Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 16/2012/TT-BKHCN kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2012/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2012/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: | 27/08/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 16/2012/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 16/2012/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG SẢN XUẤT THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUY ĐỊNH CHUNG
Sản phẩm trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tại điểm p Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, trừ thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân, các nguồn phóng xạ.
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Kiểm tra việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng theo Điều 23 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Kiểm tra công tác kiểm soát quá trình sản xuất của cơ sở sản xuất liên quan đến việc tạo thành sản phẩm và duy trì sự đảm bảo chất lượng bao gồm:
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia thực hiện việc đánh giá theo các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chuyên gia đánh giá phải độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá của mình.
Trong quá trình kiểm tra tại cơ sở sản xuất, khi phát hiện sản phẩm có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng thì lấy mẫu sản phẩm để thử nghiệm. Việc lấy mẫu phục vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm được thực hiện như sau:
Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày lấy mẫu, đoàn kiểm tra phải gửi mẫu sản phẩm đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm.
Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm mẫu thực hiện theo Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:
Trường hợp phát hiện vi phạm thì đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra thực hiện xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Cơ sở sản xuất chỉ được đưa sản phẩm ra lưu thông sau khi đã khắc phục theo đúng các yêu cầu của đoàn kiểm tra, báo cáo việc khắc phục bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo cho cơ quan kiểm tra biết kết quả xử lý để theo dõi, tổng hợp.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA
Căn cứ tình hình thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hóa trên thị trường, chất lượng sản phẩm trong sản xuất, trước ngày 01 tháng 12 cơ quan kiểm tra xây dựng kế hoạch dự toán kinh phí kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất cho năm sau, tổng hợp chung trong kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm, đột xuất về tình hình và kết quả kiểm tra. Nội dung báo cáo theo Mẫu 11.BCCTKT- phần Phụ lục kèm theo Thông tư.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2012.
Các cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Cơ sở sản xuất, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, cơ quan kiểm tra phản ánh kịp thời về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét và quyết định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
(Kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Quyết định về việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất:
Mẫu 1. QĐKT
16/2012/TT-BKHCN
2. Biên bản kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất:
Mẫu 2. BBKT
16/2012/TT-BKHCN
3. Biên bản lấy mẫu:
Mẫu 3. BBLM
16/2012/TT-BKHCN
4. Tem niêm phong mẫu:
Mẫu 4. TNPM
16/2012/TT-BKHCN
5. Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm:
Mẫu 5. TBKQTN
16/2012/TT-BKHCN
6. Thông báo sản phẩm không đạt chất lượng:
Mẫu 6. TBKĐCL
16/2012/TT-BKHCN
7. Thông báo về việc tạm đình chỉ sản xuất, lưu thông:
Mẫu 7. TBĐCSX
16/2012/TT-BKHCN
8. Biên bản niêm phong:
Mẫu 8. BBNP
16/2012/TT-BKHCN
9. Tem niêm phong lô sản phẩm:
Mẫu 9. TNPSP
16/2012/TT-BKHCN
10. Thông báo về việc sản phẩm được tiếp tục sản xuất, lưu thông:
Mẫu 10. TBTTSX
16/2012/TT-BKHCN
11. Báo cáo về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất:
Mẫu 11. BCCTKT
16/2012/TT-BKHCN
12. Biên bản vi phạm hành chính về chất lượng sản phẩm hàng hóa:
Mẫu 12. BBVPHC
16/2012/TT-BKHCN
Mẫu 1. QĐKT
16/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: /QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20.. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
--------------------------------------------
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất;
Căn cứ.... (2)…………......;
Xét đề nghị của……..(3) ………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ:……………………………………….. Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ:……………………………………….. Thành viên
3. Họ tên và chức vụ:……………………………………….. Thành viên
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất tại………….. (4) …………………………..
- Nội dung kiểm tra: …………
- Đối tượng kiểm tra: Sản phẩm ………….
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra: từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, (tên cơ sở sản xuất) và các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
____________
(1) Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ra quyết định;
(2) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết định;
(3) Thủ trưởng đơn vị có chức năng tham mưu đề xuất việc kiểm tra;
(4) Tên cơ sở sản xuất bị kiểm tra.
Mẫu 2. BBKT
16/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN RA QĐ KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20.. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về chất lượng sản phẩm trong sản xuất
Số: …………………
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất;
Đoàn kiểm tra về kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất được thành lập theo Quyếl định số: /QĐ- ngày tháng năm của …………….. (1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm tại (tên cơ sở sản xuất) từ ngày…. tháng…. năm…. đến ngày ….… tháng …….. năm …….
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1………………………… |
Chức vụ: |
Trưởng đoàn |
2………………………… |
|
Thành viên |
3……………………….. |
|
Thành viên |
Với sự tham gia của
1………………………… |
Chức vụ: |
2………………………… |
|
Đại diện cơ sở được kiểm tra
1………………………… |
Chức vụ: |
2………………………… |
|
I. Nội dung - kết quả kiểm tra
(Ghi theo các nội dung kiểm tra lại Điều 5 của Thông tư)
II. Nhận xét và kết luận:
(Tại thời điểm kiểm tra sản phẩm phù hợp/ không phù hợp với các quy định về chất lượng sản phẩm, nội dung vi phạm...).
III. Yêu cầu đối với cơ sở:
(Khắc phục, sửa chữa và thời hạn thực hiện; các biện pháp xử lý khác: thu hồi sản phẩm, tạm dừng sản xuất...).
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
Biên bản lập .... bản như nhau và được mọi nguời tham dự thông qua vào hồi…. giờ …. ngày …. tháng…. năm……. tại………
01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản lưu tại đoàn kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lưu ý: Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành, số biên bản sẽ theo số cơ quan tham gia kiểm tra và lập biên bản.
(1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra.
Mẫu 3. BBLM
16/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN RA QĐ KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20.. |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số: ……
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
.................................................................................................................................
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
.................................................................................................................................
4. Phương pháp lấy mẫu: Theo TCVN ….. hoặc QCVN …… …….. hoặc phương pháp ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại diện cho lô hàng
STT |
Tên mẫu, ký hiệu / mã hiệu |
Nơi lấy mẫu |
Đơn vị tính |
Lượng mẫu |
Cỡ lô (Khối lượng/số lượng lô hàng) |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được chia làm 02 đơn vị: 01 đơn vị đưa đi thử nghiệm, 01 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra. (Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định).
- Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu |
Người lấy mẫu |
Trưởng đoàn kiểm tra
Mẫu 4.TNPM
16/2012/TT-BKHCN
TEM NIÊM PHONG MẪU
(1)
Tên mẫu: ……………………………………………………………………
Số thứ tự trong biên bản lấy mẫu: ………………………..
Ngày lấy mẫu: ……………………………………………………..
NGƯỜI LẤY MẪU |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT |
____________
(1) Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu 5. TBKQTN
16/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: /TB-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20.. |
THÔNG BÁO
Kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số …./2012/TT-BKHCN ngày … tháng … năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất;
Căn cứ Quyết định số … ngày … (1);
Căn cứ vào biên bản kiểm tra số … ngày …; kết quả thử nghiệm mẫu số…..,
Xét đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra…,
………….(2) THÔNG BÁO
1. Các mẫu sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng
STT |
Tên mẫu, ký hiệu / mã hiệu |
Tên cơ sở sản xuất |
Số lô, cỡ lô, ngày sản xuất (nếu có) |
Chỉ tiêu không đạt |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra:
(Khắc phục, sửa chữa; các biện pháp xử lý khác: thu hồi sản phẩm, tạm dừng sản xuất…, ghi rõ thời gian thực hiện, hoàn thành, báo cáo kết quả)
Cơ sở sản xuất có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nội dung thông báo, trưởng đoàn kiểm tra theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện …… của cơ sở sản xuất.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
____________
(1) Ghi quyết định quy định Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra;
(2) Tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu 6. TBKĐCL
16/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: /TB-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20.. |
THÔNG BÁO
Sản phẩm không đạt chất lượng
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất;
Căn cứ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu số …………… ngày…
(Tên Cơ quan kiểm tra) THÔNG BÁO
- Tên sản phẩm: …….
- Ký hiệu/ mã hiệu:
- Số lô, cỡ lô, ngày sản xuất (nếu có):
- Tên cơ sở sản xuất:
- Địa chỉ:
- Chỉ tiêu không đạt chất lượng:
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
Mẫu 7. TBKĐCL
16/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: /TB-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20.. |
THÔNG BÁO
Về việc tạm đình chỉ sản xuất, lưu thông
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất;
Căn cứ ……… (2)
Căn cứ Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu số …… ngày…
Xét đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra…,
THÔNG BÁO
1. Tạm đình chỉ sản xuất, đưa ra lưu thông sản phẩm không phù hợp: (tên sản phẩm, ký hiệu/mã hiệu, số lô, cỡ lô, ngày sản xuất (nếu có)…)
Do (Tên cơ sở sản xuất), địa chỉ:…………. sản xuất
2. (Tên cơ sở sản xuất) có trách nhiệm thu hồi, xử lý/khắc phục đối với sản phẩm không phù hợp trên, trong thời hạn…. ngày. Sản phẩm chỉ được tiếp tục sản xuất, lưu thông sau khi đã thực hiện các hành động khắc phục đạt yêu cầu và được cơ quan kiểm tra ra Thông báo được tiếp tục sản xuất, lưu thông.
3. (2) có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nội dung thông báo, trưởng đoàn kiểm tra theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện của cơ sở sản xuất.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
____________
(1) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ cơ quan kiểm tra;
(2) Người đại diện theo pháp luật (cơ sở sản xuất)
Mẫu 8. BBNP
16/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN RA QĐ KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20.. |
BIÊN BẢN NIÊM PHONG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất;
Căn cứ Thông báo về việc tạm đình chỉ sản xuất số…
Hôm nay, hồi… giờ … ngày … tháng … năm
Chúng tôi gồm:
Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra)
- Họ và tên …………… Chức vụ ….. Trưởng đoàn
- Họ và tên …………… Chức vụ ….. thành viên
………………………………………………………
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên …….. Chức vụ
Tiến hành niêm phong (lô sản phẩm) … số lượng …. lưu giữ tại (kho cơ sở)…
Tình trạng sản phẩm khi niêm phong:
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm tra, 01 bản lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 9.TNPSP
16/2012/TT-BKHCN
TEM NIÊM PHONG LÔ SẢN PHẨM
(1)
Tên sản phẩm: ……………………………………………………………………
Số thứ tự lô sản phẩm: …………………………………………………………
Tên cơ sở sản xuất……………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………………………………….
Ngày niêm phong: ……………………………………………………..
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT |
____________
(1) Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu 10. TBTTSX
16/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: /TB-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20.. |
THÔNG BÁO
Về việc sản phẩm được tiếp tục sản xuất, lưu thông
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất;
Căn cứ ….… (1);
Căn cứ đề nghị của (tên cơ sở sản xuất)…;
Căn cứ Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu số ngày
Xét đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra….,
THÔNG BÁO
1. Sản phẩm (tên sản phẩm, ký hiệu/mã hiệu…):
của (tên cơ sở sản xuất), địa chỉ: ………………. được tiếp tục sản xuất, lưu thông.
2. (Tên cơ sở sản xuất) có trách nhiệm thực hiện Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, duy trì đảm bảo sản xuất sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng/quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
____________
(1) Chức năng, nhiệm vụ cơ quan kiểm tra.
Mẫu 11. BCCTKT
16/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: /BC-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20.. |
BÁO CÁO
Về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
I. Đặc điểm tình hình cơ sở sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý:
(Sản phẩm chính, ước tính khối lượng sản phẩm và giá trị (nếu có)…
II. Kết quả kiểm tra:
1. Các loại sản phẩm đã kiểm tra;
2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra;
3. Tình hình chất lượng sản phẩm qua kiểm tra;
4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý.
- Các hành vi vi phạm.
- Một số vụ điển hình: Cơ sở vi phạm, loại sản phẩm (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý.
5. Tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
III. Nhận xét đánh giá chung:
IV. Kiến nghị:
(Các phụ lục kèm theo báo cáo:…………)
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
Mẫu 12. BBVPHC
16/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN Số:…...../BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm 20.. |
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng… năm …. tại.....................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) …………………………………………..Chức vụ: Trưởng đoàn kiểm tra
2. Ông (bà) …………………………………………..Chức vụ:..........................................
3. Ông (bà)……………………………………………Chức vụ:..........................................
Với sự chứng kiến (nếu có) của:
1. Ông (bà): ……………………………………………………….. Nghề nghiệp:.................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: ……………………………………… Ngày cấp:...............
Nơi cấp:....................................................................................................................
2. Ông (bà): ……………………………………………………….Nghề nghiệp:...................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số:……………………………………….Ngày cấp:................
Nơi cấp:....................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với:
Ông (bà)/tổ chức:......................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):..............................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………….. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:........................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau:................................................................
............................................................................................................................... 1
Các hành vi trên đã vi phạm vào Điều… Khoản… điểm… Nghị định số ……………. của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ...
.................................................................................................................................
Ý kiến của người làm chứng (nếu có).........................................................................
Ý kiến của người có thẩm quyền lập biên bản: ............................................................
.................................................................................................................................
Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: ……………………………………. đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
Biên bản được lập thành ………………………… bản có nội dung và giá trị như nhau, đã được các bên nhất trí thông qua, ký tên vào từng trang và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo cơ quan kiểm tra, 01 bản chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý.
NGƯỜI VI PHẠM |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________
1 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
2 Nếu không ký, ghi rõ lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản.