Thông tư 82/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 82/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 82/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 82/2006/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 82/2006/TT-BTC NGÀY 13
THÁNG 9 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ƯU ĐàI VỀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI QUỸ BẢO LàNH TÍN DỤNG CHO DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp và Nghị định số
152/2004/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính
phủ quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ
Tài chính;
Căn cứ Quyết định
số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
thành lập, tổ chức và hoạt động của
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa và Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày
25/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thành
lập, tổ chức và hoạt động của
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa ban hành kèm theo Quyết định số
193/2001/QĐ-TTg,
Sau khi có ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
công văn số 6592/VPCP-KTTH ngày 15 tháng 11 năm 2005 của
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn
ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa như sau:
1. Đối
tượng được hưởng ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn
tại Thông tư này bao gồm Quỹ bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Quỹ tài chính
địa phương được Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ bảo
lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau
đây gọi tắt là Quỹ bảo lãnh tín dụng) theo
qui định tại Quy chế thành lập, tổ
chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín
dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo
Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12
năm 2001 và Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày
25 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ.
2. Ưu đãi
về thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này
chỉ áp dụng đối với hoạt động
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
của Quỹ bảo lãnh tín dụng.
II. ƯU ĐàI VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP
1. Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1. Quỹ
bảo lãnh tín dụng mới thành lập tại
địa bàn không thuộc Danh mục B hoặc Danh mục
C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ qui
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp (sau đây gọi là Danh mục B, Danh mục
C) được áp dụng thuế suất 20% trong 10 năm, kể từ khi
bắt đầu hoạt động bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2. Quỹ
bảo lãnh tín dụng mới thành lập tại
địa bàn thuộc Danh mục B được áp
dụng thuế suất 15% trong 12 năm, kể từ khi
bắt đầu hoạt động bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.3. Quỹ bảo
lãnh tín dụng mới thành lập tại địa bàn
thuộc Danh mục C được áp dụng thuế
suất 10% trong 15 năm,
kể từ khi bắt đầu hoạt động
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.4. Quỹ
bảo lãnh tín dụng đang hoạt động nếu có
dự án đầu tư mở rộng quy mô hoạt
động bảo lãnh tín dụng thì mức thuế
suất áp dụng đối với phần thu nhập
tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại
như sau:
- Trường
hợp dự án đầu tư mở rộng tại cùng
địa bàn với trụ sở chính của Quỹ
bảo lãnh tín dụng thì áp dụng theo mức thuế suất
mà Quỹ bảo lãnh tín dụng đang áp dụng, kể
từ khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng;
- Trường
hợp dự án đầu tư mở rộng tại
địa bàn khác với địa bàn nơi đặt
trụ sở chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng mà địa
bàn này không thuộc Danh mục B hoặc Danh mục C thì áp
dụng thuế suất 20% trong 10 năm kể từ khi
dự án hoàn thành đưa vào sử dụng;
- Trường
hợp dự án đầu tư mở rộng tại
địa bàn khác với địa bàn nơi đặt
trụ sở chính của của Quỹ bảo lãnh tín
dụng mà địa bàn này thuộc Danh mục B thì áp
dụng thuế suất 15% trong 12 năm, kể từ khi
dự án hoàn thành đưa vào sử dụng;
- Trường
hợp dự án đầu tư vào địa bàn khác
với địa bàn nơi đặt trụ sở chính
của của Quỹ bảo lãnh tín dụng mà địa
bàn này thuộc Danh mục C thì áp dụng thuế suất
10% trong 15 năm, kể từ khi dự án hoàn thành
đưa vào sử dụng.
2. Thời gian
miễn thuế, giảm thuế
2.1. Quỹ
bảo lãnh tín dụng mới thành lập tại
địa bàn không thuộc Danh mục B hoặc Danh mục
C được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và
giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 năm
tiếp theo; trường hợp đáp ứng thêm
điều kiện sử dụng nhiều lao động
theo qui định tại khoản 2, Điều 33,
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 2,
Điều 1, Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày
6 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ thì thời gian giảm
50% số thuế phải nộp là 05 năm tiếp theo.
2.2. Quỹ
bảo lãnh tín dụng mới thành lập tại
địa bàn thuộc Danh mục B được miễn
thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu
thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07
năm tiếp theo; trường hợp đáp ứng thêm
điều kiện sử dụng nhiều lao động
theo qui định tại khoản 2, Điều 33,
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, Điều
1, Nghị định số 152/2004/NĐ-CP thì thời gian
giảm 50% số thuế phải nộp là 08 năm
tiếp theo; trường hợp đáp ứng thêm điều
kiện sử dụng nhiều lao động, trong đó
số lao động là người dân tộc thiểu
số chiếm trên 30% tổng số lao động sử
dụng bình quân trong năm thì thời gian giảm 50% số
thuế phải nộp là 09 năm tiếp theo.
2.3. Quỹ
bảo lãnh tín dụng mới thành lập tại
địa bàn thuộc Danh mục C được miễn
thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu
thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07
năm tiếp theo; trường hợp đáp ứng thêm
điều kiện sử dụng nhiều lao động
theo qui định tại khoản 2, Điều 33,
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 2,
Điều 1, Nghị định số 152/2004/NĐ-CP thì
thời gian giảm 50% số thuế phải nộp là 08
năm tiếp theo; trường hợp đáp ứng thêm
điều kiện sử dụng nhiều lao động,
trong đó số lao động là người dân tộc
thiểu số chiếm trên 30% tổng số lao động
sử dụng bình quân trong năm thì thời gian giảm 50%
số thuế phải nộp là 09 năm tiếp theo.
2.4. Quỹ
bảo lãnh tín dụng thực hiện dự án đầu
tư mở rộng quy mô hoạt động bảo lãnh
tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
được miễn thuế, giảm thuế thu
nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do
dự án đầu tư mở rộng mang lại như
sau:
a)
Được miễn thuế 01 năm và giảm 50%
số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo
nếu dự án đầu tư thực hiện tại
địa bàn không thuộc Danh mục B hoặc Danh mục
C;
b)
Được miễn thuế 03 năm và giảm 50%
số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo
nếu dự án đầu tư thực hiện tại
địa bàn thuộc Danh mục B;
c)
Được miễn thuế 04 năm và giảm 50%
số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo
nếu dự án đầu tư thực hiện tại
địa bàn thuộc Danh mục C.
Thời gian
miễn thuế, giảm thuế được tính từ
năm dự án đầu tư hoàn thành bắt đầu
đưa vào hoạt động.
Quỹ bảo
lãnh tín dụng phải hạch toán riêng phần thu nhập
tăng thêm do đầu tư mang lại để xác
định số thuế thu nhập doanh nghiệp được
miễn, giảm. Trường hợp Quỹ bảo lãnh tín
dụng không hạch toán riêng được phần thu
nhập tăng thêm do đầu tư mang lại thì
phần thu nhập tăng thêm được miễn
thuế, giảm thuế được xác định
như sau:
Phần
thu nhập tăng thêm được miễn thuế, |
= |
Phần
thu nhập chịu thuế trong năm |
x |
Giá
trị tài sản cố định đầu tư
mới đưa vào sử dụng cho hoạt
động bảo lãnh tín dụng --------------------------------------------- Tổng
nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng
cho hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín
dụng |
Tổng nguyên
giá tài sản cố định thực tế dùng cho
hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng
gồm: giá trị tài sản cố định đầu
tư mới đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng và nguyên giá tài sản cố định hiện có
đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu
cuối kỳ Bảng cân đối kế toán năm.
4. Đối
với các hoạt động ngoài hoạt động
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa,
Quỹ bảo lãnh tín dụng
phải tổ chức hạch toán riêng doanh thu, chi phí
và thu nhập của các hoạt động đó và
thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh
nghiệp theo qui định của pháp luật;
trường hợp không hạch toán riêng được
thì thu nhập từ hoạt động bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được
ưu đãi thuế được xác định theo
tỷ lệ giữa doanh thu từ hoạt động
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa so
với tổng doanh thu của Quỹ bảo lãnh tín
dụng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc,
thủ tục để được hưởng ưu
đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
tại Mục II, Thông tư này được thực hiện
theo hướng dẫn tại Mục IV, Phần E, Thông
tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị
định số 164/ 2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và theo
hướng dẫn tại Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày
6 tháng 8 năm 2004 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC.
Các qui
định khác về thuế thực hiện theo qui
định của pháp luật hiện hành.
2. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo. Các Quỹ bảo lãnh tín dụng
được thành lập trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành được hưởng ưu
đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định
tại Thông tư này cho thời gian ưu đãi còn lại.
Thời gian hưởng thuế suất ưu đãi còn
lại được xác định bằng thời gian
được hưởng thuế suất ưu đãi
theo hướng dẫn tại khoản 1, Mục II Thông
tư này trừ (-) đi thời gian kể từ khi
Quỹ bảo lãnh tín dụng
bắt đầu hoạt động cho đến
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Thời gian
được miễn thuế, giảm thuế còn lại
được xác định bằng thời gian
được miễn thuế, giảm thuế theo
hướng dẫn tại khoản 2, Mục II, Thông tư
này trừ (-) đi thời gian kể từ khi Quỹ
bảo lãnh tín dụng có thu nhập chịu thuế từ
hoạt động bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa cho đến ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các đơn vị phản ánh về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
(đã
ký)
Trương
Chí Trung