Nghị định 51/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 158/2006/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 51/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2018/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/04/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sở Giao dịch hàng hóa phải có vốn điều lệ từ 150 tỷ
Một số điều của Nghị định 158/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa đã được Chính phủ sửa đổi, bổ sung ngày 09/04/2018 tại Nghị định 51/2018/NĐ-CP.
Theo đó, Sở Giao dịch hàng hóa được thành lập nếu: Có vốn điều lệ từ 150 tỷ đồng trở lên; Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng các yêu cầu về giải pháp công nghệ và kỹ thuật trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa như hệ thống phần mềm có chức năng nhật ký thao tác để lưu vết mọi giao dịch, thanh toán, giao nhận trong quy trình nghiệp vụ tối thiểu trong 05 năm…
Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam với tỷ lệ không quá 49% vốn điều lệ.
Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa phải có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên. Riêng thành viên kinh doanh phải có vốn điều lệ từ 75 tỷ đồng trở lên.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/06/2018.
Xem thêm: Luật Thương mại: 10 điều dân kinh doanh phải biết trong năm 2018
Xem chi tiết Nghị định 51/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 51/2018/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 51/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
“3. Lệnh giao dịch là yêu cầu bằng văn bản hoặc các hình thức có giá trị tương đương văn bản của khách hàng nhằm thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa”.
“b) Quyết định việc thành lập và hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa, phê chuẩn Điều lệ hoạt động và phê chuẩn việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa;”
“Điều 5. Thương nhân Việt Nam tham gia giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
1. Thương nhân Việt Nam có quyền tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài thông qua các Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam có liên thông với Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài.
2. Sở Giao dịch hàng hóa có trách nhiệm ban hành và công bố quy chế giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài.
3. Việc thanh toán đối với các giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài được thực hiện thông qua tổ chức tín dụng được phép thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế trên cơ sở tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối có liên quan.
4. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài thực hiện theo quy định về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và các quy định pháp luật khác có liên quan.”
“Điều 5a. Thông báo liên thông giao dịch qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
1. Trong trường hợp Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài, phải nộp hồ sơ thông báo với Bộ Công Thương theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản thông báo về việc liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài;
b) Biên bản hợp tác giữa Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài hoặc thành viên kinh doanh của Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài có xác nhận của cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài.
2. Sở Giao dịch hàng hóa gửi 01 bộ hồ sơ thông báo về Bộ Công Thương chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ký Biên bản hợp tác với Sở Giao dịch hàng hóa tại nước ngoài. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo của Sở Giao dịch hàng hóa về liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài, Bộ Công Thương có văn bản phản hồi đến Sở Giao dịch hàng hóa nếu hồ sơ thông báo chưa đầy đủ. Sau thời hạn trên, nếu Sở Giao dịch hàng hóa không nhận được văn bản phản hồi từ Bộ Công Thương có nghĩa là hồ sơ thông báo của Sở Giao dịch hàng hóa đã đầy đủ, hợp lệ.”
“Điều 6. Địa vị pháp lý của Sở Giao dịch hàng hóa
Sở Giao dịch hàng hóa là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp và quy định của Nghị định này.”
“Điều 8. Điều kiện thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
Sở Giao dịch hàng hóa được thành lập nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Vốn điều lệ từ một trăm năm mươi (150) tỷ đồng trở lên;
2. Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng các yêu cầu về giải pháp công nghệ và kỹ thuật trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, cụ thể:
- Hệ thống máy chủ hoạt động ổn định và có tối thiểu một máy chủ dự phòng luôn ở trạng thái sẵn sàng trong trường hợp hệ thống chính xảy ra sự cố;
- Hệ thống máy chủ đảm bảo sao lưu dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ, dữ liệu giao dịch, đảm bảo khôi phục thông tin dữ liệu trong trường hợp phát sinh sự cố;
- Phần mềm ứng dụng phải thực hiện các yêu cầu về quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
- Hệ thống phần mềm phải có chức năng nhật ký thao tác để lưu vết mọi giao dịch hàng hóa, thanh toán, giao nhận trong quy trình nghiệp vụ tối thiểu trong thời gian 05 năm;
- Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng, nếu có.
3. Điều lệ hoạt động không trái với các quy định của Nghị định này.”
“Điều 9. Hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
Hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Giải trình kinh tế kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, trụ sở hoạt động, cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin kèm các tài liệu chứng minh;
4. Dự thảo Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa với các nội dung theo quy định tại Điều 14 Nghị định này kèm Biên bản thông qua dự thảo Điều lệ. Dự thảo Điều lệ hoạt động do người đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa ký."
“Điều 10. Thẩm tra và cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
1. Bộ Công Thương là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và chịu trách nhiệm thẩm tra các điều kiện và hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo quy định tại Nghị định này.
2. Trình tự cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
a) Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công Thương theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung.
c) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm tra và cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này trong trường hợp thương nhân đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.”
“Điều 11. Nội dung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa đồng thời là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm các nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính;
2. Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa;
3. Số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
4. Vốn điều lệ của Sở Giao dịch hàng hóa;
5. Hàng hóa giao dịch.”
“Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép thành lập được quy định tại Điều 11 Nghị định này, Sở Giao dịch hàng hóa phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa được lập thành 01 bộ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
c) Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ nêu tại khoản 2 Điều này, Bộ Công Thương phải quyết định việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. Trong trường hợp không sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa, Bộ Công Thương phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
“e) Ký quỹ giao dịch và phí giao dịch;”
“Điều 14a. Phê chuẩn Điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa được quy định tại Điều 14 Nghị định này, Sở Giao dịch hàng hóa phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị phê chuẩn Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đề nghị phê chuẩn việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa được lập thành 01 bộ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê chuẩn Điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa;
b) Điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa;
c) Biên bản thông qua Điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ của Sở Giao dịch hàng hóa nêu tại khoản 2 Điều này, Bộ Công Thương phải quyết định phê chuẩn việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa. Trong trường hợp không phê chuẩn Điều lệ sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa, Bộ Công Thương phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
“12. Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam có quyền liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài theo quy định tại Nghị định này.”
“Điều 16a. Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam
1. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền tham gia giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam.
2. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam với tỷ lệ không quá 49% vốn điều lệ.
b) Nhà đầu tư nước ngoài được phép tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa với tư cách khách hàng hoặc tham gia làm thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa (thành viên môi giới, thành viên kinh doanh) với tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ không hạn chế.
c) Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư và các quy định pháp luật khác có liên quan.”
“Điều 16b. Chế độ báo cáo của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Báo cáo định kỳ
a) Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm:
- Mẫu số 01: Báo cáo hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa;
- Mẫu số 02: Báo cáo danh sách thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa.
b) Thời hạn nộp báo cáo định kỳ tới Bộ Công Thương:
- Trước ngày 15 tháng 4 đối với báo cáo quý I và trước ngày 15 tháng 10 đối với báo cáo quý III hàng năm;
- Trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo sáu tháng đầu năm;
- Trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo cả năm trước.
2. Báo cáo đột xuất
a) Khi có diễn biến bất thường trong giao dịch, Sở Giao dịch hàng hóa phải gửi báo cáo đến Bộ Công Thương bằng biện pháp nhanh nhất có thể.
b) Báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu cụ thể về nội dung và thời gian của Bộ Công Thương hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
3. Hình thức và địa chỉ gửi báo cáo (cả định kỳ và đột xuất)
a) Sở Giao dịch hàng hóa phải gửi báo cáo đến Bộ Công Thương dưới dạng văn bản và dưới dạng tệp dữ liệu điện tử.
b) Địa chỉ gửi báo cáo bằng văn bản: Bộ Công Thương: Số 54 phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
c) Địa chỉ gửi báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử: [email protected]”.
“Điều 17. Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa bao gồm:
a) Thành viên kinh doanh;
b) Thành viên môi giới.
2. Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa được thực hiện hoạt động tự doanh và hoạt động môi giới mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Thành viên môi giới chỉ được thực hiện hoạt động môi giới hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.”
“Điều 19. Thành viên môi giới
Thành viên môi giới phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
“2. Vốn điều lệ từ bảy mươi lăm tỷ đồng trở lên;”
“Chương IV
TRUNG TÂM THANH TOÁN BÙ TRỪ VÀ TRUNG TÂM GIAO NHẬN HÀNG HÓA”
“Điều 26. Trung tâm thanh toán bù trừ
1. Trung tâm thanh toán bù trừ mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa (dưới đây gọi tắt là Trung tâm thanh toán bù trừ) là tổ chức trực thuộc Sở Giao dịch hàng hóa thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ bù trừ các giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, cụ thể như sau:
a) Cấp số hiệu tài khoản giao dịch hàng hóa cho các thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa; quản lý và sử dụng tiền ký quỹ đảm bảo tư cách thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa;
b) Tính toán, cập nhật trong hệ thống giao dịch và công bố các mức ký quỹ của các thành viên theo quy chế hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa;
c) Tính toán bù trừ vị thế của các thành viên sau khi kết thúc phiên giao dịch;
d) Cập nhật giới hạn vị thế mở của các thành viên trong hệ thống giao dịch căn cứ trên số dư tài khoản của các thành viên;
đ) Kiểm tra, xử lý đối với yêu cầu rút tiền ký quỹ của thành viên kinh doanh, thành viên môi giới;
e) Áp phí và thu phí giao dịch của các thành viên;
g) Gửi lệnh thanh toán tới ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán do Sở Giao dịch hàng hóa chỉ định để thực hiện việc chuyển tiền, hạch toán ghi nợ/có cho các thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Trung tâm thanh toán bù trừ phải hoạt động độc lập với các thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa.”
“4. Các quyền khác theo quy chế hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.”
“5. Các nghĩa vụ khác theo quy chế hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.”
“Điều 32. Hàng hóa mua bán qua Sở Giao dịch hàng hóa
1. Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện, hạn chế kinh doanh, Sở Giao dịch hàng hóa phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền chấp thuận để niêm yết giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Đối với những mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa bị cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, Sở Giao dịch hàng hóa có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ thông báo với Bộ Công Thương trước khi chính thức niêm yết giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa 30 ngày. Hồ sơ được gửi về Bộ Công Thương theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
Hồ sơ thông báo bao gồm:
a) Văn bản thông báo về việc niêm yết danh mục hàng hóa mới trên Sở Giao dịch hàng hóa;
b) Tài liệu đặc tả hợp đồng của từng loại hàng hóa dự kiến niêm yết trên Sở Giao dịch hàng hóa.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo của Sở Giao dịch hàng hóa về việc niêm yết hàng hóa giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa, Bộ Công Thương có văn bản phản hồi đến Sở Giao dịch hàng hóa nếu hồ sơ thông báo chưa đầy đủ. Sau thời hạn trên, nếu Sở Giao dịch hàng hóa không nhận được văn bản phản hồi từ Bộ Công Thương có nghĩa là hồ sơ thông báo của Sở Giao dịch hàng hóa đã đầy đủ, hợp lệ.”
“Điều 53. Thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm hành chính
Thẩm quyền và thủ tục xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.”
“Điều 53a. Nghĩa vụ công bố thông tin của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, Sở Giao dịch hàng hóa phải công bố nội dung Giấy phép thành lập trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
2. Kể từ khi được cấp Giấy phép thành lập, Sở Giao dịch hàng hóa phải công bố Điều lệ hoạt động, danh sách và các thông tin về thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa; thông tin về các giao dịch và lệnh giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa và các thông tin khác theo Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa tại trụ sở chính, các chi nhánh, văn phòng đại diện và tại trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Trong trường hợp thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Sở Giao dịch hàng hóa phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 Điều này.”
“Điều 53b. Thu hồi Giấy phép
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương có quyền ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa là gian dối hoặc tài liệu giả mạo;
b) Sở Giao dịch hàng hóa do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp thành lập;
c) Không thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Nghị định này;
d) Không thực hiện đúng các điều kiện theo quy định;
đ) Không đăng ký mã số thuế hoặc bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định pháp luật;
e) Không hoạt động tại trụ sở đăng ký trong thời hạn 06 tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa hoặc Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (nếu có thay đổi về trụ sở);
g) Ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm liên tục mà không thông báo với Bộ Công Thương;
h) Không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật về doanh nghiệp trong 12 tháng liên tục hoặc trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày có yêu cầu bằng văn bản.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc tính từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, Bộ Công Thương có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đến Sở Giao dịch hàng hóa bị thu hồi giấy phép và các cơ quan, đơn vị liên quan; công bố thông tin thu hồi giấy phép trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương. Sở Giao dịch hàng hóa phải nộp bản gốc Giấy phép đến Bộ Công Thương trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy phép."
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần |
Mẫu số 02 |
Mẫu Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa |
Mẫu số 03 |
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
(Địa danh), ngày...tháng... năm...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tôi là (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):……………………………... Nam/Nữ:...................
Chức danh: ......................................................................................................................
Sinh ngày: …../……/…….Dân tộc:……………………… Quốc tịch: .................................
Số thẻ căn cước/số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: ................................................
Ngày cấp: ……/……/……Cơ quan cấp: ..........................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân:............................................................................................
Ngày cấp: ……/……/…….. Cơ quan cấp: .......................................................................
..........................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………….. Fax: ............................................................
Email:…………………………………………… Website: ...................................................
Đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa với nội dung sau:
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa:
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):.........................
...........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ................................
..........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết tắt (nếu có): ................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại:………………………………………………. Fax: ...............................................
Email:……………………………………………………. Website: ........................................
3. Hàng hóa giao dịch: ......................................................................................................
4. Vốn điều lệ:
- Tổng số vốn điều lệ: .......................................................................................................
hoặc
- Tổng cổ phần: .................................................................................................................
và giá trị vốn cổ phần đã góp: ...........................................................................................
- Mệnh giá cổ phần: ...........................................................................................................
- Số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua: ..............................................
- Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: ...................................................................
6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:....................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ nơi tổ chức giao dịch mua bán hàng hóa:..................................................
...........................................................................................................................................
Tôi và các thành viên/cổ đông sáng lập cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công Thương.
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
Giấy phép thành lập số:……….… do Bộ Công Thương cấp ngày:…….../…….../............
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………. Fax: ..................................................
Email:………………………………………………… Website: ............................................
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa (ghi bằng chữ in hoa): ..... Nam/nữ:
Sinh ngày: ………/……../……… Dân tộc:……………………. Quốc tịch: ...........................
Số thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân số: ......................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: ..................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: ..................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ...............................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung: .....................................................................................................
...........................................................................................................................................
Sở Giao dịch cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và tài liệu kèm theo.
Tài liệu gửi kèm: Bản gốc Giấy phép thành lập Sở Giao dịch đã được cấp.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
(Địa danh), ngày...tháng... năm...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công Thương.
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):…….
Giấy phép thành lập số:………… do Bộ Công Thương cấp ngày:…….../…….../.............
Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………. Fax: ..................................................
Email:………………………………………………… Website: .............................................
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa (ghi bằng chữ in hoa): ..... Nam/nữ:
Sinh ngày: ………/……../……… Dân tộc:……………………. Quốc tịch: ............................
Số thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân số: .......................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: ....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...............................................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: .......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ....................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa với lý do sau:
...........................................................................................................................................
Sở Giao dịch cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị và tài liệu kèm theo.
Tài liệu gửi kèm: Phần bản gốc còn lại của Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc bị tiêu hủy một phần.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA |
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG, DANH SÁCH THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Báo cáo hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa |
Mẫu số 02 |
Báo cáo danh sách thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa |
Mẫu số 01
TÊN SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC- |
(Địa danh), ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Quý... năm...
Sáu tháng đầu năm....
Năm....
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Sở Giao dịch hàng hóa (ghi rõ tên theo Giấy phép) xin báo cáo các thông tin liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa của Sở trong thời gian (quý... năm...; hoặc sáu tháng đầu năm...; hoặc năm...) với nội dung cụ thể như sau:
I. CÁC THÔNG TIN VỀ SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
...........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
...........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết tắt (nếu có): ................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………….. Fax: ....................................................
Email:……………………………………………….. Website: .............................................
3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự của Sở Giao dịch hàng hóa
- Cơ cấu tổ chức, nhân sự tại thời điểm báo cáo.
- Tình hình biến động về cơ cấu tổ chức, nhân sự của Sở Giao dịch hàng hóa trong kỳ báo cáo (nếu có).
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
1. Tình hình thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa trong thời gian (….):
TT |
Số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, thời gian hiệu lực |
Hàng hóa giao dịch |
Số lượng |
Thỏa thuận trong hợp đồng |
Sở Giao dịch hàng hóa công bố tại thời điểm thực hiện hợp đồng |
Tổng giá trị chênh lệch |
Phương thức thực hiện hợp đồng (theo Điều 41 Nghị định số 158) |
||
Đơn giá |
Tổng trị giá |
Đơn giá |
Tổng trị giá |
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Hợp đồng kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Hợp đồng quyền chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Hợp đồng quyền chọn mua |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hợp đồng quyền chọn bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình thực hiện ủy thác mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa trong thời gian
Trong đó, làm rõ tình hình thực hiện hợp đồng ủy thác giao dịch mua bán hàng hóa:
TT |
Số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, thời gian hiệu lực |
Tên thành viên kinh doanh |
Tên tổ chức, cá nhân ủy thác giao dịch |
Hàng hóa giao dịch |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng trị giá |
Phương thức bảo đảm thực hiện giao dịch |
I |
Hợp đồng ủy thác giao dịch mua |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hợp đồng ủy thác giao dịch bán |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Báo cáo về các vấn đề cần thiết khác (nếu có):
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN (...) CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đánh giá chung:
2. Kiến nghị, đề xuất:
Chúng tôi (hoặc tên Sở Giao dịch hàng hóa lập báo cáo) xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo này.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA |
Mẫu số 02
TÊN SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC- |
|
BÁO CÁO
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công Thương.
TT |
Tên thành viên |
Địa chỉ trụ sở chính (gồm cả số điện thoại, fax, email, website nếu có) |
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Số quyết định thành lập |
Vốn điều lệ |
Tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc bảo đảm tư cách thành viên |
Hàng hóa giao dịch |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú/lý do chấm dứt tư cách thành viên |
|
Họ và tên |
Chức danh |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
Thành viên đang hoạt động (vào ngày cuối cùng của kỳ báo cáo*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thành viên môi giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thành viên kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Thành viên bị chấm dứt tư cách thành viên (trong kỳ báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thành viên môi giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thành viên kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
….., ngày ….. tháng ….. năm …... |
Ghi chú:
* Ngày cuối cùng của kỳ báo cáo là:
- Ngày 31/3 hàng năm đối với Báo cáo quý I;
- Ngày 30/6 hàng năm đối với Báo cáo sáu tháng đầu năm;
- Ngày 30/9 hàng năm đối với Báo cáo quý III;
- Ngày 31/12 hàng năm đối với Báo cáo cả năm.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………….(1)...........................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa số ……. Ngày... tháng.... năm.... của ….(2)….;
Theo đề nghị của …..(3)…..;,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……….(2) ………. được thành lập Sở Giao dịch hàng hóa:
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa:
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng tiếng Việt:
….(4)…
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa bằng tiếng nước ngoài:
…….
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết tắt:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…..
- Địa chỉ tổ chức các giao dịch mua bán hàng hóa:
………
3. Người đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa:
Họ và tên: …………………………. Nam/Nữ:....
Ngày sinh: ………………………… Dân tộc:…….. Quốc tịch: ……….
Số thẻ căn cước/Chứng minh thư nhân dân số: ……
Ngày cấp: ……./…../…….. Cơ quan cấp: ..........................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ……./…../…….. Cơ quan cấp: ...........................................................................
Địa chỉ thường trú: ……
4. Vốn điều lệ:....
5. Hàng hóa giao dịch: ……
Điều 2. Giấy phép thành lập này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trong quá trình hoạt động,...(4).. phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 4. ...(6).... thay thế cho Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa số.... /GP-BCT ngày…..tháng.... năm.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương./.
Nơi nhận: |
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(2): Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(3): Tên đơn vị trình.
(4): Tên Sở Giao dịch hàng hóa bằng tiếng Việt.
(5): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
(6): Sử dụng trong các trường hợp cấp lại/cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.