Thông tư 37/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 37/2006/TT-BTC

Thông tư 37/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:37/2006/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:
Ngày ban hành:09/05/2006Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Phí xác minh người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài - Ngày 09/5/2006, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 37/2006/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước. Theo đó, phí thẩm định hồ sơ lao động tại Đài Loan là 31 USD/hồ sơ, tại Malaysia là: 26 USD. Tiền phí thẩm định không được hoàn trả nếu sau đó đương sự từ chối không nhận hồ sơ đã được hoàn tất... Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội được trích 30% trên tổng số thu phí xác minh giấy tờ thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, số thu còn lại 70% định kỳ hàng tháng, cơ quan thu phải nộp vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư 37/2006/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
________

 

Số:  37/2006/TT-BTC

 

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      _________________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2006

THÔNG TƯ­

Hư­ớng dẫn  chế độ thu, nộp,  quản lí và sử dụng phí xác minh

giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài

áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước

   ________________________________ 

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ, qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ Luật lao động về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.

Bộ Tài chính  hư­ớng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt nam (gọi chung là phí xác minh giấy tờ) áp dụng tại các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài như­ sau:

I-  ĐỐI TƯ­ỢNG NỘP PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
          Các Công ty, tổ chức và cá nhân của nước ngoài có yêu cầu Ban Quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài (trực thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài thì phải nộp phí xác minh giấy tờ qui định tại Thông tư này.
II- MỨC THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
1. Mức thu phí xác minh giấy tờ áp dụng tại các Ban Quản lý lao động Việt nam ở nước ngoài qui định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Phí xác minh giấy tờ thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nước sở tại trên cơ sở qui đổi từ đôla Mỹ theo tỷ giá ngân hàng nơi Ban Quản lý lao động Việt Nam mở tài khoản tại thời điểm thu phí.
III-  CHẾ ĐỘ THU, NỘP,  QUẢN LÝ  VÀ SỬ DỤNG
PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
1. Cơ quan thu phí xác minh giấy tờ là các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài,  có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, nộp phí xác minh giấy tờ theo đúng qui định tại Thông t­ư này. Niêm yết công khai mức thu phí xác minh giấy tờ tại địa điểm thu phí. Biên lai thu phí xác minh giấy tờ do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội in và phát hành (theo mẫu qui định tại Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này) sau khi thống nhất với Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
- Thực hiện mở sổ sách kế toán theo dõi, phản ảnh việc thu, số nộp ngân sách, quản lý và sử dụng tiền phí xác minh giấy tờ theo đúng chế độ qui định.
2. Thủ tục thu, nộp Ngân sách nhà n­ước
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đ­ược trích 30% trên tổng số thu phí xác minh giấy tờ thực thu đ­ược trước khi nộp vào ngân sách nhà nư­ớc để chi theo nội dung qui định tại Mục 3 dưới đây, số thu còn lại (70%) định kì hàng tháng (chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quĩ tạm giữ ngân sách nhà n­ước theo qui định hiện hành về quản lý Quĩ tạm giữ của ngân sách nhà n­ước tại các cơ quan Đại diện Việt Nam ở n­ước ngoài.
3. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được sử dụng 30% số thu phí xác minh giấy tờ (là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị và không phản ảnh vào ngân sách nhà nước) để chi cho các nội dung sau đây :
a. Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: sinh hoạt phí, bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm nhanh), bảo hiểm y tế,  tiền công theo hợp đồng (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ qui định);
b. Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú ...) theo chế độ quản lý tài chính hiện hành áp dụng đối với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
c. Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công việc, dịch vụ, thu phí; Khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí;
d. Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí xác minh giấy tờ;
đ. Chi khen th­ưởng, phúc lợi trên nguyên tắc bình quân một năm, một ngư­ời tối đa không quá 03 (ba) tháng lương hoặc sinh hoạt phí thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 tháng lương hoặc sinh hoạt phí thực tế thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí qui định tại tiết a, b, c, và d  của điểm này.
          Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp. Trường hợp có những khoản chi (như điện, nước...) được sử dụng cho cả hoạt động khác ngoài hoạt động thu phí thì chi phí này phải được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với công việc, dịch vụ, thu phí. Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí xác minh giấy tờ chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ qui định.
IV. QUYẾT TOÁN THU, CHI PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ
1. Các Ban Quản lý lao động Việt Nam ở n­ước ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán số thu, chi phí xác minh giấy tờ theo qui định hiện hành về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
2. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi phí xác minh giấy tờ của các Ban Quản lý lao động Việt nam ở nước ngoài  (Phụ lục số 2) và tổng hợp vào báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Tài chính thẩm định (Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4) và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh phí các Ban quản lý lao động Việt nam ở nước ngoài của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội theo qui định tại Thông tư số 10/2004/TT-BTC ngày 19/02/2004 của Bộ Tài chính.
3. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính,  tổ chức kiểm tra định kì các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư­ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ công văn số 7585 TC/TCĐN ngày 23 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính .
2. Bộ Lao động Thưong binh và Xã hội hư­ớng dẫn các Ban Quản lý lao động Việt Nam tại nư­ớc ngoài thực hiện thu, nộp và sử dụng phí xác minh giấy tờ theo quy định tại Thông t­ư này.
3. Các công ty, tổ chức và cá nhân thuộc đối t­ượng nộp phí xác minh giấy tờ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông t­ư này./.

Nơi nhận :                                                                                 KT. BỘ TRƯ­ỞNG

- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;                                                  THỨ TRƯỞNG

- VP Quốchội,VP CTN;

- VPCP;

- Toà án NDTC;

-Viện KSND TC;                                                                                       (đã ký)              

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

- Cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cục KTVB (Bộ tư pháp);

- Công báo;

- Vụ Pháp chế;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCĐN.                                                                             Vũ Văn Ninh  

 

 

Phụ lục số 1

BIỂU MỨC THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày  09/5/2006 của Bộ Tài chính)

Số

DANH MỤC

Mức thu

TT

(USD)

1

2

3

1

Phí thẩm định hồ sơ lao động tại Đài Loan

31 USD/hồ sơ

2

Phí thẩm định hồ sơ lao động tại Malaysia

26 USD/hồ sơ

Ghi chú

Tiền phí thẩm định không được hoàn trả lại nếu sau đó

 

 

đương sự từ chối không nhận hồ sơ đã được hoàn tất.

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày  09  tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

       ____________

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số                 /LĐTBXH-KHTC

                   __________________

 

Hà Nội, ngày                   tháng            năm 2006

THÔNG BÁO

THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN THU,  CHI PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC NĂM 200...

 

 

 

 

 

1/ Số liệu tổng hợp:

 

 

 

 

Nội dung

USD

Tiền địa

Tiền ĐP

Tổng

 

 

phương

qui ra USD

5=(2+4)

1

2

3

4

5

1/ Số dư đầu kỳ

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN

 

 

 

 

b. Phần để lại cho Bộ Lao động TBXH, trong đó:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

2/ Số thu trong kỳ

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN (70% tổng số thu phí XMGT)

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

3/ Tổng số thu trong kỳ (1+2)

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN (70% tổng số thu phí XMGT)

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng)  trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

4/ Tổng số chi trong kỳ

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN (các lệnh của BTC)

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

5/ Số dư cuối kỳ ngày 31/12  (3-4)

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Nhận xét:

 

   TL/ BỘ TRƯỞNG BỘ LĐTBXH

            Thẩm kế                                                               Trưởng phòng

 

(ký tên và đóng dấu)

 

 

(ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 3

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày  09 tháng  5  năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

BÁO CÁO

 

Vụ Kế hoạch Tài chính

TỔNG HỢP THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ NĂM ......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý

Loại

SỐ THU

PHÂN PHỐI

 

số

lao động

ngoại

Tiền

Tỷ

Qui ra

Tiền

Tổng cộng

NSNN

Phần Bộ Lao động TBXH được trích (30%)

 

 

ngoài nước

tệ

địa

giá

đôla mỹ

đôla Mỹ

Thu (USD)

70%

Tổng số

Thanh toán

VPP, TTLL,

Mua sắm, sửa chữa

Phụ cấp,

Khen thưởng,

 

 

 

 

phương

 

 

 

 

 

 

CB hợp đồng

điện, nước ...

khấu hao TSCĐ

làm thêm giờ

phúc lợi

 

 

 

 

1

2

3

4

5 = 3+4

6 = 5x (70%)

7 = 5-6

8

9

10

11

12

 

1

Malaysia

Rigit

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đài Loan

Đài tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, ngày                tháng   năm 200...

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BẢNG

 

 

 

TRƯỞNG PHÒNG

 

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VỤ TRƯỞNG VỤ KHTC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

 

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày 09/5/2006 của Bộ Tài chính)

 

 

QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỬ DỤNG 30% PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

ĐỂ LẠI CHO BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Năm ............................

                                                                          (qui ra USD)

 

 

Đơn vị tính: USD

NỘI DUNG

Số tiền

I/ TỔNG SỐ THU ĐỂ LẠI (1+2):

 

1- Số dư đầu kỳ (theo từng Quĩ, nếu có):

 

,- Quĩ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Quĩ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Quĩ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Quĩ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

2- Số 30% để lại ngành phân phối:

 

,- Quĩ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Quĩ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Quĩ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Quĩ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

II/ TỔNG SỐ CHI THỰC TẾ:

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng, điều hoà.

 

III/ SỐ DƯ CHUYỂN NĂM SAU

 

,- Quĩ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Quĩ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Quĩ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Quĩ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

Ghi chú: Phụ lục 4 để báo cáo Bộ Tài chính

 

 

 

                                                              Ngày..........tháng...........năm...........

 

                                                                                             TL. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

                                                                                          VỤ TRƯỞNG VỤ KHTC

 

                                                                                              (ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC

ngày  09  tháng  5  năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Ban Quản lý lao động

 

 

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tại..............................

 

 

         __________________________

 

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

 

(Liên 1: Lưu tại đơn vị thu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu:……………

 

 

 

 

 

 

 

Số ...............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ........................................................................................................

...................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................................................

Lý do nộp:........................................................................................................................................................................

Số tiền phải nộp (viết bằng số) ..........................................................................................................................................

(viết bằng chữ)...................................................................................................................................

 

..........................................................................................................................................................................................

Hình thức thanh toán ...................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

(Tp, Tỉnh),  ngày           tháng     năm 200.....

Người thu tiền

 

 

Người viết biên lai

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Ban Quản lý lao động

 

 

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tại..............................

 

 

         __________________________

 

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

 

(Liên 2: Giao cho người nộp tiền)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu:……………

 

 

 

 

 

 

 

Số ...............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ........................................................................................................

...................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................................................

Lý do nộp:........................................................................................................................................................................

Số tiền phải nộp (viết bằng số).......................................................................................................................................

(viết bằng chữ)..............................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Hình thức thanh toán ...................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

(Tp, Tỉnh),  ngày           tháng     năm 200.....

Người thu tiền

 

 

Người viết biên lại

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

________________________________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC

ngày 09  tháng  5  năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Ban Quản lý lao động

 

 

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tại..............................

 

 

         __________________________

 

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

 

(Liên 3: Lưu tại Bộ Lao động TB&XH)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu:……………

 

 

 

 

 

 

 

Số ...............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ........................................................................................................

...................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................................................

Lý do nộp:........................................................................................................................................................................

Số tiền phải nộp (viết bằng số).......................................................................................................................................

(viết bằng chữ)..............................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Hình thức thanh toán ...................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

(Tp, Tỉnh),  ngày           tháng     năm 200.....

Người thu tiền

 

 

Người viết biên lại

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH

________

 

Số:  37/2006/TT-BTC

 

 

 

 

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

          _________________________

 

      Hà Nội,  ngày 09 tháng 5  năm 2006

 

 

 

THÔNG TƯ­

 

Hư­ớng dẫn  chế độ thu, nộp,  quản lí và sử dụng phí xác minh

giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài

áp dụng tại các Ban Quản lý lao động ngoài nước

                                             _______________________________

                                             

 

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

          Căn cứ Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ, qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ Luật lao động về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài;

          Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.

 

Bộ Tài chính  hư­ớng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt nam (gọi chung là phí xác minh giấy tờ) áp dụng tại các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài như­ sau:

I-  ĐỐI TƯ­ỢNG NỘP PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

          Các Công ty, tổ chức và cá nhân của nước ngoài có yêu cầu Ban Quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài (trực thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) xác minh giấy tờ, tài liệu về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài thì phải nộp phí xác minh giấy tờ qui định tại Thông tư này.

 

 

 

 

 

II- MỨC THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

            1. Mức thu phí xác minh giấy tờ áp dụng tại các Ban Quản lý lao động Việt nam ở nước ngoài qui định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

 

          2. Phí xác minh giấy tờ thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nước sở tại trên cơ sở qui đổi từ đôla Mỹ theo tỷ giá ngân hàng nơi Ban Quản lý lao động Việt Nam mở tài khoản tại thời điểm thu phí.

 

III-  CHẾ ĐỘ THU, NỘP,  QUẢN LÝ  VÀ SỬ DỤNG

PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

1. Cơ quan thu phí xác minh giấy tờ là các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài,  có trách nhiệm:

 

- Tổ chức thu, nộp phí xác minh giấy tờ theo đúng qui định tại Thông t­ư này. Niêm yết công khai mức thu phí xác minh giấy tờ tại địa điểm thu phí. Biên lai thu phí xác minh giấy tờ do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội in và phát hành (theo mẫu qui định tại Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này) sau khi thống nhất với Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).

 

- Thực hiện mở sổ sách kế toán theo dõi, phản ảnh việc thu, số nộp ngân sách, quản lý và sử dụng tiền phí xác minh giấy tờ theo đúng chế độ qui định.

 

2. Thủ tục thu, nộp Ngân sách nhà n­ước

 

Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đ­ược trích 30% trên tổng số thu phí xác minh giấy tờ thực thu đ­ược trước khi nộp vào ngân sách nhà nư­ớc để chi theo nội dung qui định tại Mục 3 dưới đây, số thu còn lại (70%) định kì hàng tháng (chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quĩ tạm giữ ngân sách nhà n­ước theo qui định hiện hành về quản lý Quĩ tạm giữ của ngân sách nhà n­ước tại các cơ quan Đại diện Việt Nam ở n­ước ngoài.

 

            3. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được sử dụng 30% số thu phí xác minh giấy tờ (là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị và không phản ảnh vào ngân sách nhà nước) để chi cho các nội dung sau đây :

 

          a. Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: sinh hoạt phí, bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm nhanh), bảo hiểm y tế,  tiền công theo hợp đồng (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ qui định);

 

          b. Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú ...) theo chế độ quản lý tài chính hiện hành áp dụng đối với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

 

          c. Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công việc, dịch vụ, thu phí; Khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí;

 

d. Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí xác minh giấy tờ;

 

đ. Chi khen th­ưởng, phúc lợi trên nguyên tắc bình quân một năm, một ngư­ời tối đa không quá 03 (ba) tháng lương hoặc sinh hoạt phí thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 tháng lương hoặc sinh hoạt phí thực tế thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí qui định tại tiết a, b, c, và d  của điểm này.

          Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp. Trường hợp có những khoản chi (như điện, nước...) được sử dụng cho cả hoạt động khác ngoài hoạt động thu phí thì chi phí này phải được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với công việc, dịch vụ, thu phí. Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí xác minh giấy tờ chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ qui định.

 

IV. QUYẾT TOÁN THU, CHI PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

            1. Các Ban Quản lý lao động Việt Nam ở n­ước ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán số thu, chi phí xác minh giấy tờ theo qui định hiện hành về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

2. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi phí xác minh giấy tờ của các Ban Quản lý lao động Việt nam ở nước ngoài  (Phụ lục số 2) và tổng hợp vào báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Tài chính thẩm định (Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4) và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh phí các Ban quản lý lao động Việt nam ở nước ngoài của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội theo qui định tại Thông tư số 10/2004/TT-BTC ngày 19/02/2004 của Bộ Tài chính.

          3. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính,  tổ chức kiểm tra định kì các Ban quản lý lao động Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.

                                       V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

          1. Thông tư­ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ công văn số 7585 TC/TCĐN ngày 23 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính .

          2. Bộ Lao động Thưong binh và Xã hội hư­ớng dẫn các Ban Quản lý lao động Việt Nam tại nư­ớc ngoài thực hiện thu, nộp và sử dụng phí xác minh giấy tờ theo quy định tại Thông t­ư này.

           3. Các công ty, tổ chức và cá nhân thuộc đối t­ượng nộp phí xác minh giấy tờ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông t­ư này./.

 Nơi nhận :                                                                                 KT. BỘ TRƯ­ỞNG

- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;                                                  THỨ TRƯỞNG

- VP Quốchội,VP CTN;

- VPCP;

- Toà án NDTC;

-Viện KSND TC;                                                                                       (đã ký)              

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

- Cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cục KTVB (Bộ tư pháp);

- Công báo;

- Vụ Pháp chế;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, Vụ TCĐN.                                                                             Vũ Văn Ninh                           

 

 

 

 

 

Phụ lục số 1

 

 

 

BIỂU MỨC THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày  09/5/2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

 

Số

DANH MỤC

Mức thu

TT

(USD)

1

2

3

1

Phí thẩm định hồ sơ lao động tại Đài Loan

31 USD/hồ sơ

2

Phí thẩm định hồ sơ lao động tại Malaysia

26 USD/hồ sơ

Ghi chú

Tiền phí thẩm định không được hoàn trả lại nếu sau đó

 

 

đương sự từ chối không nhận hồ sơ đã được hoàn tất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày  09  tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

       ____________

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số                 /LĐTBXH-KHTC

                   __________________

 

Hà Nội, ngày                   tháng            năm 2006

THÔNG BÁO

THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN THU,  CHI PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

TẠI CÁC BAN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC NĂM 200...

 

 

 

 

 

1/ Số liệu tổng hợp:

 

 

 

 

Nội dung

USD

Tiền địa

Tiền ĐP

Tổng

 

 

phương

qui ra USD

5=(2+4)

1

2

3

4

5

1/ Số dư đầu kỳ

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN

 

 

 

 

b. Phần để lại cho Bộ Lao động TBXH, trong đó:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

2/ Số thu trong kỳ

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN (70% tổng số thu phí XMGT)

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

3/ Tổng số thu trong kỳ (1+2)

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN (70% tổng số thu phí XMGT)

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng)  trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

4/ Tổng số chi trong kỳ

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN (các lệnh của BTC)

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

5/ Số dư cuối kỳ ngày 31/12  (3-4)

 

 

 

 

a. Quĩ TGNSNN

 

 

 

 

b. Phần (30% tổng số thu phí XMGT) Bộ Lao động TBXH được trích lại:

 

 

 

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

 

 

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

 

 

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

 

 

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

 

 

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Nhận xét:

 

   TL/ BỘ TRƯỞNG BỘ LĐTBXH

            Thẩm kế                                                               Trưởng phòng

 

(ký tên và đóng dấu)

 

 

(ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 3

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày  09 tháng  5  năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

BÁO CÁO

 

Vụ Kế hoạch Tài chính

TỔNG HỢP THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ NĂM ......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban Quản lý

Loại

SỐ THU

PHÂN PHỐI

 

số

lao động

ngoại

Tiền

Tỷ

Qui ra

Tiền

Tổng cộng

NSNN

Phần Bộ Lao động TBXH được trích (30%)

 

 

ngoài nước

tệ

địa

giá

đôla mỹ

đôla Mỹ

Thu (USD)

70%

Tổng số

Thanh toán

VPP, TTLL,

Mua sắm, sửa chữa

Phụ cấp,

Khen thưởng,

 

 

 

 

phương

 

 

 

 

 

 

CB hợp đồng

điện, nước ...

khấu hao TSCĐ

làm thêm giờ

phúc lợi

 

 

 

 

1

2

3

4

5 = 3+4

6 = 5x (70%)

7 = 5-6

8

9

10

11

12

 

1

Malaysia

Rigit

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đài Loan

Đài tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, ngày                tháng   năm 200...

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BẢNG

 

 

 

TRƯỞNG PHÒNG

 

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VỤ TRƯỞNG VỤ KHTC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

 

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC ngày 09/5/2006 của Bộ Tài chính)

 

 

QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỬ DỤNG 30% PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

ĐỂ LẠI CHO BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Năm ............................

                                                                          (qui ra USD)

 

 

Đơn vị tính: USD

NỘI DUNG

Số tiền

I/ TỔNG SỐ THU ĐỂ LẠI (1+2):

 

1- Số dư đầu kỳ (theo từng Quĩ, nếu có):

 

,- Quĩ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Quĩ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Quĩ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Quĩ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

2- Số 30% để lại ngành phân phối:

 

,- Quĩ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Quĩ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Quĩ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Quĩ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

II/ TỔNG SỐ CHI THỰC TẾ:

 

,- Chi thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Chi VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Chi trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Chi phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng, điều hoà.

 

III/ SỐ DƯ CHUYỂN NĂM SAU

 

,- Quĩ thanh toán cá nhân (hợp đồng) trực tiếp thực hiện thu phí;

 

,- Quĩ VPP, vật tư văn phòng, điện, nước, công tác phí …;

 

,- Quĩ trang thiết bị, tài sản và khấu hao TSCĐ;

 

,- Quĩ phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh);

 

,- Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

 

 

 

Ghi chú: Phụ lục 4 để báo cáo Bộ Tài chính

 

 

 

                                                              Ngày..........tháng...........năm...........

 

                                                                                             TL. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

                                                                                          VỤ TRƯỞNG VỤ KHTC

 

                                                                                              (ký tên và đóng dấu)

 

 

 

PHỤ LỤC 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC

ngày  09  tháng  5  năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Ban Quản lý lao động

 

 

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tại..............................

 

 

         __________________________

 

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

 

(Liên 1: Lưu tại đơn vị thu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu:……………

 

 

 

 

 

 

 

Số ...............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ........................................................................................................

...................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................................................

Lý do nộp:........................................................................................................................................................................

Số tiền phải nộp (viết bằng số) ..........................................................................................................................................

(viết bằng chữ)...................................................................................................................................

 

..........................................................................................................................................................................................

Hình thức thanh toán ...................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

(Tp, Tỉnh),  ngày           tháng     năm 200.....

Người thu tiền

 

 

Người viết biên lai

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Ban Quản lý lao động

 

 

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tại..............................

 

 

         __________________________

 

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

 

(Liên 2: Giao cho người nộp tiền)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu:……………

 

 

 

 

 

 

 

Số ...............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ........................................................................................................

...................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................................................

Lý do nộp:........................................................................................................................................................................

Số tiền phải nộp (viết bằng số).......................................................................................................................................

(viết bằng chữ)..............................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Hình thức thanh toán ...................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

(Tp, Tỉnh),  ngày           tháng     năm 200.....

Người thu tiền

 

 

Người viết biên lại

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

________________________________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số  37 /2006/TT-BTC

ngày 09  tháng  5  năm 2006 của Bộ Tài chính)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ LAO ĐỘNG TB&XH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Ban Quản lý lao động

 

 

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tại..............................

 

 

         __________________________

 

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIÊN LAI THU PHÍ XÁC MINH GIẤY TỜ

 

 

(Liên 3: Lưu tại Bộ Lao động TB&XH)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu:……………

 

 

 

 

 

 

 

Số ...............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ........................................................................................................

...................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................................................

Lý do nộp:........................................................................................................................................................................

Số tiền phải nộp (viết bằng số).......................................................................................................................................

(viết bằng chữ)..............................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Hình thức thanh toán ...................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

(Tp, Tỉnh),  ngày           tháng     năm 200.....

Người thu tiền

 

 

Người viết biên lại

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất