Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 37/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 37/2006/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đang cập nhật
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/05/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT THÔNG TƯ 37/2006/TT-BTC

* Phí xác minh người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài - Ngày 09/5/2006, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 37/2006/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước. Theo đó, phí thẩm định hồ sơ lao động tại Đài Loan là 31 USD/hồ sơ, tại Malaysia là: 26 USD. Tiền phí thẩm định không được hoàn trả nếu sau đó đương sự từ chối không nhận hồ sơ đã được hoàn tất... Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội được trích 30% trên tổng số thu phí xác minh giấy tờ thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, số thu còn lại 70% định kỳ hàng tháng, cơ quan thu phải nộp vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư 37/2006/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 31/05/2006

Tải Thông tư 37/2006/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 37/2006/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 37/2006/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
________

 

Số:  37/2006/TT-BTC

 

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      _________________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2006

THÔNG TƯ­

Hư­ớng dẫn  chế độ thu, nộp,  quản lí và sử dụng phí xác minh

giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài

áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước

   ________________________________ 

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ, qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ Luật lao động về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.

Bộ Tài chính  hư­ớng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt nam (gọi chung là phí xác minh giấy tờ) áp dụng tại các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài như­ sau:

I-  ĐỐI TƯ­ỢNG NỘP PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

          Các Công ty, tổ chức và cá nhân của nước ngoài có yêu cầu Ban Quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài (trực thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài thì phải nộp phí xác minh giấy tờ qui định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

II- MỨC THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

Đang theo dõi

1. Mức thu phí xác minh giấy tờ áp dụng tại các Ban Quản lý lao động Việt nam ở nước ngoài qui định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Phí xác minh giấy tờ thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nước sở tại trên cơ sở qui đổi từ đôla Mỹ theo tỷ giá ngân hàng nơi Ban Quản lý lao động Việt Nam mở tài khoản tại thời điểm thu phí.

Đang theo dõi

III-  CHẾ ĐỘ THU, NỘP,  QUẢN LÝ  VÀ SỬ DỤNG

PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

Đang theo dõi

1. Cơ quan thu phí xác minh giấy tờ là các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài,  có trách nhiệm:

- Tổ chức thu, nộp phí xác minh giấy tờ theo đúng qui định tại Thông t­ư này. Niêm yết công khai mức thu phí xác minh giấy tờ tại địa điểm thu phí. Biên lai thu phí xác minh giấy tờ do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội in và phát hành (theo mẫu qui định tại Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này) sau khi thống nhất với Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).

- Thực hiện mở sổ sách kế toán theo dõi, phản ảnh việc thu, số nộp ngân sách, quản lý và sử dụng tiền phí xác minh giấy tờ theo đúng chế độ qui định.

Đang theo dõi

2. Thủ tục thu, nộp Ngân sách nhà n­ước

Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đ­ược trích 30% trên tổng số thu phí xác minh giấy tờ thực thu đ­ược trước khi nộp vào ngân sách nhà nư­ớc để chi theo nội dung qui định tại Mục 3 dưới đây, số thu còn lại (70%) định kì hàng tháng (chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quĩ tạm giữ ngân sách nhà n­ước theo qui định hiện hành về quản lý Quĩ tạm giữ của ngân sách nhà n­ước tại các cơ quan Đại diện Việt Nam ở n­ước ngoài.

Đang theo dõi

3. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được sử dụng 30% số thu phí xác minh giấy tờ (là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị và không phản ảnh vào ngân sách nhà nước) để chi cho các nội dung sau đây :

Đang theo dõi

a. Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: sinh hoạt phí, bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm nhanh), bảo hiểm y tế,  tiền công theo hợp đồng (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ qui định);

Đang theo dõi

b. Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú ...) theo chế độ quản lý tài chính hiện hành áp dụng đối với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

Đang theo dõi

c. Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công việc, dịch vụ, thu phí; Khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí;

Đang theo dõi

d. Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí xác minh giấy tờ;

Đang theo dõi

đ. Chi khen th­ưởng, phúc lợi trên nguyên tắc bình quân một năm, một ngư­ời tối đa không quá 03 (ba) tháng lương hoặc sinh hoạt phí thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 tháng lương hoặc sinh hoạt phí thực tế thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí qui định tại tiết a, b, c, và d  của điểm này.

          Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp. Trường hợp có những khoản chi (như điện, nước...) được sử dụng cho cả hoạt động khác ngoài hoạt động thu phí thì chi phí này phải được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với công việc, dịch vụ, thu phí. Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí xác minh giấy tờ chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ qui định.

Đang theo dõi

IV. QUYẾT TOÁN THU, CHI PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

Đang theo dõi

1. Các Ban Quản lý lao động Việt Nam ở n­ước ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán số thu, chi phí xác minh giấy tờ theo qui định hiện hành về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

Đang theo dõi

2. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi phí xác minh giấy tờ của các Ban Quản lý lao động Việt nam ở nước ngoài  (Phụ lục số 2) và tổng hợp vào báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Tài chính thẩm định (Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4) và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh phí các Ban quản lý lao động Việt nam ở nước ngoài của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội theo qui định tại Thông tư số 10/2004/TT-BTC ngày 19/02/2004 của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

3. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính,  tổ chức kiểm tra định kì các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.

Đang theo dõi

V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

1. Thông tư­ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ công văn số 7585 TC/TCĐN ngày 23 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính .

Đang theo dõi

2. Bộ Lao động Thưong binh và Xã hội hư­ớng dẫn các Ban Quản lý lao động Việt Nam tại nư­ớc ngoài thực hiện thu, nộp và sử dụng phí xác minh giấy tờ theo quy định tại Thông t­ư này.

Đang theo dõi

3. Các công ty, tổ chức và cá nhân thuộc đối t­ượng nộp phí xác minh giấy tờ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông t­ư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận :                                                                                 KT. BỘ TRƯ­ỞNG

- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;                                                  THỨ TRƯỞNG

- VP Quốchội,VP CTN;

- VPCP;

- Toà án NDTC;

-Viện KSND TC;                                                                                       (đã ký)              

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

- Cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cục KTVB (Bộ tư pháp);

- Công báo;

- Vụ Pháp chế;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCĐN.                                                                             Vũ Văn Ninh  

 

 

Phụ lục số 1

BIỂU MỨC THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày  09/5/2006 của Bộ Tài chính)

Số

DANH MỤC

Mức thu

TT

(USD)

1

2

3

1

Phí thẩm định hồ sơ lao động tại Đài Loan

31 USD/hồ sơ

2

Phí thẩm định hồ sơ lao động tại Malaysia

26 USD/hồ sơ

Ghi chú

Tiền phí thẩm định không được hoàn trả lại nếu sau đó

 

 

đương sự từ chối không nhận hồ sơ đã được hoàn tất.

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày  09  tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

       ____________

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số                 /LĐTBXH-KHTC

                   __________________

 

Hà Nội, ngày                   tháng            năm 2006

THÔNG BÁO

THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN THU,  CHI PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC NĂM 200...

 

 

 

 

 

1/ Số liệu tổng hợp:

 

 

 

 

Nội dung

USD

Tiền địa

Tiền ĐP

Tổng

 

 

phương

qui ra USD

5=(2+4)

1

2

3

4

5

1/ Số dư đầu kỳ

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN

 

 

 

 

b. Phần để lại cho Bộ Lao động TBXH, trong đó:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

2/ Số thu trong kỳ

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN (70% tổng số thu phí XMGT)

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

3/ Tổng số thu trong kỳ (1+2)

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN (70% tổng số thu phí XMGT)

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng)  trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

4/ Tổng số chi trong kỳ

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN (các lệnh của BTC)

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

5/ Số dư cuối kỳ ngày 31/12  (3-4)

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Nhận xét:

 

   TL/ BỘ TRƯỞNG BỘ LĐTBXH

            Thẩm kế                                                               Trưởng phòng

 

(ký tên và đóng dấu)

 

 

(ký tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày  09 tháng  5  năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

BÁO CÁO

 

Vụ Kế hoạch Tài chính

TỔNG HỢP THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ NĂM ......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý

Loại

SỐ THU

PHÂN PHỐI

 

số

lao động

ngoại

Tiền

Tỷ

Qui ra

Tiền

Tổng cộng

NSNN

Phần Bộ Lao động TBXH được trích (30%)

 

 

ngoài nước

tệ

địa

giá

đôla mỹ

đôla Mỹ

Thu (USD)

70%

Tổng số

Thanh toán

VPP, TTLL,

Mua sắm, sửa chữa

Phụ cấp,

Khen thưởng,

 

 

 

 

phương

 

 

 

 

 

 

CB hợp đồng

điện, nước ...

khấu hao TSCĐ

làm thêm giờ

phúc lợi

 

 

 

 

1

2

3

4

5 = 3+4

6 = 5x (70%)

7 = 5-6

8

9

10

11

12

 

1

Malaysia

Rigit

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đài Loan

Đài tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, ngày                tháng   năm 200...

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BẢNG

 

 

 

TRƯỞNG PHÒNG

 

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VỤ TRƯỞNG VỤ KHTC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

 

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày 09/5/2006 của Bộ Tài chính)

 

 

QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỬ DỤNG 30% PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

ĐỂ LẠI CHO BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Năm ............................

                                                                          (qui ra USD)

 

 

Đơn vị tính: USD

NỘI DUNG

Số tiền

I/ TỔNG SỐ THU ĐỂ LẠI (1+2):

 

1- Số dư đầu kỳ (theo từng Quĩ, nếu có):

 

,- Quĩ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Quĩ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Quĩ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Quĩ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

2- Số 30% để lại ngành phân phối:

 

,- Quĩ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Quĩ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Quĩ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Quĩ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

II/ TỔNG SỐ CHI THỰC TẾ:

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng, điều hoà.

 

III/ SỐ DƯ CHUYỂN NĂM SAU

 

,- Quĩ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Quĩ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Quĩ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Quĩ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

Ghi chú: Phụ lục 4 để báo cáo Bộ Tài chính

 

 

 

                                                              Ngày..........tháng...........năm...........

 

                                                                                             TL. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

                                                                                          VỤ TRƯỞNG VỤ KHTC

 

                                                                                              (ký tên và đóng dấu)

 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC

ngày  09  tháng  5  năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Ban Quản lý lao động

 

 

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tại..............................

 

 

         __________________________

 

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

 

(Liên 1: Lưu tại đơn vị thu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu:……………

 

 

 

 

 

 

 

Số ...............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ........................................................................................................

...................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................................................

Lý do nộp:........................................................................................................................................................................

Số tiền phải nộp (viết bằng số) ..........................................................................................................................................

(viết bằng chữ)...................................................................................................................................

 

..........................................................................................................................................................................................

Hình thức thanh toán ...................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

(Tp, Tỉnh),  ngày           tháng     năm 200.....

Người thu tiền

 

 

Người viết biên lai

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Ban Quản lý lao động

 

 

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tại..............................

 

 

         __________________________

 

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

 

(Liên 2: Giao cho người nộp tiền)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu:……………

 

 

 

 

 

 

 

Số ...............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ........................................................................................................

...................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................................................

Lý do nộp:........................................................................................................................................................................

Số tiền phải nộp (viết bằng số).......................................................................................................................................

(viết bằng chữ)..............................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Hình thức thanh toán ...................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

(Tp, Tỉnh),  ngày           tháng     năm 200.....

Người thu tiền

 

 

Người viết biên lại

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

________________________________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC

ngày 09  tháng  5  năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Ban Quản lý lao động

 

 

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tại..............................

 

 

         __________________________

 

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

 

(Liên 3: Lưu tại Bộ Lao động TB&XH)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu:……………

 

 

 

 

 

 

 

Số ...............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ........................................................................................................

...................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................................................

Lý do nộp:........................................................................................................................................................................

Số tiền phải nộp (viết bằng số).......................................................................................................................................

(viết bằng chữ)..............................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Hình thức thanh toán ...................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

(Tp, Tỉnh),  ngày           tháng     năm 200.....

Người thu tiền

 

 

Người viết biên lại

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 37/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 37/2006/TT-BTC

01

Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí

02

Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước

03

Nghị định 81/2003/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ Luật Lao động về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài

04

Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí

05

Thông tư 259/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp giấy phép hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×