Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 11/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 11/2014/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/01/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT THÔNG TƯ 11/2014/TT-BTC

Điểm KD trò chơi có thưởng phải có camera theo dõi 24/24
Đây là nội dung của Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ về kinh doanh (KD) trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Cụ thể, doanh nghiệp KD trò chơi có thưởng dành cho người nước ngoài phải bố trí các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm KD (24/24), trong đó đảm bảo theo dõi các vị trí cơ bản như cửa ra, vào Điểm kinh doanh; khu vực bố trí các máy trò chơi điện tử có thưởng và khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Đồng thời, hình ảnh tại các vị trí này phải được lưu trữ đầy đủ trong thời gian tối htieeur là 30 ngày kể từ ngày ghi hình, trường hợp cần thiết thì thời gian lưu trữ có thể kéo dài hơn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền…
Ngoài nội dung trên, Thông tư này còn yêu cầu nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng chỉ được phép cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và cung cấp dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng tại Việt Nam nếu được phép hoạt động tại thị trường Macao và đã được công bố trên trang website: dicj.gov.mo. Doanh nghiệp khi mua máy trò chơi điện tử có thưởng hoặc làm thủ tục kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng phải yêu cầu nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng hoặc tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện này. Các tài liệu này phải được công chứng, chứng thực hoặc được hợp thức hóa lãnh sự của cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2014.

Xem chi tiết Thông tư 11/2014/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/03/2014

Tải Thông tư 11/2014/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 11/2014/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 11/2014/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 11/2014/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2013/NĐ-CP

NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ

CÓ THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số 86/2013/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Đối tượng được phép chơi và đối tượng được phép ra, vào các Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng liên quan đến việc cấp phép, quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

Đang theo dõi

5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 3. Điểm kinh doanh

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có trách nhiệm bố trí Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo đúng quy định tại Điều 5 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp phải bố trí các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm kinh doanh (24/24h), trong đó phải đảm bảo theo dõi được các vị trí cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Cửa ra, vào Điểm kinh doanh;

Đang theo dõi

b) Khu vực bố trí các máy trò chơi điện tử có thưởng để đảm bảo theo dõi được hoạt động của người chơi tại từng máy trò chơi điện tử có thưởng;

Đang theo dõi

c) Khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước.

Đang theo dõi

3. Hình ảnh tại các vị trí quy định tại Khoản 2 Điều này phải được lưu trữ đầy đủ trong thời hạn tối thiểu là ba mươi (30) ngày kể từ ngày ghi hình. Trong trường hợp cần thiết, thời gian lưu trữ có thể kéo dài hơn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp phải xây dựng quy chế giám sát, theo dõi an ninh đối với Điểm kinh doanh, trong đó quy định rõ khu vực giám sát, theo dõi an ninh, khu vực lưu trữ hồ sơ, hình ảnh, những đối tượng được phép ra, vào khu vực giám sát, theo dõi an ninh.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp quy chế, tài liệu, hồ sơ, hình ảnh cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện công tác quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 4. Sổ theo dõi đối tượng ra, vào Điểm kinh doanh

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp phải mở Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép chơi, đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP. Sổ theo dõi được lập theo hình thức ghi sổ hoặc thông tin điện tử. Sổ theo dõi phải được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu là hai (02) năm để phục vụ công tác quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép chơi tại Điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Mã số thẻ điện tử (nếu có);

Đang theo dõi

b) Họ và tên;

Đang theo dõi

c) Số hộ chiếu hoặc giấy thông hành còn giá trị;

Đang theo dõi

d) Quốc tịch;

Đang theo dõi

đ) Ảnh nhận diện (nếu được cấp thẻ điện tử);

Đang theo dõi

e) Thời gian ra, vào Điểm kinh doanh;

Đang theo dõi

g) Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát người chơi theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Các thông tin quy định tại điểm a, b, đ và e Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Vị trí, chức danh công việc được phân công tại Điểm kinh doanh;

Đang theo dõi

c) Thời gian làm việc tại Điểm kinh doanh;

Đang theo dõi

d) Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 5. Số lượng, chủng loại máy và loại hình trò chơi điện tử có thưởng

Đang theo dõi

1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp được phép kinh doanh tối đa được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Bộ Tài chính cấp. Doanh nghiệp được quyền quyết định số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế kinh doanh nhưng không được phép vượt quá số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Đang theo dõi

2. Căn cứ số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế doanh nghiệp tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp được lựa chọn chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế kinh doanh để theo dõi, quản lý.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp được quyền thay đổi số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng nhưng phải đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng quy định tại Thông tư này và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Trường hợp có thay đổi về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương để theo dõi, quản lý.

Đang theo dõi

Điều 6. Quản lý đồng tiền quy ước

Đang theo dõi

1. Đồng tiền quy ước để thay thế tiền mặt sử dụng trong Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của doanh nghiệp được thể hiện dưới các hình thức sau đây:

Đang theo dõi

a) Đồng xèng;

Đang theo dõi

b) Thẻ, phiếu;

Đang theo dõi

c) Điểm quy đổi;

Đang theo dõi

d) Các hình thức thay thế tiền mặt khác do doanh nghiệp quy định.

Đang theo dõi

2. Đồng tiền quy ước quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này phải có các thông tin cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Tên hoặc biểu tượng của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Mã số, ký hiệu của đồng tiền quy ước;

Đang theo dõi

c) Mệnh giá của đồng tiền quy ước;

Đang theo dõi

d) Tên, ký hiệu nhà sản xuất, cung cấp (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Tối thiểu năm (05) ngày làm việc trước khi đưa đồng tiền quy ước vào kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng ký về hình thức, mẫu mã, số lượng, chủng loại đồng tiền quy ước với Sở Tài chính và cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương để theo dõi, quản lý.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp được quyền tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước đã đăng ký với các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Khoản 3 Điều này theo nhu cầu quản lý. Trước thời điểm tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước tối thiểu năm (05) ngày làm việc, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho các cơ quan này. Nội dung thông báo phải nêu rõ thời điểm tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước, lý do tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước, thời gian dự kiến tiếp tục sử dụng trở lại. Trường hợp có thay đổi về thời điểm tiếp tục sử dụng đồng tiền quy ước trở lại, doanh nghiệp phải thông báo cho các cơ quan này bằng văn bản.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp phải mở Sổ theo dõi quản lý đồng tiền quy ước, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Hình thức đồng tiền quy ước;

Đang theo dõi

b) Số lượng, chủng loại đồng tiền quy ước doanh nghiệp mua, tái xuất hoặc tiêu hủy, trong đó cụ thể theo từng mệnh giá và loại ngoại tệ, ngày mua, tái xuất hoặc tiêu hủy, tên nhà sản xuất, cung cấp (nếu có) đối với đồng tiền quy ước quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

c) Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

6. Việc mua, tái xuất hoặc tiêu hủy đồng tiền quy ước được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, Điều 8 Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

Điều 7. Quản lý các thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng

Đang theo dõi

1. Chỉ doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mới được phép mua các thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng để thay thế khi cần thiết theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp được phép mua bao gồm:

Đang theo dõi

a) Màn hình;

Đang theo dõi

b) Hệ thống nhận tiền mặt, đồng tiền quy ước;

Đang theo dõi

c) Hệ thống trả thưởng;

Đang theo dõi

d) Hệ thống lưu trữ;

Đang theo dõi

đ) Bảng mạch.

Đang theo dõi

3. Số lượng từng thiết bị dự phòng tại Khoản 2 Điều này không được vượt quá 10% trên tổng số thiết bị cùng chủng loại của các máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp đang thực tế kinh doanh.

Đang theo dõi

4. Thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng quy định tại Khoản 2 Điều này phải là thiết bị mới 100%, có xuất xứ từ nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp phải mở Sổ quản lý đối với từng thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Số lượng, chủng loại cụ thể thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp mua, tái xuất hoặc tiêu hủy;

Đang theo dõi

b) Ngày mua, tái xuất hoặc tiêu hủy;

Đang theo dõi

c) Tên nhà sản xuất, cung cấp;

Đang theo dõi

d) Ký hiệu (số series) của thiết bị (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Năm sản xuất;

Đang theo dõi

e) Năm hết hạn sử dụng (nếu có);

Đang theo dõi

g) Ngày đưa vào sử dụng đối với từng thiết bị;

Đang theo dõi

h) Lý do đưa vào sử dụng.

Đang theo dõi

6. Khi đưa thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng vào thay thế, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ máy có thiết bị được thay thế, thiết bị được thay thế và lý do thay thế.

Đang theo dõi

7. Việc thay thế thiết bị dự phòng phải đảm bảo nguyên tắc cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ trả thưởng tối thiểu quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 10 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Không làm tăng số lượng máy, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh.

Đang theo dõi

Điều 8. Quy trình, thủ tục tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước

Đang theo dõi

1. Việc tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước thực hiện theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Quy trình, thủ tục tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước như sau:

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp có nhu cầu tiêu hủy gửi văn bản tới Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương thông báo về kế hoạch tiêu hủy và đề nghị các cơ quan nêu trên cử đại diện tham gia giám sát và xác nhận quá trình tiêu hủy;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, các cơ quan nêu tại điểm a Khoản này phải có văn bản gửi doanh nghiệp xác nhận việc cử đại diện của cơ quan tham gia giám sát quá trình tiêu hủy. Doanh nghiệp được phép thực hiện tiêu hủy nếu có ít nhất một (01) đại diện của các cơ quan nêu trên tham gia giám sát quá trình tiêu hủy;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của các cơ quan liên quan, doanh nghiệp thông báo cho đại diện các cơ quan này cụ thể thời gian, địa điểm tiêu hủy, số lượng, chủng loại máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước dự kiến tiêu hủy, biện pháp tiêu hủy và tổ chức tiêu hủy theo nội dung đã thông báo;

Đang theo dõi

d) Kết thúc quá trình tiêu hủy, các bên tham gia tiêu hủy tiến hành lập biên bản xác nhận việc tiêu hủy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 9. Nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng

Đang theo dõi

1. Nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng được phép cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và cung cấp dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng tại Việt Nam nếu được phép hoạt động tại thị trường Macao và đã được công bố trên trang website: www.dicj.gov.mo.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp khi mua máy trò chơi điện tử có thưởng hoặc làm thủ tục kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng phải yêu cầu nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng hoặc tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Các tài liệu này phải được công chứng, chứng thực hoặc được hợp thức hóa lãnh sự của cơ quan có thẩm quyền. Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu trữ các tài liệu này để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 10. Điều kiện kỹ thuật máy trò chơi điện tử có thưởng

Đang theo dõi

1. Máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Được thiết kế và chế tạo đảm bảo các trò chơi có thưởng diễn ra trung thực, khách quan, an toàn, ổn định và có thể kiểm tra được khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Có tài liệu hướng dẫn mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật phần cứng, phần mềm, thiết bị ngoại vi, cách vận hành máy, bảo dưỡng, bảo trì, cách thức thay thế, sửa chữa các bộ phận hư hỏng.

Đang theo dõi

2. Phần cứng của máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Thân máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo chắc chắn để chống lại mọi sự can thiệp trái phép từ bên ngoài. Trên thân máy phải có tem do nhà sản xuất, cung cấp gắn ở bên ngoài, ghi rõ các thông tin cơ bản sau: Tên nhà sản xuất, cung cấp, ký hiệu (số series) của máy, ngày sản xuất và ngày hết hạn sử dụng (nếu có);

Đang theo dõi

b) Hệ thống nhận tiền mặt, đồng tiền quy ước phải đảm bảo chỉ chấp nhận những loại tiền mặt do doanh nghiệp quy định, đồng tiền quy ước của doanh nghiệp và ngăn chặn được các tác động từ bên ngoài;

Đang theo dõi

c) Hệ thống trả thưởng cho người chơi phải được đặt trong các máy trò chơi điện tử có thưởng, đảm bảo ngăn chặn các tác động từ bên ngoài;

Đang theo dõi

d) Hệ thống lưu trữ của máy trò chơi điện tử có thưởng phải được thiết kế tại một vị trí riêng biệt đối với các bộ phận khác trong thân máy, phải có cơ chế cho phép kiểm tra, theo dõi thông tin về các chức năng quan trọng của máy bao gồm: Hiện trạng phần cứng, phần mềm, các trò chơi và kết quả của trò chơi, thông tin về các giao dịch, thanh toán tiền chơi;

Đang theo dõi

đ) Bảng mạch của máy trò chơi điện tử có thưởng phải được thiết kế và hoạt động theo đúng tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất, từng bảng mạch phải có tên hoặc đánh số, các thay đổi được ghi lại trong hồ sơ và đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động chung của máy;

Đang theo dõi

e) Thiết bị cơ khí sử dụng để điều khiển các trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo không được ảnh hưởng đến các thành phần khác trong máy trò chơi điện tử có thưởng.

Đang theo dõi

3. Phần mềm của máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Chương trình phần mềm kiểm tra tình trạng máy phải có khả năng phát hiện, nhanh chóng phân tích và đưa ra biện pháp xử lý sự cố phát sinh;

Đang theo dõi

b) Chương trình phần mềm đo kiểm phải có chức năng vận hành và quản lý các đồng hồ điện tử kỹ thuật nhằm lưu trữ, hiển thị và cập nhật thông tin;

Đang theo dõi

c) Chương trình phần mềm vận hành cơ chế lựa chọn ngẫu nhiên phải đảm bảo lựa chọn kết quả trò chơi một cách độc lập, không định trước và không tạo ra các yếu tố để có thể phán đoán được kết quả trò chơi;

Đang theo dõi

d) Chương trình phần mềm kiểm soát quá trình khôi phục hoạt động của máy trò chơi điện tử có thưởng phải có khả năng khôi phục và giữ nguyên trạng thái hoạt động của máy trò chơi điện tử có thưởng ngay trước khi hoạt động của máy bị gián đoạn, phải có khả năng phát hiện mọi thay đổi từ thời điểm hoạt động của máy bị gián đoạn;

Đang theo dõi

đ) Tỷ lệ trả thưởng cố định tối thiểu đối với các máy giật xèng là 90% (đã bao gồm giải thưởng tích lũy) và được cài đặt sẵn trong máy. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi tỷ lệ trả thưởng phải đảm bảo tỷ lệ trả thưởng không thấp hơn tỷ lệ trả thưởng tối thiểu theo quy định, doanh nghiệp phải làm thủ tục kiểm định lại trước khi đưa máy vào sử dụng và phải quy định cụ thể tỷ lệ trả thưởng trong Thể lệ trò chơi;

Đang theo dõi

e) Máy trò chơi điện tử có thưởng phải cho phép kiểm tra phần mềm ngay tại Điểm kinh doanh khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

g) Hệ thống báo cáo của máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo cung cấp được các báo cáo tổng hợp và chi tiết về kết quả của trò chơi, thông tin về các giao dịch, thanh toán tiền chơi, báo cáo tổng số tiền vào, ra của máy, số dư đầu kỳ, cuối kỳ.

Đang theo dõi

4. Các thiết bị ngoại vi của máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Màn hình của máy trò chơi điện tử có thưởng phải có khả năng chống xước, không có các phím chức năng bí mật hoặc không được ghi trong tài liệu hướng dẫn mà có thể ảnh hưởng đến trò chơi;

Đang theo dõi

b) Cáp nối, ổ cắm phải dễ nhận dạng, được thiết kế để nhân viên kỹ thuật tiện sửa chữa đồng thời ngăn chặn được sự truy cập từ bên ngoài;

Đang theo dõi

c) Hệ thống công tắc điện ghi rõ nút tắt, mở và ở vị trí để hạn chế người chơi tự động đóng, mở điện.

Đang theo dõi

Điều 11. Quy chế giải quyết tranh chấp trong Điểm kinh doanh

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp phải xây dựng Quy chế giải quyết tranh chấp giữa người chơi với người chơi, giữa người chơi với doanh nghiệp trong Điểm kinh doanh. Quy chế giải quyết tranh chấp phải có các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Các trường hợp tranh chấp được xử lý theo Quy chế giải quyết tranh chấp;

Đang theo dõi

b) Quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp, trong đó nêu cụ thể: Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp, bộ phận tiếp nhận hồ sơ, thời gian xử lý tranh chấp của doanh nghiệp và thẩm quyền quyết định giải quyết tranh chấp;

Đang theo dõi

c) Trách nhiệm cụ thể của các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp;

Đang theo dõi

d) Các nội dung liên quan khác do doanh nghiệp quy định.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp phải niêm yết và phát hành tờ rơi công khai Quy chế giải quyết tranh chấp tại Điểm kinh doanh.

Đang theo dõi

3. Các bên liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế giải quyết tranh chấp trong Điểm kinh doanh. Trường hợp một trong các bên không đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp, các bên làm thủ tục ra tòa án để giải quyết theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương III

HỒ SƠ, QUY TRÌNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 12. Hồ sơ, quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Các doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP được xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Hồ sơ, quy trình thủ tục, nội dung thẩm định xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, trong đó Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Khi xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính căn cứ vào tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch thực tế đang kinh doanh để xác định số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Các doanh nghiệp đang tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực, trong đó quy định doanh nghiệp được phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng hoặc văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng;

Đang theo dõi

c) Các hồ sơ quy định tại Khoản 3, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP. Riêng đối với các doanh nghiệp không có cơ sở lưu trú du lịch không phải nộp hồ sơ quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP;

Đang theo dõi

d) Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Tình hình kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm: Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh, thông tin về Điểm kinh doanh (vị trí, diện tích), số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng thực tế doanh nghiệp đang kinh doanh, kết quả kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của doanh nghiệp trong ba (03) năm gần nhất tới thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước);

- Dự kiến kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới, bao gồm: Số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng đề xuất tiếp tục kinh doanh, dự kiến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh, thời gian hoạt động kinh doanh và kế hoạch triển khai thực hiện.

Đang theo dõi

4. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các doanh nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều này được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 21 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các doanh nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều này theo các nội dung phù hợp với các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng do Bộ Tài chính cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 13. Hồ sơ, quy trình thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;

Đang theo dõi

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đã bị mất, thất lạc, bị hư hỏng (nếu có).

Đang theo dõi

2. Quy trình thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp lại là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.

Đang theo dõi

Điều 14. Hồ sơ, quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;

Đang theo dõi

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

Đang theo dõi

d) Các tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh cho doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.

Đang theo dõi

Điều 15. Hồ sơ, quy trình thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh còn hiệu lực tối thiểu là sáu (06) tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

Đang theo dõi

c) Các hồ sơ quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP;

Đang theo dõi

d) Bản sao có chứng thực biên bản kết luận đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh của cơ quan kiểm tra đối với các đợt kiểm tra định kỳ theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP;

Đang theo dõi

đ) Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu:

- Tình hình kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm: Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh, thông tin về Điểm kinh doanh (vị trí, diện tích), số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng thực tế doanh nghiệp đang kinh doanh, kết quả kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của doanh nghiệp trong ba (03) năm gần nhất tới thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước) và tình hình chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời gian kinh doanh;

- Dự kiến kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới, bao gồm: Số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng đề xuất được phép kinh doanh, dự kiến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh, thời gian đề nghị gia hạn, kế hoạch triển khai thực hiện và cam kết của doanh nghiệp chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời gian tới.

Đang theo dõi

2. Quy trình thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 21 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thẩm định hồ sơ theo các nội dung phù hợp với các điều kiện quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 16. Lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Đang theo dõi

1. Lệ phí xin cấp, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Thông tư này là 150.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Lệ phí xin cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Thông tư này là 20.000.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

4. Sau khi thẩm định doanh nghiệp đủ điều kiện được cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Thông tư này, Bộ Tài chính thông báo cho doanh nghiệp nộp lệ phí theo quy định của pháp luật. Mẫu thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tài chính, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành tại Kho bạc Nhà nước và gửi 01 liên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước đến Bộ Tài chính. Doanh nghiệp chỉ được cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sau khi đã nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Chương IV

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Đang theo dõi

Điều 17. Nguyên tắc hạch toán và quản lý doanh thu, chi phí

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện hạch toán riêng các khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và phải được theo dõi riêng các khoản mục này trên hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.

Đang theo dõi

2. Trường hợp các khoản doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng gắn với hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện phân bổ các khoản doanh thu, chi phí này theo tỷ trọng trên tổng doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp và phải đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp có trách nhiệm hạch toán các khoản doanh thu, chi phí phù hợp với các chuẩn mực kế toán và hướng dẫn tại Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Việc xác định doanh thu, chi phí để kê khai, tính nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế và văn bản hướng dẫn thi hành.

Đang theo dõi

Điều 18. Doanh thu

Doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm:

Đang theo dõi

1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh máy trò chơi điện tử có thưởng.

Đang theo dõi

2. Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thực hiện theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 19. Chi phí

Chi phí hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế, trong đó:

Đang theo dõi

1. Chi phí trả thưởng là số tiền thực tế doanh nghiệp trả cho người chơi trúng thưởng khi tham gia chơi các trò chơi trên máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thể lệ trò chơi và quy định của pháp luật về thuế.

Đang theo dõi

2. Chi phí thuê quản lý thực hiện theo hợp đồng thuê quản lý nhưng phải đảm bảo tổng các loại chi phí liên quan đến thuê quản lý tối đa không được vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.

Đang theo dõi

3. Chi phí khuyến mại thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 20. Giảm giá

Việc giảm giá của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

1. Đối tượng được giảm giá: người chơi mua đồng tiền quy ước với giá trị tối thiểu là 50.000 đô la Mỹ (USD)/lần.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp được giảm trừ doanh thu tính thuế theo quy định pháp luật về thuế. Phương thức xác định thuế được giảm trừ thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý về chính sách giảm giá.

Đang theo dõi

Điều 21. Quản lý tiền mặt, đồng tiền quy ước tại kho quỹ, quầy thu ngân và tại các máy trò chơi điện tử có thưởng

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp phải xây dựng và ban hành quy định về quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước và tổ chức quản lý đảm bảo tách bạch giữa kho quỹ, quầy thu ngân và tại các máy trò chơi điện tử có thưởng.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp chỉ được phép đổi tiền mặt, đồng tiền quy ước cho người chơi trước khi chơi và đổi trả lại tiền mặt cho người chơi tại quầy thu ngân và phải lập Hóa đơn đổi tiền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này. Bộ phận thu ngân phải theo dõi cụ thể số lượng tiền, đồng tiền quy ước thực tế giao dịch trong kỳ.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp phải bố trí các hòm (túi) chuyên dụng để đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Các hòm (túi) này phải được niêm phong trước khi mang ra khỏi kho quỹ và ngay sau khi mang ra khỏi máy trò chơi điện tử có thưởng.

Đang theo dõi

4. Việc mở niêm phong các hòm (túi) và việc kiểm kê, tính toán giao dịch tại quầy thu ngân phải được thực hiện vào một thời gian nhất định theo quy định tại quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước của doanh nghiệp và phải được xác nhận theo các mẫu hóa đơn chứng từ gồm: Phiếu xuất đồng tiền quy ước, Phiếu nhập đồng tiền quy ước, Phiếu tổng hợp doanh thu, Phiếu kết toán thu ngân quy định tại Phụ lục số 07, 08, 10 và 11 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 22. Chế độ kế toán, kiểm toán và công khai báo cáo tài chính

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Luật kế toán và các quy định pháp luật hiện hành về kế toán.

Đang theo dõi

2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp thực hiện chế độ lưu trữ báo cáo tài chính theo quy định tại Luật kế toán. Riêng đối với các mẫu kê khai đặc thù theo quy định tại Thông tư này thì thời gian lưu trữ tối thiểu là ba (03) năm nhằm phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 23. Chế độ báo cáo

Đang theo dõi

1. Cuối kỳ kế toán (quý, năm), doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập và gửi các báo cáo tài chính và báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các báo cáo này.

Đang theo dõi

2. Ngoài báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật nêu tại Khoản 1 Điều này, định kỳ hàng quý, kết thúc năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập và gửi các báo cáo sau:

Đang theo dõi

a) Báo cáo số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Báo cáo tình hình mua, sử dụng, tái xuất hoặc tiêu hủy thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thời hạn và nơi gửi báo cáo:

Đang theo dõi

a) Các báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật nêu tại Khoản 1 Điều này gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;

Đang theo dõi

b) Các báo cáo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán (quý, năm).

Bổ sung
Đang theo dõi

4. Trường hợp Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có yêu cầu thực hiện báo cáo đột xuất, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện việc lập và gửi báo cáo theo yêu cầu.

Đang theo dõi

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chỉ đạo các cơ quan có liên quan thuộc địa bàn quản lý triển khai công tác quản lý, giám sát, kiểm tra để đảm bảo việc hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn tuân thủ đầy đủ, đúng các quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 25. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm của Cục Thuế địa phương

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, thanh tra về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí đối với các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 27. Trách nhiệm của nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng

Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

Đang theo dõi

1. Tuân thủ quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Chịu trách nhiệm xây dựng, ban hành các quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của doanh nghiệp đảm bảo minh bạch, trung thực và tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.

Đang theo dõi

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 29. Quy định chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Các doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP được phép tiếp tục kinh doanh các máy trò chơi điện tử có thưởng đã mua và đang kinh doanh trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành cho đến khi thay thế các máy mới. Các máy trò chơi điện tử có thưởng mua kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải điều chỉnh lại tỷ lệ trả thưởng của các máy trò chơi điện tử có thưởng hiện đang kinh doanh đảm bảo phù hợp với quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 10 Thông tư này và phải làm thủ tục kiểm định lại trước khi đưa máy vào sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 30. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2014.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCNH. (PXS) (370b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI

 VÀ TỶ LỆ MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

TT

Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng

Tỷ lệ máy được phép kinh doanh/tổng số máy thực tế kinh doanh

Số lượng người chơi

1

Máy giật xèng

≤ 100%

Được thiết kế để đáp ứng chỉ cho một (01) người chơi

2

Máy Roulette (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

≤ 15%

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

3

Máy Baccarat điện tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

4

Máy Blackjack điện tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

5

Máy Sicbo hay Tài Sỉu (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

6

Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

7

Máy chơi Poker (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 02

BIÊN BẢN TIÊU HỦY MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG, ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC VÀ THẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập 
- Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....

BIÊN BẢN

Tiêu hủy …………………………………..

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại ……………..

Chúng tôi gồm:

1. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: …………………...

Đại diện đơn vị: …………………………………………………………

2. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: …………………...

Đại diện đơn vị: …………………………………………………………

3. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: …………………...

Đại diện đơn vị: …………………………………………………………

……………….

Tiến hành tiêu hủy các thiết bị sau đây:

TT

Danh sách tiêu hủy

Số lượng

Ký hiệu

Nhà sản xuất

Ngày mua

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hình thức tiêu hủy: ……………………………………………………...

Việc tiêu hủy kết thúc vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …

Biên bản này được lập thành … bản, [Tên doanh nghiệp] giữ 01 bản, các đơn vị tham gia mỗi đơn vị giữ 01 bản./.

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ A

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ B

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ C

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 03

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

 KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập 
- Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....

Kính gửi: Bộ Tài chính

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:

I. Thông tin chung về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp

- Bằng tiếng Việt;

- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).

2. Loại hình doanh nghiệp.

3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.

4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

6. Vốn điều lệ.

7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.

9. Điện thoại và email liên hệ.

II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.

2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.

3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.

4. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.

5. Dự kiến kế hoạch triển khai hoạt động kinh doanh.

6. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).

III. Cam kết

1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

 

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)

Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 04

ĐƠN XIN CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập 
- Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....

Kính gửi: Bộ Tài chính

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:

I. Thông tin chung về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp

- Bằng tiếng Việt;

- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).

2. Loại hình doanh nghiệp.

3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.

4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

6. Vốn điều lệ.

7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.

9. Điện thoại và email liên hệ.

II. Nội dung về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp

1. Tên doanh nghiệp.

2. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

5. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh và số lượng thực tế đang kinh doanh.

6. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh và thực tế đang kinh doanh.

7. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.

8. Thời hạn hoạt động kinh doanh.

III. Lý do xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

IV. Các nội dung xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.

2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.

3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.

4. Thời hạn hoạt động kinh doanh còn lại/Đề xuất thời gian gia hạn hoạt động kinh doanh.

5. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).

V. Cam kết

1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

 

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)

Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 13/Điều 14/Điều 15 Thông tư này.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 05

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

 

BỘ TÀI CHÍNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông tư 11/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định 86/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                Số:

                                                                                                Ngày:

                                                                                                Nơi cấp: Bộ Tài chính

 

 

 

 

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/GCN-TCĐTCT

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Cấp lại lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có)

Điều chỉnh lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có)

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] ngày ... tháng ... năm...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho:

1. Tên doanh nghiệp.

2. Địa chỉ.

3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

Điều 2. [Tên của doanh nghiệp] được tổ chức kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng với các nội dung sau:

1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh.

2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh.

3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.

 Điều 3. Thời hạn hoạt động kinh doanh

[Tên của doanh nghiệp] được phép tổ chức hoạt động kinh doanh trong thời hạn [ ... ] năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này có hiệu lực. Việc gia hạn thời hạn hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Điều kiện hoạt động kinh doanh

[Tên của doanh nghiệp] phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng có hiệu lực từ ngày ký.

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này được lập thành bẩy (07) bản chính: một (01) bản cấp cho [Tên của doanh nghiệp]; một (01) bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh; một (01) bản gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh; bốn (04) bản lưu tại Bộ Tài chính.

 

 

BỘ TRƯỞNG

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 06

MẪU THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/BTC-…..
V/v……………………

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...

 

Kính gửi:

 

 

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Sau khi xem xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] ngày ... tháng ... năm...

Bộ Tài chính thông báo:

Hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] đã đủ điều kiện theo quy định. Đề nghị [Tên của doanh nghiệp] nộp lệ phí cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng như sau:

1. Số lệ phí phải nộp (đồng): …………………………………………

(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………)

Nộp theo chương …… khoản …… tiểu mục ……

2. Địa điểm nộp: ……………………………………………………….

3. Sau khi nộp lệ phí theo quy định, [Tên của doanh nghiệp] có trách nhiệm gửi một (01) liên giấy nộp tiền cho Bộ Tài chính trước khi được cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Bộ Tài chính thông báo để [Tên của doanh nghiệp] được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT;....

BỘ TRƯỞNG

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 07

Tên doanh nghiệp:

PHIẾU XUẤT ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC

 

Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính

MST:

Liên ...

Ngày ... tháng ... năm ...

Ký hiệu:

Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:

Tên máy:

Đơn vị tính:

Mệnh giá đồng tiền quy ước

Số lượng

Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kho quỹ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phụ trách máy trò chơi

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kiểm soát

(Ký và ghi rõ họ tên)

                     

Ghi chú:

- Phiếu này được lập làm 3 liên khi xuất đồng tiền quy ước;

- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 08

Tên doanh nghiệp:

PHIẾU NHẬP ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC

 

Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính

MST:

Liên ...

Ngày ... tháng ... năm ...

Ký hiệu:

Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:

Tên máy:

Đơn vị tính:

Mệnh giá đồng tiền quy ước

Số lượng

Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kho quỹ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phụ trách máy trò chơi

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kiểm soát

(Ký và ghi rõ họ tên)

                     

 

Ghi chú:

- Phiếu này được lập làm 3 liên khi nhập đồng tiền quy ước;

- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 09

Tên doanh nghiệp:

HOÁ ĐƠN ĐỔI TIỀN CHO KHÁCH

 

 

 

Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính

MST:

Liên ...

Ngày ... tháng ... năm ...

Ký hiệu:

Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:

Tên khách hàng:

Đơn vị tính:

Mệnh giá đồng tiền quy ước

Số lượng

Thành tiền

Nguyên tệ

Quy đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Tổng số tiền đã thanh toán (bằng chữ): .............................................................

…………………………………………………………………………………

 

Kế toán

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thu ngân

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kiểm soát

(Ký và ghi rõ họ tên)

Khách hàng

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Ghi chú:

- Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi khách đổi tiền;

- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán;

- Nguyên tệ ghi theo đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước;

- Quy đổi ghi theo đơn vị tính theo tỷ giá hạch toán.

 

                         
Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 10

Tên doanh nghiệp:

PHIẾU TỔNG HỢP DOANH THU

 

Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính

MST:

Liên ...

Ngày ... tháng ... năm ...

Ký hiệu:

Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:

Tên máy:

Đơn vị tính:

Số máy

Lãi

Lỗ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Đối chiếu mức chênh lệch

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kho quỹ

(Ký và ghi rõ họ tên)

                     

 

Ghi chú:

- Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi mở hòm (túi).

- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 11

Tên doanh nghiệp:

PHIẾU KẾT TOÁN THU NGÂN

 

 

 

Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính

MST:

Liên ...

Ngày ... tháng ... năm ...

Ký hiệu:

Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:

Tên máy:

Đơn vị tính:

Xuất đồng tiền quy ước

 

Nhập đồng tiền quy ước

 

Đối chiếu mức chênh lệch

 

Số thu

Số chi

Danh mục

Loại tiền

Nguyên tệ

Tỷ giá

Thành tiền

Danh mục

Loại tiền

Nguyên tệ

Tỷ giá

Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mức chênh lệch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thu ngân

(Ký và ghi rõ họ tên)

                                   

Ghi chú:

- Phiếu này được lập làm 3 liên tại quầy thu ngân;

- Loại tiền được ghi theo loại tiền thực thu;

- Tỷ giá quy đổi theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 12

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp:

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

TT

Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng

Số lượng máy đầu kỳ

Số lượng máy thay đổi trong kỳ

Số lượng máy cuối kỳ

Nhập mới

Tái xuất

Tiêu hủy

1

Máy giật xèng

 

 

 

 

 

2

Máy Roulette

 

 

 

 

 

3

Máy Baccarat điện tử

 

 

 

 

 

4

Máy Blackjack điện tử

 

 

 

 

 

5

Máy Sicbo hay Tài Sỉu

 

 

 

 

 

6

Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược

 

 

 

 

 

7

Máy chơi Poker

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

…………., ngày … tháng… năm….

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 13

BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, SỬ DỤNG, TÁI XUẤT HOẶC TIÊU HỦY THIẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp:

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

TT

Tên thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng

(Liệt kê cụ thể từng thiết bị)

Số lượng thiết bị đầu kỳ

Thiết bị thay đổi trong kỳ

Số lượng thiết bị cuối kỳ

Số lượng

Ngày

I

Thiết bị mua mới

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thiết bị sử dụng

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Thiết bị tái xuất, tiêu hủy

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

…………., ngày … tháng… năm….

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 14

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp:

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

TT

Chỉ tiêu

Đầu kỳ

Thực hiện trong kỳ

Cuối kỳ

Tăng/giảm

so với cùng kỳ (%)

1

2

3

4

5

6

A

DOANH THU

 

 

 

 

I

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh máy TCĐTCT

 

 

 

 

II

Doanh thu từ hoạt động tài chính

 

 

 

 

III

Doanh thu từ các hoạt động khác

 

 

 

 

B

CHI PHÍ

 

 

 

 

I

Chi phí trả thưởng

 

 

 

 

II

Chi phí thuê quản lý

 

 

 

 

III

Chi phí khuyến mại

 

 

 

 

IV

Chi phí khác

 

 

 

 

C

THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NSNN

 

 

 

 

I

Các khoản phải nộp

 

 

 

 

1

Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

2

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

4

Thuế thu nhập cá nhân trúng thưởng

 

 

 

 

II

Các khoản đã nộp

 

 

 

 

1

Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

2

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

4

Thuế thu nhập cá nhân trúng thưởng

 

 

 

 

D

KẾT QUẢ KINH DOANH (LÃI/LỖ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………., ngày … tháng … năm …

Ký tên và đóng dấu

 

 

 

 

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 11/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định 86/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 11/2014/TT-BTC

01

Nghị định 215/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

02

Thông tư 39/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 121/2021/NĐ-CP ngày 27/12/2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

03

Nghị định 86/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

04

Thông tư 84/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng

05

Luật Kế toán số 03/2003/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×