Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 14/2025/QĐ-TTg về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 14/2025/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Bùi Thanh Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/05/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Thương mại-Quảng cáo, Điện lực

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 14/2025/QĐ-TTG

Giá bán lẻ điện sinh hoạt được chia thành 5 bậc với mức giá tăng dần

Ngày 29/5/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 14/2025/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện, có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Quyết định áp dụng cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn, các đơn vị bán lẻ điện mua điện từ Tổng công ty Điện lực, các đơn vị bán lẻ điện tại nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo chưa nối lưới điện quốc gia, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng điện.

- Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng. Tỷ lệ phần trăm này có thể được điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ quy định khi cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi. Giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng được xác định dựa trên mức giá bán lẻ điện bình quân và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

- Giá bán lẻ điện

Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho các nhóm khách hàng như sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, và sinh hoạt. Giá bán lẻ điện cũng được phân loại theo các cấp điện áp: cao áp, trung áp, và hạ áp, áp dụng cho các mục đích sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp.

Đối với mục đích sinh hoạt, giá bán lẻ điện được chia thành 5 bậc với mức giá tăng dần để khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm.

Bậc 1: Cho kWh đến 100 - Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%) là 90%; Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200 - 108%; Bậc 3: Cho kWh từ 201 -400 - 136%; Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700 - 162%; Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên - 180%).

- Giá bán điện cho khu vực chưa nối lưới điện quốc gia

Khách hàng ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo chưa nối lưới điện quốc gia sẽ áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia. 4

Chênh lệch chi phí do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc sẽ được tính vào giá điện chung toàn quốc hoặc thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện.

Xem chi tiết Quyết định 14/2025/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 29/05/2025

Tải Quyết định 14/2025/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 14/2025/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 14/2025/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
__________

Số: 14/2025/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

Quy định về cấu biểu giá bán lđiện

______________

Căn c Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;

Theo đ nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về cơ cu biểu giá bán lẻ điện.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Quyết định này quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; cơ chế giá điện phù hợp cho các nhóm khách hàng sử dụng điện; cơ chế hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt đối với hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; giá bán điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 5, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 50 Luật Điện lực năm 2024.

Đang theo dõi

2. Quyết định này áp dụng đối với:

Đang theo dõi

a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Đơn vị bán lẻ điện mua điện từ Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Đơn vị bán lẻ điện tại nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia;

Đang theo dõi

đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng điện.

Đang theo dõi

Điều 2. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

Đang theo dõi

1. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.

Đang theo dõi

2. Tỷ lệ phần trăm (%) giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền theo quy định về cơ chế điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Đang theo dõi

3. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi, căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền, giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Đang theo dõi

4. Giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được xác định căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 3. Giá bán lẻ điện

Đang theo dõi

1. Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt.

Đang theo dõi

2. Giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp: cao áp là cấp điện áp danh định trên 35 kV (bao gồm cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV và cấp điện áp 220 kV), trung áp là cấp điện áp danh định trên 01 kV đến 35 kV, hạ áp là cấp điện áp danh định đến 01 kV áp dụng cho các nhóm khách hàng sử dụng điện mục đích sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp.

Đang theo dõi

3. Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện.

Đang theo dõi

4. Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện mục đích sinh hoạt gồm 5 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.

Đang theo dõi

5. Áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia.

Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

6. Trường hợp giá bán lẻ điện có nhiều thành phần áp dụng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ thuật cho phép được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 4. Hỗ trợ tiền điện

Đang theo dõi

1. Hộ nghèo theo tiêu chí của quy định pháp luật có liên quan trong từng thời kỳ được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

Đang theo dõi

2. Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại khoản 1 Điều này) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

Đang theo dõi

3. Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định pháp luật. Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện hỗ trợ tiền điện theo nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội được cấp có thẩm quyền quyết định tùy từng thời kỳ.

Đang theo dõi

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm quy định và hướng dẫn thực hiện giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện; giá bán điện cho các đơn vị bán lẻ điện. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định bằng văn bản hành chính về khung giờ cao điểm, thấp điểm, giờ bình thường phù hợp với tình hình sử dụng điện của hệ thống điện trong từng giai đoạn.

Đang theo dõi

2. Bộ Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan xây dựng tiêu chí hộ chính sách xã hội được hưởng hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ tiền điện theo quy định của pháp luật về ngân sách và các pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn về việc xác nhận cơ sở lưu trú du lịch làm cơ sở để áp giá bán lẻ điện theo quy định tại Quyết định này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Tổ chức thực hiện hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội;

Đang theo dõi

b) Chỉ đạo cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo quy định;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện được tiếp tục áp dụng từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến ngày thực hiện điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân gần nhất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện và được áp dụng kể từ ngày thực hiện điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân gần nhất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân ti cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
 
 
 
 
Bùi Thanh Sơn

Phụ lục

CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN

(Kèm theo Quyết định số 14/2025/QĐ-TTg

ngày 29 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

______________

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so vi mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thm quyền (%)

1

Giá bán lẻ điện cho sản xuất

 

1.1

Cấp điện áp cao áp trên 35 kV

 

1.1.1

Cấp điện áp 220 kV

 

 

a) Giờ bình thường

84%

 

b) Giờ thấp điểm

53%

 

c) Giờ cao điểm

146%

1.1.2

Cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV

 

 

a) Giờ bình thường

85%

 

b) Giờ thấp điểm

54%

 

c) Giờ cao điểm

151%

1.2

Cấp điện áp trung áp (trên 01 kV đến 35 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

86%

 

b) Giờ thấp điểm

56%

 

c) Giờ cao điểm

157%

1.3

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

93%

 

b) Giờ thấp điểm

61%

 

c) Giờ cao điểm

168%

2

Giá bán lẻ điện cho hành chính sự nghiệp

 

2.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục

 

2.1.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

90%

2.1.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

96%

2.2

Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp

 

2.2.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

99%

2.2.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

103%

3

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

 

3.1

Giá bán lẻ điện cho cơ sở lưu trú du lịch

 

3.1.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

86%

 

b) Giờ thấp điểm

56%

 

c) Giờ cao điểm

157%

3.1.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

93%

 

b) Giờ thấp điểm

61%

 

c) Giờ cao điểm

168%

3.2

Giá bán lẻ điện cho sạc xe điện (*)

 

3.2.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

118%

 

b) Giờ thấp điểm

71%

 

c) Giờ cao điểm

174%

3.2.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

125%

 

b) Giờ thấp điểm

75%

 

c) Giờ cao điểm

195%

3.3

Giá bán lẻ điện cho các hộ kinh doanh khác

 

3.3.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

133%

 

b) Giờ thấp điểm

75%

 

c) Giờ cao điểm

230%

3.3.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

145%

 

b) Giờ thấp điểm

89%

 

c) Giờ cao điểm

248%

4

Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt

 

 

Bậc 1: Cho kWh đến 100

90%

 

Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200

108%

 

Bậc 3: Cho kWh từ 201 -400

136%

 

Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700

162%

 

Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên

180%

(*) Áp dụng trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cơ cấu biểu giá bán lẻ điện theo Quyết định này được áp dụng trên thực tế theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 14/2025/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Luật Điện lực

Văn bản liên quan Quyết định 14/2025/QĐ-TTg

01

Luật Điện lực của Quốc hội, số 61/2024/QH15

02

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

03

Luật Điện lực của Quốc hội, số 61/2024/QH15

04

Quyết định 28/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2104/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới và Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×