kiểm soát viên chất lượng thuộc cơ quan kiểm tra …………………..

- Họ và tên: ………………………… Chức vụ ……………….. đại diện cơ sở được kiểm tra

- Người chứng kiến: ………………………..

Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa).... số lượng.... lưu giữ tại địa chỉ....

Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:

Yêu cầu cơ sở có trách nhiệm bảo quản, giữ nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.

Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu 01 bản.

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Kiểm soát viên chất lượng
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mẫu 8b. BBNP- KSVCL được thay thế bởi Mẫu 7b. BBNP-KSVCL quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN

Đang theo dõi

Mẫu 7c, Mẫu 8c và Mẫu 8d được bổ sung bởi điểm c khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN

Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

M9TBTTLT

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

------------------------

Số:      /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
------------

                                      ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số ...

Căn cứ kết quả hành động khắc phục đối với hàng hóa ………

…………. (1) THÔNG BÁO

1. Tên hàng hóa ……………….. số lượng ……… của:

- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra):

- Địa chỉ:

Được tiếp tục lưu thông trên thị trường kể từ ngày ban hành thông báo này.

2. (2), Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này./.

Nơi nhận:
- Cơ sở kinh doanh (để thực hiện);
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Cơ quan kiểm tra;

(2) Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tục lưu thông

Đang theo dõi

M10TBKĐCL
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

-------------------

Số:        /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------

                                         ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Hàng hóa không đạt chất lượng

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa tại ……………… ngày....

…………….. (1) THÔNG BÁO

- Tên hàng hóa:

- Số lượng:

- Nhãn hiệu ghi trên hàng hóa:

-  Tên cơ sở bán hàng và địa chỉ bán hàng hóa:

- Nội dung không đạt chất lượng (Chỉ tiêu chất lượng, ghi nhãn,...)

Nơi nhận:
- Các cơ quan thông tin đại chúng;
- Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

M11BBVPHC

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA

-------------------

Số: ......../BB-VPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-------

                                       ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN

Vi phạm hành chính về chất lượng sn phẩm, hàng hóa

Hôm nay, hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng....năm…. tại ………………………………

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) ……………………….. Chức vụ: Trưởng đoàn kiểm tra (Theo Quyết định số ......../QĐ-.....)

2. Ông (bà) ……………………….. Chức vụ: ……………………………………………

3. Ông (bà) ……………………….. Chức vụ: ……………………………………………

Với sự chứng kiến (nếu có) của:

1. Ông (bà): …………………………………… Nghề nghiệp: …………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..

Giấy CMND số: ………………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ……………

2. Ông (bà): ………………………………….. Nghề nghiệp: ……………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Giấy CMND số: …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với:

Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:  ………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: …………………………………………………………………………..

Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau: ……………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm ….. Khoản ...... Điều ………. Nghị định số …………. của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ...

…………………………………………………………………………………………………

Ý kiến của người làm chứng (nếu có) ……………………………………………………

Ý kiến của người có thẩm quyền lập biên bản: …………………………………………

Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: …………………… đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.

Biên bản được lập thành ……………. bản có nội dung và giá trị như nhau, đã được các bên nhất trí thông qua, ký tên vào từng trang và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một (01) bản, gửi báo cáo cơ quan kiểm tra một (01) bản và chuyển một (01) bản cho cơ quan có thẩm quyền xử lý.

Người vi phạm
(hoặc đại diện tổ chức vi phạm)
(Ký, ghi rõ họ tên)2

Trưng đoàn kiểm tra
(Ký, ghrõ họ tên)

 

Người chng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

____________

1) Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.

2) Nếu không ký, ghi rõ lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phm không ký biên bn.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 26/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 26/2012/TT-BKHCN

01

Nghị định 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hoá

02

Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội

03

Nghị định 28/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

04

Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

05

Thông tư 16/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×