Thông tư liên tịch 42/2006/TTLT-BTC-TTCP của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của các cơ quan thanh tra nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 42/2006/TTLT-BTC-TTCP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2006/TTLT-BTC-TTCP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trần Quốc Trượng; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra - Ngày 15/5/2006, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ đã ban hành Thông tư liên tịch số 42/2006/TTLT-BTC-TTCP hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của các cơ quan thanh tra nhà nước. Theo đó, nội dung chi hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước bao gồm: Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định, Chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc, chi phí thuê mướn, chi mua sách báo, tài liệu phục vụ công tác thanh tra, Chi hội nghi, công tác phí trong nước, chi các đoànđi công tác nước ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam, chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn... Cơ quan thanh tra nhà nước được trích bổ sung kinh phí hoạt động với mức trích 30% trên tổng số tiền thu hồi từ các khoản tiền tham ô, chiếm đoạt trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra (không bao gồm các khoản truy thu số chậm nộp ngân sách, thu hồi nợ đọng...) thực nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền và đã hết thời gian khiếu nại nhưng tối đa không vượt quá 5.000 triệu đồng/năm đối với Thanh tra Chính phủ, không quá 1.000 triệu đồng/năm đối với thanh tra của các Bộ, ngành trung ương, không quá 500 triệu đồng/năm đối với thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và không quá 200 triệu đồng/năm đối với thanh tra các sở, thanh tra các quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 42/2006/TTLT-BTC-TTCP tại đây
tải Thông tư liên tịch 42/2006/TTLT-BTC-TTCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THễNG TƯ LIấN TỊCH
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH – THANH TRA CHÍNH PHỦ SỐ 42/2006/TTLT-BTC-TTCP
NGÀY
15 THÁNG 05 NĂM 2006
HƯỚNG
DẪN LẬP, QUẢN Lí, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ
BẢO
ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN THANH TRA
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của chớnh
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngõn sỏch nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/03/2005 của Chớnh phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thanh tra.
Liờn tịch Bộ Tài chớnh - Thanh tra
Chớnh phủ hưởng dẫn việc lập, quản lý,
sử dụng và quyết toỏn kinh phớ bảo đảm
hoạt động của cỏc cơ quan thanh tra nhà
nước theo Điều 48 Nghị định số
41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chớnh phủ như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Đối tượng ỏp dụng:
Thụng
tư này hướng dẫn việc lập, quản lý,
sử dụng và quyết toỏn kinh phớ bảo đảm
hoạt động của cỏc cơ quan thanh tra nhà
nước, bao gồm:
a)
Cỏc cơ quan thanh tra được thành lập theo cấp
hành chớnh:
-
Thanh tra Chớnh phủ;
-
Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
-
Thanh tra huyện, quận, thị xó, thành phố trực
thuộc tỉnh;
b)
Cỏc cơ quan thanh tra được thành lập ở cỏc
cơ quan quản lý theo ngành, lĩnh vực:
-
Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ;
-
Thanh tra của cơ quan thuộc Chớnh phủ cú chức
năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực;
- Thanh tra sở.
2.
Thụng tư này khụng ỏp đụng đối với thanh tra
Thuế và thanh tra Hải quan. Kinh phớ bảo đảm
hoạt động của thanh tra Thuế và thanh tra
Hải quan được bố trớ từ nguồn kinh phớ
khoỏn của Tổng cục Thuế và Tổng cục
Hải quan theo Quyết định số l07/2005/QĐ-TTg
ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chớnh phủ về
việc thực hiện thớ điểm khoỏn biờn chế và
kinh phớ hoạt động của Tổng cục Thuế
giai đoạn 2005-2007 và Quyết định số
109/2005/QĐ-TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chớnh
phự về việc thực hiện thớ điểm khoỏn biờn
chế và kinh phớ hoạt động của Tổng cục
Hải quan giai đoạn 2005-2007.
3.
Kinh phớ bảo đảm hoạt động của cơ
quan thanh tra nhà nước thuộc cấp nào quản lý do
ngõn sỏch cấp đú bảo đảm và được
bổ sung từ cỏc nguồn kinh phớ khỏc theo quy định
của phỏp luật.
4.
Cỏc cơ quan thanh tra nhà nước cú trỏch nhiệm sử
đụng kinh phớ đỳng mục đớch, đỳng
đối tượng theo tiờu chuẩn chế độ
chi tiờu tài chớnh hiện hành, thực hiện bỏo cỏo quyết
toỏn kinh phớ đó sử dụng với cơ quan tài chớnh cựng
cấp theo quy định của phỏp luật.
II. QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
1.
Nội dung chi hoạt động của cơ quan thanh tra
nhà nước:
a)
Cỏc khoản chi thanh toỏn cho cỏ nhõn: Tiền lương,
tiền cụng, phụ cấp, cỏc khoản đúng gúp theo
lương (bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y
tế, kinh phớ cụng đoàn), tiền thưởng, phỳc
lợi tập thể và cỏc khoản thanh toỏn khỏc cho cỏ nhõn
theo quy định.
b)
Chi thanh toỏn dịch vụ cụng cộng, chi vật tư
văn phũng, thụng tin, tuyờn truyền, liờn lạc, chi phớ thuờ
mướn, chi mua sỏch bỏo, tài liệu phục vụ cụng tỏc
thanh tra.
c)
Chi hội nghi, cụng tỏc phớ trong nước, chi cỏc
đoànđi cụng tỏc nước ngoài và đún cỏc đoàn khỏch
nước ngoài vào Việt Nam, chi tổ chức cỏc lớp
bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyờn
mụn.
d)
Cỏc khoản chi nghiệp vụ chuyờn mụn, gồm:
-
Chi xăng dầu, tiền cụng tỏc phớ cho cỏc đoàn thanh tra.
-
Chi trưng cầu giỏm định về những vấn
đề liờn quan đến nội dung thanh tra;
-
Chi thu thập thụng tin, tài liệu, chỳng cứ liờn quan
đến nội dung thanh tra;
-
Chi phục vụ cụng tỏc giải quyết khiếu nại,
tố cỏo và phũng ngừa, chống tham nhũng thuộc
phạm vi quản lý;
-
Chi tuyờn truyền, phổ biến, giỏo dục phỏp luật
về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cỏo
và phũng ngừa, chống tham nhũng.
d)
Cỏc nguồn kinh phớ khỏc theo quy định của phỏp
luật (nếu cú).
4.
Nguyờn tắc và mức trớch bổ sung kinh phớ hoạt
động của cơ quan thanh tra nhà nước từ
kết quả thanh tra thu hồi nộp ngõn sỏch nhà
nước:
-
Khi cú quyết định của cấp cú thẩm
quyền xử lý cỏc khoản tiền bị tham ụ, chiếm
đoạt trỏi phỏp luật qua cụng tỏc thanh tra phỏt hiện
nộp vào ngõn sỏch nước,
cơ quan thanh tra nhà nước thực hiện trớch từ
tài khoản tạm giữ để nộp ngõn sỏch nhà
nước theo đỳng số phải nộp theo quyết
định xử lý của cấp cú thẩm quyền.
-
Cơ quan thanh tra nhà nước được trớch bổ
sung kinh phớ hoạt động với mức trớch 30% trờn
tổng số tiền thu hồi từ cỏc khoản
tiền tham ụ, chiếm
đoạt trỏi phỏp luật phỏt hiện qua cụng tỏc thanh tra
(khụng bao gồm cỏc khoản truy thu số chậm nộp
ngõn sỏch, thu hồi nợ đọng...) thực nộp vào
ngõn sỏch nhà nước theo quyết định xử lý
của cấp cú thẩm quyền và đó hết thời
gian khiếu nại nhưng tối đa khụng vượt
quỏ 5.000 triệu đồng/năm đối với Thanh
tra Chớnh phủ, khụng quỏ 1.000 triệu đồng/năm
đối với thanh tra của cỏc Bộ, ngành trung
ương, khụng quỏ 500 triệu đồng/năm
đối với thanh tra tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và khụng quỏ 200 triệu
đồng/năm đối với thanh tra cỏc sở, thanh
tra cỏc quận, huyện, thành phố, thị xó trực thuộc
tỉnh.
5.
Lập dự toỏn, chấp hành và quyết toỏn kinh phớ:
Việc
lập, quản lý, sử dụng và quyết toỏn kinh phớ
bảo đảm hoạt động của cỏc cơ quan
thanh tra nhà nước từ nguồn ngõn sỏch nhà
nước cấp thực hiện theo quy định
của Luật Ngõn sỏch nhà nước và cỏc văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Ngõn sỏch nhà nước.
Thụng tư này hướng dẫn cụ thể một
số điểm về nguồn trớch bổ sung từ cỏc
khoản tiền bị tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp
luật qua cụng tỏc thanh tra phỏt hiện đó thực thu
hồi nộp ngõn sỏch nhà nước bổ sung chi hoạt
động của cơ quan thanh tra nhà nước như
sau:
a)
Lập dự toỏn và giao dự toỏn:
-
Hàng năm, căn cứ vào kết quả thực thu
hồi đó nộp vào ngõn sỏch nhà nước từ cỏc
khoản tiền tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp luật
qua cụng tỏc thanh tra năm trước (tớnh trờn cơ sở
tại thời điểm lập dự toỏn năm kế
hoạch); Căn cứ vào mức trớch, nguyờn tắc trớch quy
định tại khoản 4 mục II Thụng tư này cơ
quan thanh tra hoặc cơ quan chủ quản của cơ
quan thanh tra (trừ trường hợp cơ quan thanh tra
khụng phải là đơn vị dự toỏn ngõn sỏch -
dưới đõy gọi là cơ quan chủ quản)
lập dự toỏn chi ngõn sỏch bổ sung kinh phớ hoạt
động nghiệp vụ thanh tra tương ứng
với mức dược phộp trớch trờn số thực thu
nộp ngõn sỏch nhà nước, tổng hợp cựng với
dự toỏn chi ngõn sỏch năm của cơ quan trỡnh cấp cú
thẩm quyền quyết định theo quy định
của Luật Ngõn sỏch nhà nước và cỏc văn bản
hướng dẫn
-
Chi trang phục, phự hiệu, cấp hiệu, biển
hiệu cho thanh tra viờn;
-
Một số khoản chi khỏc phục vụ trực
tiếp cho cụng tỏc thanh tra chuyờn ngành.
đ)
Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyờn vả
sửa chữa lớn tài sản cố định.
2.
Mức chi:
Cỏc
nội dung chi phục vụ cho hoạt động của
cơ quan thanh tra nhà nước nờu trờn thực hiện theo
định mức, tiờu chuẩn, chế độ chi tiờu
tài chớnh được cấp cú thẩm quyền ban hành,
cụ thể như sau:
a) Chi hội
nghị, cụng tỏc phớ theo quy định của Bộ
trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chớnh Phủ, Uỷ ban nhõn dõn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trờn cơ
sở cụ thể hoỏ quy định tại Thụng tư
số 118/2004/TT- BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chớnh quy
định chế độ cụng tỏc phớ, chế độ
hội nghị đối với cơ quan hành chớnh và
đơn vị sự nghiệp cụng lập trong cả
nước.
b)
Chi thanh toỏn cước sử dụng điện thoại
cụng vụ tại nhà riờng và điện thoại di
động thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001,
Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002,
Quyết định số 168/2005/QĐ-TTg ngày 07/7/2005
của Thủ tướng Chớnh phủ quy định
về tiờu chuẩn, định mức sử dụng
điện thoại cụng vụ tại nhà riờng và
điện thoại di động trong cỏc cơ quan hành
chớnh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chớnh
trị-xó hội và Thụng tư số 29/2003/TT -BTC ngày 14/4/2003
của Bộ Tài chớnh hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg và Quyết
định số 179/2002/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chớnh phủ.
c)
Chi khen thưởng thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày
30/9/2005 của Chớnh phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và văn bản
hướng dẫn Nghị định số
121/2005/NĐ-CP của Bộ Tài chớnh.
d)
Chi trưng cầu giỏm định thực hiện theo
mức chi của cơ quan cú thẩm quyền quy
định.
đ)
Cỏc khoản chi khỏc thực hiện theo mức chi tại quy
chế chi tiờu nội bộ của đơn vị.
Trường hợp đơn vị chưa xõy dựng quy
chế chi tiờu nội bộ thỡ thực hiện theo quy
định hiện hành.
3.
Nguồn kinh phớ bảo đảm hoạt động
của cơ quan thanh tra nhà nước:
a)
Nguồn ngõn sỏch nhà nước cấp;
b)
Nguồn trớch bổ sung từ cỏc khoản tiền bị
tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp luật qua cụng tỏc thanh tra
phỏt hiện đó thực thu hồi nộp ngõn sỏch nhà
nước.
c) Nguồn thu từ xử phạt
vi phạm hành chớnh theo quy định (nếu cú).
-
Dự toỏn chi kinh phớ hoạt động nghiệp vụ
thanh tra (được bổ sung từ một phần
kết quả thu hồi qua cụng tỏc thanh tra), được
giao cựng với giao dự toỏn thu, chi ngõn sỏch hàng năm
của cỏc cơ quan thanh tra nhà nước (hoặc cơ
quan chủ quản).
b)
Việc phõn bổ dự toỏn và quyết toỏn kinh phớ
được trớch để lại chi hoạt
động nghiệp vụ của cơ quan thanh tra nhà
nước là một phần kết quả thu hồi qua
cụng tỏc thanh tra thực hiện theo quy định hiện
hành.
III TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thụng
tư này cú hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Cụng bỏo.
Trong
quỏ trỡnh thực hiện nếu cú vướng thắc,
đề nghị cỏc đơn vị phản ỏnh về
Bộ Tài chớnh và Thanh tra Chớnh phủ để nghiện
cứu, sửa đổi, bổ sung cho phự hợp./.
KT.TỔNG THANH TRA PHể TỔNG THANH TRA Trần Quốc Trượng |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |