Thông tư 24/2023/TT-BKHCN kiểm tra Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2023/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2023/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
Ngày 29/12/2023, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 24/2023/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. 04 nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất như sau:
- Kiểm tra việc áp dụng yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý Nhà nước về chất lượng trong sản xuất;
- Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hóa, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa cần kiểm tra;
- Kiểm tra hoạt động kiểm soát quá trình sản xuất của cơ sở được kiểm tra liên quan đến việc tạo thành sản phẩm, hàng hóa và duy trì sự đảm bảo chất lượng;
- Thử nghiệm mẫu để kiểm tra sự phù hợp của chất lượng sản phẩm, hàng hóa với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. 02 hình thức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất bao gồm:
- Kiểm tra theo kế hoạch;
- Kiểm tra đột xuất.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.
Xem chi tiết Thông tư 24/2023/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 24/2023/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
____________________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ, năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
Hằng năm, cơ quan kiểm tra căn cứ yêu cầu quản lý, diễn biến tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đánh giá tình hình tuân thủ quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kết quả kiểm tra kỳ trước; tình hình kinh phí và chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên để xây dựng kế hoạch kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Căn cứ kế hoạch kiểm tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chậm nhất trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, kế hoạch kiểm tra của năm kế tiếp phải được ban hành.
Cơ quan kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra đột xuất trong sản xuất khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 Thông tư này.
- Kiểm tra các nội dung thể hiện trên nhãn sản phẩm, hàng hóa; các nội dung thể hiện mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc theo quy định của pháp luật và đối chiếu với tài liệu kèm theo.
- Kiểm tra việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, việc thể hiện dấu hợp quy (đối với sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận và công bố hợp quy), dấu hợp chuẩn (đối với sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn).
- Kiểm tra tính chính xác của việc thể hiện nội dung, thông tin quảng cáo trên nhãn (nếu có) của sản phẩm, hàng hóa.
Trong quá trình kiểm tra tại cơ sở sản xuất, việc lấy mẫu phục vụ kiểm tra chất lượng được thực hiện như sau:
- Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký vào biên bản lấy mẫu và niêm phong mẫu thì phải có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương nơi đang tiến hành lấy mẫu hoặc Đoàn kiểm tra mời ít nhất một người chứng kiến xác nhận đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký vào biên bản.
- Trường hợp biên bản không có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương hoặc người chứng kiến thì Đoàn kiểm tra ghi rõ lý do trong biên bản. Biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu có chữ ký của người lấy mẫu, chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
Cơ sở được kiểm tra nếu lưu mẫu do đoàn kiểm tra lấy mẫu phải bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật hiện hành về việc lưu mẫu và không làm ảnh hưởng đến tính chất ban đầu của mẫu lưu.
Sau khi có kết quả thử nghiệm mẫu, cơ quan kiểm tra thông báo cho cơ sở được kiểm tra để xử lý mẫu lưu:
- Đối với các mẫu đạt chất lượng, cơ sở được kiểm tra có thể tiếp tục đưa vào lưu thông hoặc sử dụng.
- Đối với các mẫu vi phạm về chất lượng, cơ sở được kiểm tra thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa không có quy định riêng về thời gian gửi mẫu đi thử nghiệm, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày lấy mẫu, đoàn kiểm tra phải gửi mẫu sản phẩm, hàng hóa đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật để thử nghiệm.
Tổ chức thử nghiệm được chỉ định có trách nhiệm ưu tiên thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa của đoàn kiểm tra thực hiện chức năng quản lý nhà nước, bảo đảm thời gian thử nghiệm mẫu đúng quy định.
Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm mẫu thực hiện theo Điều 41 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra không chi trả cho số đơn vị mẫu lưu tại cơ sở được kiểm tra.
TRÌNH TỰ VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:
- Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản kiểm tra thì phải có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương nơi đang tiến hành kiểm tra hoặc đoàn kiểm tra mời ít nhất một người chứng kiến xác nhận đại diện cơ sở được kiểm tra không ký vào biên bản.
- Trường hợp biên bán kiểm tra không có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương hoặc người chứng kiến thì đoàn kiểm tra ghi rõ lý do trong biên bản. Biên bản kiểm tra có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
Đồng thời, đề xuất Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ra Thông báo yêu cầu người sản xuất thực hiện các biện pháp khắc phục, sửa chữa bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường (theo Mẫu số 7.TBKPSC - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này).
Thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp đe dọa đến sự an toàn của người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
- Trường hợp cơ sở được kiểm tra thực hiện tái chế hàng hóa thì khi tái chế xong cơ sở được kiểm tra báo cáo bằng văn bản để cơ quan kiểm tra tiến hành lấy mẫu thử nghiệm lại các chỉ tiêu không đạt. Nếu kết quả thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra ra công văn thông báo sản phẩm được tiếp tục sản xuất.
- Trường hợp cơ sở được kiểm tra thực hiện việc tiêu hủy hàng hoá vi phạm theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, cơ sở được kiểm tra phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan về việc tiêu hủy hàng hoá vi phạm.
Trường hợp cơ sở được kiểm tra không thực hiện các yêu cầu của đoàn kiểm tra về việc khắc phục, sửa chữa sản phẩm, hàng hóa để đảm bảo chất lượng trước khi đưa ra lưu thông thì cơ quan kiểm tra thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định pháp luật về chất lượng.
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ tình hình thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hóa trên thị trường, chất lượng sản phẩm trong sản xuất, Cơ quan thực hiện chức năng quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa xây dựng kế hoạch kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này và dự toán kinh phí kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất cho năm sau, tổng hợp chung trong kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa, báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm báo cáo định kỳ hằng năm về tình hình và kết quả kiểm tra theo Biểu số 15a/KTCL - Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của địa phương tại Thông tư số 13/2021/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2021 về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (qua Cơ quan thực hiện chức năng quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa) trước 15 tháng 11 hằng năm.
Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm theo quy định tại Điều 10 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Xuân Định |
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_____________________
1. Mẫu 1. QĐKT: Quyết định về việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
2. Mẫu 2. BBKT: Biên bản kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
3. Mẫu 3. BBLM: Biên bản lấy mẫu
4. Mẫu 4. TNPM: Tem niêm phong mẫu
5. Mẫu 5. TBKQTN: Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa
6. Mẫu 6. TNPSP: Tem niêm phong lô sản phẩm, hàng hóa
7. Mẫu 7. TBKPSC: Thông báo thực hiện các biện pháp khắc phục, sửa chữa đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường
8. Mẫu 8. BBMHM: Biên bản mã hóa mẫu
Mẫu 1. QĐKT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số: /QĐ-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….,ngày…..tháng…..năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
____________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ.....(2)......................;
Căn cứ....(3)........................;
Theo đề nghị của ................ (4)...................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ:............................................................................... Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ:................................................................................. Thành viên
3. Họ tên và chức vụ:................................................................................. Thành viên
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất tại…………………………(5)…………………
- Nội dung kiểm tra:
- Đối tượng kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Lưu: VT, (…đơn vị soạn thảo). |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________
(1) Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ra quyết định.
(2) Nếu là kiểm tra theo kế hoạch: ghi tên văn bản kế hoạch kiểm tra được phê duyệt.
Nếu là kiểm tra đột xuất: ghi căn cứ kiểm tra đột xuất phù hợp quy định tại Điều 4 Thông tư này.
(3) Văn bản quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết định.
(4) Thủ trưởng đơn vị có chức năng tham mưu đề xuất việc kiểm tra.
(5) Tên địa bàn kiểm tra.
Mẫu 2. BBKT
TÊN CƠ QUAN RA QĐ KIỂM TRA ĐOÀN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….,ngày…..tháng…..năm 20…. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
Số:.........................
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008. Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đoàn kiểm tra về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất được thành lập theo Quyết định số: /QĐ- ngày tháng năm của..............(1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại (tên và địa chỉ cơ sở sản xuất).
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1. ………………… Chức vụ: Trưởng đoàn
2. …………………..
3. …………………
Với sự tham gia của
1. ………………… Chức vụ: Thành viên
2. …………………..
Đại diện cơ sở được kiểm tra
1. ………………… Chức vụ: Thành viên
2. …………………..
I. Nội dung - kết quả kiểm tra
(Ghi theo các nội dung theo thực tế kiểm tra)
II.Nhận xét và kết luận:
(Nhận xét, kết luận về các nội dung theo thực tế kiểm tra tại thời điểm kiểm tra).
III. Yêu cầu đối với cơ sở:
(Nghiêm chỉnh, chấp hành các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Khắc phục, sửa chữa và thời hạn thực hiện (nếu có) quy định tại........; các biện pháp xử lý khác theo quy định).
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Biên bản lập .... bản như nhau và được mọi người tham dự thông qua vào hồi....giờ............. ………..ngày..........tháng.....năm......tại..............
01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra,... bản lưu tại đoàn kiểm tra./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thành viên đoàn kiểm tra
Lưu ý: Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành, số lượng biên bản sẽ theo số lượng cơ quan tham gia kiểm tra và lập biên bản.
(1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra.
Mẫu 3. BBLM
TÊN CƠ QUAN RA QĐ KIỂM TRA ĐOÀN KIỂM TRA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….,ngày…..tháng…..năm 20…. |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số: ………
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
………………………………………………………………….
3. Người chứng kiến việc lấy mẫu (nếu có): Họ tên, địa chỉ
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
4. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
………………………………………………………………….
5. Phương pháp lấy mẫu: (Ghi rõ theo TCVN……… hoặc QCVN …………..hoặc phương pháp ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại diện cho lô hàng
STT |
Tên mẫu, ký hiệu / mã hiệu |
Nơi lấy mẫu |
Đơn vị tính |
Lượng mẫu |
Cỡ lô (Khối lượng/số lượng lô hàng) |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được chia làm ... đơn vị: 01 đơn vị mẫu đưa đi thử nghiệm,.... đơn vị được lưu tại cơ sở được kiểm tra. (Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định).
- Mẫu được niêm phong dưới sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu, người chứng kiến (nếu có).
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Người lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 4.TNPM
TEM NIÊM PHONG MẪU
(1)
Tên mẫu: ..........................................................................................
Số thứ tự trong biên bản lấy mẫu: ....................................................
Ngày lấy mẫu: ...................................................................................
NGƯỜI LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên) |
______________________________
(1) Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu 5. TBKQTN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….,ngày…..tháng…..năm 20…. |
THÔNG BÁO
Kết quả thử nghiệm mẫu
______________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số... ngày... (1);
Căn cứ vào Biên bản kiểm tra số........ ngày...... ; kết quả thử nghiệm mẫu số....;
Theo đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra.
............(2) THÔNG BÁO
1. Kết quả thử nghiệm mẫu
STT |
Tên mẫu, Ký hiệu/mã hiệu |
Tên cơ sở được kiểm tra |
Số lô, cỡ lô, ngày sản xuất (nếu có) |
Chỉ tiêu không đạt |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận về chất lượng mẫu:...................................
2. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra:
Nơi nhận: - Cơ sở được kiểm tra (để thực hiện); - Lưu: VT, (…đơn vị soạn thảo) |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_______________________
(1) Ghi quyết định quy định Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(2) Tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu 6.TNPSP
TEM NIÊM PHONG LÔ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(1)
Tên sản phẩm, hàng hóa:...................................................................................................
Số thứ tự lô sản phẩm, hàng hóa:......................................................................................
Tên cơ sở được kiểm tra:...................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Ngày niêm phong:..............................................................................................................
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
______________________________
(1) Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu 7.TBKPSC
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….,ngày…..tháng…..năm 20…. |
THÔNG BÁO
Về việc thực hiện các biện pháp khắc phục, sửa chữa bảo đảm
chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường
_________________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng,hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ thông tư số ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ............ (1);
Căn cứ Biên bản xử lý vi phạm hành chính ....;
Theo đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra....
(2) THÔNG BÁO
1. Thực hiện các biện pháp khắc phục, sửa chữa: (tên sản phẩm, hàng hóa, ký hiệu/ mã hiệu, số lô, cỡ lô, ngày sản xuất ( nếu có)...)
Do (Tên cơ sở được kiểm tra), địa chỉ:.................... sản xuất.
2. (Tên cơ sở được kiểm tra) có trách nhiệm thu hồi, xử lý/khắc phục đối với sản phẩm không phù hợp trên, trong thời hạn ....... ngày. Sản phẩm được tiếp tục sản xuất, lưu thông sau khi đã thực hiện các hành động khắc phục đạt yêu cầu và được cơ quan kiểm tra ra công văn thông báo được tiếp tục sản xuất.
3. (3) có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nội dung thông báo, trưởng đoàn kiểm tra theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện của cơ sở được kiểm tra.
Nơi nhận: - Cơ quan liên quan (để phối hợp); - Lưu: VT, ……. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
(1) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ cơ quan kiểm tra.
(2) Tên cơ quan kiểm tra.
(3) Người đại diện theo pháp luật (cơ sở được kiểm tra).
Mẫu 8. BBMHM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN __________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….,ngày…..tháng…..năm 20…. |
BIÊN BẢN MÃ HÓA MẪU
STT |
Mã hoá |
Tên mẫu |
Nơi lấy mẫu |
Tên địa chỉ cơ sở sản xuất |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI GIÁM SÁT |
NGƯỜI MÃ HÓA |