Thông tư 22/2013/TT-BKHCN về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2013/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2013/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/09/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thiết bị xác định hàm lượng vàng phải được hiệu chuẩn 1 lần/năm
Ngày 26/09/2013, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 22/2013/TT-BKHCN quy định về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường.
Cũng theo Thông tư này, chất chuẩn hàm lượng vàng được sử dụng để định kỳ kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị xác định hàm lượng vàng phải có giá trị hàm lượng vàng phù hợp với phạm vi đo của thiết bị xác định hàm lượng vàng cần kiểm tra, hiệu chuẩn; đã được thử nghiệm hoặc so sánh tại tổ chức cung cấp dịch vụ thử nghiệm chuẩn đo lường theo quy định của pháp luật; độ không bảo đảm đo của giá trị hàm lượng vàng không lớn hơn 7/10 giới hạn sai số của thiết bị xác định hàm lượng vàng cần kiểm tra, hiệu chuẩn...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2014.
Xem chi tiết Thông tư 22/2013/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 22/2013/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 22/2013/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐO LƯỜNG TRONG KINH DOANH VÀNG
VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường.
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Việc quy đổi các đơn vị đo hàm lượng vàng được quy định tại Bảng 3 Thông tư này.
QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG TRONG KINH DOANH VÀNG
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ; kinh doanh mua, bán vàng miếng phải thực hiện các quy định về đo lường sau đây:
Mức cân |
Giá trị độ chia kiểm (e) của cân |
Đến 500 g |
≤ 1 mg |
> 500 g đến 3 kg |
≤ 10 mg |
> 3 kg đến 10 kg |
≤ 100 mg |
> 10 kg |
≤ 1 g |
TT (i) |
Khối lượng vàng (m) |
Giới hạn sai số (S) |
Theo gam (g) |
Theo miligam (mg) |
|
1 |
30 |
12,5 |
2 |
50 |
17 |
3 |
100 |
30 |
4 |
200 |
56 |
5 |
300 |
81 |
6 |
500 |
131 |
Theo kilôgam (kg) |
|
|
7 |
1 |
240 |
8 |
1,5 |
350 |
9 |
2 |
425 |
10 |
3 |
575 |
11 |
5 |
900 |
12 |
6 |
1 050 |
|
Theo kết quả đo |
|
13 |
Lớn hơn 6 |
0,0175 % |
: hai giá trị khối lượng vàng liền kề với số thứ tự i và i+1 trong Bảng 2 bảo đảm điều kiện ;
: giới hạn sai số trong Bảng 2 tương ứng với ;
Ví dụ 2: Kết quả phép đo khối lượng của một chiếc vòng bằng vàng là 86 g (m = 86 g) khi sử dụng cân có e = 1 mg, từ Bảng 2, ta thấy 50 g Vì vậy: Giới hạn sai số (S) là:Ví dụ 3:
Kết quả phép đo khối lượng của một thỏi vàng là 10 kg khi sử dụng cân có e = 100 mg, giới hạn sai số (S) là:
S= (10 x 0,0175 %) kg ~ 1,8 g
Tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này phải thực hiện các quy định về đo lường sau đây:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Kara (K) | Độ tinh khiết, ‰ không nhỏ hơn | Hàm lượng vàng, % không nhỏ hơn |
24K | 999 | 99,9 |
23K | 958 | 95,8 |
22K | 916 | 91,6 |
21K | 875 | 87,5 |
20K | 833 | 83,3 |
19K | 791 | 79,1 |
18K | 750 | 75,0 |
17K | 708 | 70,8 |
16K | 667 | 66,6 |
15K | 625 | 62,5 |
14K | 585 | 58,3 |
13K | 541 | 54,1 |
12K | 500 | 50,0 |
11K | 458 | 45,8 |
10K | 416 | 41,6 |
9K | 375 | 37,5 |
8K | 333 | 33,3 |
Kim loại nền phải được xử lý bề mặt sao cho không gây nhầm lẫn về ngoại quan với thành phần là hợp kim vàng. Việc sử dụng kim loại nền khác với hợp kim vàng phải được nêu rõ trong công bố về thành phần của sản phẩm.
- Tên hàng hóa (ví dụ: lắc đeo tay, dây chuyền, nhẫn vàng, nhẫn đính kim cương…);
- Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân sản xuất, hoặc nhà phân phối đại diện cho thương hiệu của sản phẩm;
- Nhãn hiệu hàng hóa, mã ký hiệu sản phẩm;
- Số Giấy đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp, đăng ký nhãn hiệu... (nếu có);
- Khối lượng vàng hoặc thành phần hợp kim có chứa vàng của sản phẩm và khối lượng của vật gắn trên vàng trang sức, mỹ nghệ (ví dụ: kim cương, saphia, ruby...);
- Hàm lượng vàng (tuổi vàng) (ví dụ 999 hoặc 99,9% hoặc 24K) trong thành phần của sản phẩm (hoặc trong phần hợp kim chủ yếu của sản phẩm nếu có nhiều hơn một thành phần);
- Các mô tả đặc điểm riêng của vàng trang sức, mỹ nghệ:
+ Kiểu dáng, kích cỡ;
+ Vật liệu gắn trên vàng (ví dụ: đá quý);
+ Sản phẩm là vàng nguyên khối, đồng nhất;
+ Sản phẩm là kim loại nền khác được bọc hoặc mạ vàng kèm theo thông tin về kim loại nền;
+ Vật liệu hàn, vật liệu kết dính...(nếu có sử dụng theo quy định tại Điều 6 Thông tư này);
+ Sản phẩm có phần đúc rỗng không nhồi, làm đầy hoặc được nhồi, làm đầy bằng vật liệu khác kèm theo thông tin về vật liệu nhồi, làm đầy;
+ Sản phẩm vàng có nhiều thành phần khác nhau và thông tin cụ thể;
+ Phương pháp (đúc, thủ công, tự động).
- Cam kết về việc không sử dụng các chất độc hại cho sức khỏe của người sử dụng trong sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ phù hợp với các quy định hiện hành có liên quan.
- Ký hiệu “G.P” nếu sản phẩm là vàng bọc, phủ, mạ trên kim loại nền khác;
- Ký hiệu “G.F” nếu sản phẩm được nhồi hay làm đầy chỗ trống bằng vật liệu khác và không phải toàn bộ vật phẩm được sản xuất từ vàng hay hợp kim vàng với cùng phân hạng độ tinh khiết;
- Ký hiệu “C” nếu sản phẩm có lớp phủ mỏng bằng vật liệu phi kim loại và trong suốt;
- Ký hiệu “P” nếu có lớp phủ mỏng bằng kim loại hay hợp kim khác không chứa vàng;
- Nếu sản phẩm là vàng được phủ trên nền hợp kim khác hoặc vật liệu khác bằng các phương pháp khác nhau (phủ, dán, cuốn, bọc, mạ...) với tổng lượng vàng (tính theo vàng nguyên chất) từ 1/40 khối lượng của vật phẩm trở lên, cần phải ghi thêm tỷ lệ của lượng vàng so với tổng khối lượng của vật phẩm kèm theo các ký hiệu G.P hoặc G.F nêu trên (ví dụ: 1/40 G.P 24K, 1/20 G.F 18K...).
- Việc ghi nhãn vàng trang sức, mỹ nghệ phải được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Vị trí nhãn vàng trang sức, mỹ nghệ được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 89/2006/NĐ-CP;
- Nhãn vàng trang sức, mỹ nghệ được thể hiện trực tiếp trên sản phẩm bằng cách khắc cơ học, khắc la-de, đục chìm, đúc chìm, đúc nổi hoặc bằng phương pháp thích hợp (nếu kích thước và cấu trúc sản phẩm đủ để thực hiện) hoặc thể hiện trên tài liệu đính kèm sản phẩm;
- Độ tinh khiết hay hàm lượng vàng theo phân hạng quy định tại Điều 6 Thông tư này phải được ghi rõ tại vị trí dễ thấy trên sản phẩm bằng số Ả Rập chỉ số phần vàng trên một nghìn (1000) phần khối lượng của sản phẩm (ví dụ: 999 hoặc 916...) hoặc bằng số Ả Rập thể hiện chỉ số Kara kèm theo chữ cái K (ví dụ: 24K hoặc 22K...) tương ứng với phân hạng theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Trường hợp sản phẩm có kích thước không thể thể hiện trực tiếp được thì hàm lượng vàng công bố phải được ghi trên nhãn đính kèm.Trường hợp sản phẩm có từ hai thành phần trở lên với hàm lượng vàng khác nhau, có thể nhận biết sự khác nhau qua ngoại quan thì việc ghi hàm lượng vàng được thể hiện trên phần có hàm lượng vàng thấp hơn;
- Đối với vàng trang sức, mỹ nghệ nhập khẩu, ngoài nhãn gốc ghi bằng tiếng nước ngoài, phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt thể hiện các thông tin ghi nhãn theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này và xuất xứ hàng hóa.
- Nhãn in đính kèm với sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ phải bao gồm các nội dung sau:
+ Tên hàng hóa (ví dụ: lắc đeo tay, dây chuyền, nhẫn vàng, nhẫn đính kim cương…);
+ Tên, mã ký hiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất (ví dụ: PAJ, SJC, DOJ...);
+ Hàm lượng vàng (tuổi vàng) được thể hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này (ví dụ: 999 hoặc 99,9% hoặc 24K);
+ Khối lượng vàng và khối lượng của vật gắn trên vàng trang sức, mỹ nghệ (ví dụ: kim cương, saphia, ruby...);
+ Ký hiệu của sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
- Cách thức ghi nhãn trực tiếp trên vàng trang sức, mỹ nghệ (nếu kích thước sản phẩm phù hợp):
+ Mã ký hiệu sản phẩm (ví dụ: PAJ, SJC, DOJ...);
+ Hàm lượng vàng (tuổi vàng) được thể hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này (ví dụ: 999 hoặc 99,9% hoặc 24K);
+ Ký hiệu của sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
Trường hợp đại diện tổ chức, cá nhân được lấy mẫu không ký biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu thì cơ quan thanh tra, kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu”. Biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu có chữ ký của người lấy mẫu và trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
- Giấy đăng ký chỉ định thử nghiệm xác định hàm lượng vàng (theo Mẫu 2.ĐKCĐ quy định tại Phụ lục II Thông tư này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm;
- Danh sách thử nghiệm viên đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này (theo Mẫu 3.DSTNV quy định tại Phụ lục II Thông tư này) kèm theo các bằng chứng chứng minh về đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;
- Danh mục tài liệu, tiêu chuẩn phục vụ thử nghiệm vàng trang sức, mỹ nghệ (theo Mẫu 4.DMTL-TC quy định tại Phụ lục II Thông tư này) kèm theo quy trình thử nghiệm xác định hàm lượng vàng;
- Danh mục máy móc, thiết bị và chất chuẩn phục vụ việc thử nghiệm xác định hàm lượng vàng (theo Mẫu 5.DMTB-CC quy định tại Phụ lục II Thông tư này) và kèm theo bản sao bản chính giấy chứng nhận hiệu chuẩn, giấy chứng nhận chất chuẩn, kết quả tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo so sánh liên phòng (đối với thử nghiệm hàm lượng vàng) và các tài liệu khác liên quan (nếu có);
- Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần phải đánh giá thực tế, trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá thực tế tại tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng. Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng bảo đảm.
Căn cứ hồ sơ đăng ký, biên bản đánh giá thực tế và kết quả thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định chỉ định (theo Mẫu 6.QĐCĐ quy định tại Phụ lục II Thông tư này) cho tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định không quá ba (03) năm.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng;
HƯỚNG DẪN THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG
Việc kiểm tra nhà nước về chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không nhất trí với kết quả thử nghiệm mẫu, trong thời gian hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng, tổ chức, cá nhân có thể đề nghị bằng văn bản với cơ quan thanh tra, kiểm tra thử nghiệm lại đối với mẫu vàng trang sức, mỹ nghệ đã được thử bằng phương pháp không phá hủy trước đó tại tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định khác. Việc thử nghiệm mẫu trong trường hợp này cũng được thực hiện bằng phương pháp không phá hủy mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này. Chi phí thử nghiệm mẫu này do tổ chức, cá nhân chi trả.
Trong trường hợp mẫu vàng trang sức, mỹ nghệ không thử nghiệm được bằng phương pháp không phá hủy mẫu thì các bên thống nhất lựa chọn thử nghiệm bằng phương pháp phá hủy mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này. Chi phí thử nghiệm mẫu này do tổ chức, cá nhân chi trả.
Kết quả thử nghiệm lần hai là căn cứ để cơ quan thanh tra, kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng.
Đối với các mẫu sau khi thử nghiệm phục vụ việc thanh tra, kiểm tra, tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định phải lập biên bản giao trả lại mẫu và các phần mẫu còn lại (nếu có) cho cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan thanh tra, kiểm tra phải thực hiện việc giao trả mẫu và các phần mẫu còn lại này (nếu có) cho tổ chức, cá nhân.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ và tổ chức, cá nhân kinh doanh mua, bán vàng miếng vi phạm các quy định tại Thông tư này bị xử lý vi phạm về chất lượng và đo lường theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Luật Đo lường. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm hành chính sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH VÀNG,
TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
- Kết quả kiểm tra, thử nghiệm hàm lượng vàng theo tiêu chuẩn công bố;
- Tiêu chuẩn công bố áp dụng;
- Tài liệu, bằng chứng về việc ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (ví dụ: nhãn hàng hóa được đính kèm sản phẩm; ảnh chụp mẫu sản phẩm có thể hiện phần ký hiệu ghi nhãn; giấy biên nhận kiêm bảo hành hàng hóa có các thông tin liên quan đến nội dung ghi nhãn...);
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
Trường hợp các tiêu chuẩn được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn mới.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VÀNG CỦA VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Xác định hàm lượng vàng
Chuẩn bị mẫu thử theo tiêu chuẩn ISO 11596:2008 kết hợp với một trong các phương pháp thử dưới đây để xác định hàm lượng vàng trong mẫu vàng trang sức, mỹ nghệ:
a) Phương pháp không phá hủy mẫu:
Phương pháp huỳnh quang tia X để xác định nhanh hàm lượng vàng (tuổi vàng) quy định tại tiêu chuẩn TCVN 7055:2002 Vàng và hợp kim vàng - Phương pháp huỳnh quang tia X để xác định hàm lượng vàng;
b) Phương pháp phá hủy mẫu:
- Phương pháp Cupellation (nhiệt phân - fire assay) quy định tại tiêu chuẩn ISO 11426:1997 Xác định hàm lượng vàng trong hợp kim vàng trang sức - Phương pháp Cupellation (nhiệt phân);
- Phương pháp ICP - OES quy định tại tiêu chuẩn ISO 15093:2008 Đồ trang sức - Xác định hàm lượng kim loại quý trong hợp kim vàng trang sức 999 ‰ vàng, platin và palladi - Phương pháp hiệu số sử dụng quang phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng (ICP-OES) đối với mẫu có hàm lượng vàng bằng hoặc lớn hơn 99,9%.
2. Bảo quản và xử lý mẫu lưu
a) Mẫu vàng trang sức, mỹ nghệ và phần mẫu còn lại (nếu có) sau khi thử nghiệm phải được lưu, bảo quản và bảo đảm an toàn. Thời gian lưu mẫu theo yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra.
b) Hết thời hạn lưu mẫu, các mẫu lưu và phần mẫu còn lại (nếu có) sau thử nghiệm phải được tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng niêm phong và gửi trả cơ quan gửi mẫu thử nghiệm.
Việc giao trả mẫu lưu phải được lập thành Biên bản giao trả mẫu lưu (theo Mẫu 8.BBTM quy định tại Phụ lục II Thông tư này) có xác nhận bởi đại diện có thẩm quyền của các bên có liên quan./.
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu:
- Mẫu 1a. BBLM
22/2013/TT-BKHCN
- Mẫu 1b. PNPM
22/2013/TT-BKHCN.
2. Giấy đăng ký chỉ định thử nghiệm xác định hàm lượng vàng:
Mẫu 2. ĐKCĐ
22/2013/TT-BKHCN.
3. Danh sách thử nghiệm viên:
Mẫu 3. DSTNV
22/2013/TT-BKHCN.
4. Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn phục vụ thử nghiệm xác định hàm lượng vàng:
Mẫu 4. DMTL-TC
22/2013/TT-BKHCN.
5. Danh mục máy móc, thiết bị và chất chuẩn phục vụ việc thử nghiệm xác định hàm lượng vàng:
Mẫu 5. DMTB-CC
22/2013/TT-BKHCN.
6. Quyết định chỉ định:
Mẫu 6. QĐCĐ
22/2013/TT-BKHCN.
7. Báo cáo kết quả hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng:
Mẫu 7. BCKQTN
22/2013/TT-BKHCN.
8. Biên bản giao trả mẫu lưu:
Mẫu 8. BBTM
22/2013/TT-BKHCN
Mẫu 1a. BBLM
22/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày......tháng.......năm........... |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
1. Tên, loại, mã ký hiệu vàng trang sức, mỹ nghệ: ................................................
2. Tên cửa hàng kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ: ..........................................
3. Địa chỉ, điện thoại: .............................................................................................
4. Phương pháp lấy mẫu: ..................................................................................
5. Mục đích lấy mẫu:
□ kiểm tra lưu thông thị trường
□ mục đích khác:……….(các ghi chú cần thiết nếu có)………...….…………
6. Lượng mẫu lấy: ...........................................................................................
7. Số niêm phong tương ứng với các mẫu lấy: ....................................................
8. Mẫu lấy có gắn đá quý: □ Có □ Không
(Trường hợp mẫu lấy có gắn đá quý, đề nghị rõ loại đá quý (ví dụ: kim cương, saphia, ruby...), kích thước, khối lượng của đá quý và các đặc điểm nhận dạng cần thiết) ..............................................................................................................
9. Mô tả mẫu: (ghi nhận hình dáng, việc đóng mã ký hiệu, khối lượng khai báo, mã hàng...hoặc hình ảnh của mẫu)
10. Mẫu được yêu cầu trả lại nguyên trạng: □ Có □ Không
Yêu cầu cụ thể:..................................................................................................…
11. Thời gian lưu mẫu:............................................................................................
12. Phương pháp thử nghiệm: ................................................................................
Yêu cầu khác: ................................................Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Người lấy mẫu (ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn
(ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến (ghi cụ thể họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc tên cơ quan nếu có sự chứng kiến của đại diện cơ quan địa phương, công an...)
Mẫu 1b. PNPM
22/2013/TT-BKHCN
PHIẾU NIÊM PHONG MẪU
Theo Biên bản lấy mẫu số....... ngày....... tháng .......năm.....
Tên mẫu: ......................................................................................
Số niêm phong:.............................................................................
Ngày lấy mẫu: ..............................................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Người lấy mẫu (ký, ghi rõ họ tên)
|
----------------------------------
Ghi chú: Phiếu niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan thanh tra, kiểm tra.
Mẫu 2. ĐKCĐ
22/2013/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
.........., ngày..........tháng...........năm.........
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VÀNG
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức thử nghiệm:...…....................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………................
Điện thoại:…………..... Fax: ………………. E-mail: …………..............
3. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số:............... Cơ quan cấp: .................... cấp ngày ......……. tại ...................................
4. Hồ sơ kèm theo:
- .....
- .....
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng (tên chỉ tiêu chất lượng cụ thể có đủ năng lực xin chỉ định thử nghiệm).
Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét để chỉ định (tên tổ chức thử nghiệm) được hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực thử nghiệm được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
|
Đại diện Tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu 3. DSTNV
22/2013/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM: ........
DANH SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN THỬ NGHIỆM
STT |
Họ và tên |
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn |
Chứng chỉ đào tạo thử nghiệm |
Kinh nghiệm công tác |
Loại hợp đồng lao động đã ký |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
........(tên tổ chức thử nghiệm).... cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
|
........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu 4. DMTL-TC
22/2013/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM :........
DANH MỤC TÀI LIỆU, TIÊU CHUẨN
PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
TT |
Tên tài liệu |
Mã số |
Hiệu lực từ |
Cơ quan ban hành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu 5. DMTB-CC
22/2013/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM :........
DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ VÀ CHẤT CHUẨN SỬ DỤNG
PHỤC VỤ VIỆC THỬ NGHIỆM VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
1. Danh mục máy móc, thiết bị
TT |
Tên máy móc, thiết bị, số hiệu sản xuất, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính |
Mã số |
Năm sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm đưa vào sử dụng và tình trạng thiết bị |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục chất chuẩn
TT |
Tên chất chuẩn, ký-mã hiệu |
Năm sản xuất |
Nhà sản xuất và nước sản xuất |
Thông số kỹ thuật của chất chuẩn |
Giấy chứng nhận chất chuẩn và thời hạn giá trị |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
..........(tên tổ chức thử nghiệm).... cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
|
........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu 6. QĐCĐ
22/2013/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: /QĐ-TĐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày......tháng.......năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng
--------------------------
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường;
Theo đề nghị của....................... (tên đơn vị thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ đăng ký chỉ định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định ....................... (tên tổ chức thử nghiệm) thuộc................ (tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ...................thực hiện việc thử nghiệm xác định hàm lượng vàng (tên chỉ tiêu chất lượng cụ thể được chỉ định thử nghiệm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực 3 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. ....(tên tổ chức thử nghiệm).....có trách nhiệm thực hiện việc thử nghiệm xác định hàm lượng vàng phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; và chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả thử nghiệm do mình thực hiện.
Điều 4. ....(tên tổ chức thử nghiệm)..... và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
Mẫu 7. BCKQTN
22/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) Số: .........../BC-......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày......tháng.......năm........... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VÀNG
(Từ ngày.... /..../ 20... đến ngày.... /..../20....)
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức thử nghiệm:…………………………………….........……............
2. Địa chỉ:................................................................................................................
3. Điện thoại:..........................Fax:..............................E-mail:................................
4. Tình hình hoạt động:
………..(tên tổ chức thử nghiệm) báo cáo tình hình hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định từ ngày... /..../ 20... đến ngày.... /..../ 20... như sau:
a) Tổng số vàng trang sức, mỹ nghệ đã thử nghiệm:
b) Tên, loại vàng trang sức, mỹ nghệ thử nghiệm:
c) Số lượng mẫu không đạt:......................... lý do không đạt:............................
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có).
…………..(tên tổ chức thử nghiệm) báo cáo để Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng biết./.
|
Đại diện Tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu 8. BBTM
22/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............, ngày......tháng.......năm........... |
BIÊN BẢN GIAO TRẢ MẪU LƯU
1. Tên, loại, mã ký hiệu vàng trang sức, mỹ nghệ: .................................................
2. Tên cơ quan gửi thử nghiệm: ..............................................................................
Địa chỉ, điện thoại: .................................................................................................
3. Tên tổ chức thử nghiệm:......................................................................................
Địa chỉ, điện thoại: .................................................................................................
4. Lượng mẫu gửi thử nghiệm: ...............................................................................
5. Số niêm phong tương ứng với các mẫu gửi thử nghiệm:....................................
6. Mẫu thử nghiệm có gắn đá quý: □ Có □ Không
(Ghi/mô tả rõ vật gắn lên trên vàng hoặc loại đá quý (ví dụ: kim cương, saphia, ruby...), kích thước, khối lượng của đá quý và các đặc điểm nhận dạng (có thể chụp ảnh đính kèm nếu có thể) ..................................................................
Sau khi kiểm tra, hai bên thống nhất,.... (tên tổ chức thử nghiệm)........đã giao trả toàn bộ mẫu lưu đã hết thời hạn lưu mẫu và phần còn lại sau thử nghiệm cho ...................(tên cơ quan gửi mẫu).
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện cơ quan gửi mẫu (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Đại diện tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |