Quyết định 31/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về phương thức thu Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế tại các cảng hàng không Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 31/2006/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2006/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tiến Sâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/08/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phí hàng không - Ngày 21/8/2006, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 31/2006/QĐ-BGTVT về phương thức thu Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế tại các cảng hàng không Việt Nam. Theo đó, kể từ ngày 01/11/2006, Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế tại Cảng Hàng không Nội Bài và Tân Sơn Nhất là 14 USD/hành khách, các Cảng khác là 8 USD... Miễn thu đối với: Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ, Trẻ em dưới 2 tuổi (tính tại thời điểm khởi haÌ€nh chăÌ£ng đâÌ€u tiên)... Giảm giá 50% cho trẻ em từ 01 đến 12 tuổi... Trong thời gian chuyển đổi: Trong vòng 01 năm (từ 01/11/2006 - 01/11/2007), các doanh nghiệp khai thác cảng hàng không tổ chức thu bổ sung giá phục vụ hành khách đối với những hành khách đi chuyến bay quốc tế sử dụng veÌ mua trước ngày 01/11/2006, Các Hãng hàng không chỉ làm thủ tục hàng không (check-in) cho hành khách đi tàu bay bằng vé mua trước ngày 01/11/2006 đã mua bổ sung giá phục vụ hành khách tại các quầy thu của Cảng hàng không...
Xem chi tiết Quyết định 31/2006/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 31/2006/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI SỐ 31/2006/QĐ-BGTVT
NGÀY 21 THÁNG 08 NĂM 2006 VỀ PHƯƠNG THỨC THU GIÁ
PHỤC VỤ
HÀNH KHÁCH ĐI CHUYẾN BAY QUỐC TẾ TẠI CÁC
CẢNG
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
- Căn cứ Nghị
định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết
định số 13/2006/QĐ-BTC ngày 13 tháng 03 năm 2006
của Bộ Tài chính về giá một số dịch
vụ chuyên ngành hàng không;
- Căn cứ văn bản
số 2107/VPCP-CCHC ngày 20 tháng 04 năm 2006 của Văn phòng
Chính phủ về việc thông báo ý kiến của Thủ
tướng Chính phủ về xử lý vướng
mắc liên quan đến thủ tục hành chính tại các
cảng hàng không;
- Căn cứ văn bản
số 8089/BTC-QLG ngày 30 tháng 06 năm 2006 của Bộ
Tài chính về việc tham gia ý kiến về thu
giá phục vụ hành khách quốc tế
vào giá vé máy bay;
- Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Hàng không Việt
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Giá phục
vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế được
thu qua các Hãng hàng không khai thác đến và đi từ
Việt
Điều
2. Mức thu
thực hiện theo Quyết định số
13/2006/QĐ-BTC ngày 13/03/2006 của Bộ Tài chính về Giá
phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế
tại cảng hàng không Việt Nam. Cụ thể:
Cảng
hàng không |
Mức
giá (USD/hành
khách) |
Nội Bài (Hà
Nội), Tân Sơn Nhất (Tp Hồ Chí Minh) |
14 |
Cảng hàng không khác |
8 |
Điều
3. Đối
tượng miễn thu
1. Hành khách quá
cảnh trong vòng 24 giờ;
2. Thành viên
tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân);
3. Trẻ em
dưới 2 tuổi (tính tại thời điểm
khởi hành chặng đầu tiên).
Điều
4. Đối
tượng giảm giá.
Trẻ em
từ 2 đến 12 tuổi (tính tại thời
điểm khởi hành chặng đầu
tiên): Thu bằng 50% mức giá tại Điều 2.
Điều
5. Thanh toán.
1. Các Hãng hàng
không thanh toán tiền thu giá phục vụ hành khách đi
chuyến bay quốc tế cho doanh nghiệp khai thác
cảng hàng không theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên
chuyển tiền chịu).
2. Đồng
tiền thanh toán: Đồng Việt Nam (VND) hoặc Đô
la Mỹ (USD). Việc thanh toán thực hiện theo các quy
định hiện hành về quản lý ngoại tệ
của Nhà nước Việt
3. Căn cứ
thanh toán là "Thông báo thu" do doanh nghiệp khai thác cảng hàng
không lập trên cơ sở Danh sách hành khách (Passenger Manifest)
của các chuyến bay. Số tiền trong "Thông báo thu"
được xác định theo công thức:
Số
tiền phải trả theo "Thông báo thu" |
= |
Số
tiền thu được từ khách
người lớn |
+ |
Số
tiền thu được từ khách trẻ
em |
+ |
Tiền
phạt chậm trả của tháng trước
(nếu có) |
+ |
Số
tiền thừa (-) thiếu (+) đã
được đối chiếu xác minh |
- |
Chi
phí hoa hồng thu hộ |
Trong đó:
a) Số
tiền thu được từ khách
người lớn được xác
định như sau:
Số
tiền thu được từ khách người lớn |
= |
Mức
thu quy định tại Điều 2 |
x |
|
Số
khách trong Danh sách hành khách (Passenger Manifest) |
- |
Số
khách thuộc diện miễn thu, giảm giá |
|
b) Số
tiền thu được từ khách trẻ em
được xác định như sau:
Số
tiền thu được từ khách trẻ em |
= |
Mức
thu quy định tại Điều 4 |
x |
|
Số
khách thuộc diện miễn thu, giảm giá |
- |
Số
khách thuộc diện miễn thu |
|
c) Chi phí hoa
hồng thu hộ: Hoa hồng thu hộ được
xác định theo tỷ lệ 2% trên số tiền
thanh toán hàng tháng của Hãng hàng không
cho mỗi kỳ thanh toán giá phục vụ
hành khách. Công thức:
Chi
phí hoa hồng thu hộ |
= |
2% |
x |
|
Số
tiền thu được từ khách người lớn |
+ |
Số
tiền thu được từ khách trẻ em |
|
d) Số
tiền thừa (-) thiếu (+) đã
được đối chiếu xác minh.
Các Hãng hàng không
có quyền đề nghị đối chiếu, xác minh
nếu phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong "Thông báo
thu". Việc đối chiếu, xác minh và thanh toán lại
số tiền chênh lệch (nếu có) được
thực hiện ngay trong kỳ liền sau kỳ thanh toán có
khiếu nại.
e) Tài liệu
chứng minh đối tượng thuộc diện
miễn thu, giảm giá:
+ Đối
tượng quy định tại Mục 1 Điều
3: Bản photocopy mặt vé thể hiện là
hành khách quá cảnh (Transit) tại Việt Nam.
+ Đối
tượng quy định tại Mục 2 Điều
3: Bản photocopy mặt vé có ghi rõ tổ
bay chuyển sân (Cabin positioning).
+ Đối
tượng miễn giảm khác: Căn cứ
Danh sách hành khách (Passenger Manifest).
4. Việc thanh
toán giữa doanh nghiệp khai thác cảng hàng không
và Hãng hàng không
thực hiện theo hợp đồng ký kết
giữa hai bên trong đó quy định chi tiết về
thời gian và hình thức thanh toán, cách thức và thời
hạn phạt chậm thanh toán.
Mức phạt
chậm thanh toán áp dụng là 0,5% số tiền chậm
thanh toán cho mỗi ngày.
Điều
6. Trách nhiệm
của các Hãng hàng không.
1. Thực
hiện thu giá phục vụ hành khách theo mức thu và
đối tượng miễn, giảm đã quy
định tại Điều 2, 3, 4.
2. Thanh toán cho
các doanh nghiệp khai thác cảng hàng không số tiền thu
giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế
phải trả của tháng ghi tại "Thông báo thu" theo quy
định tại Điều 5 và hợp đồng ký
kết giữa Hãng hàng không và doanh nghiệp khai thác cảng
hàng không.
3. Cung cấp
đầy đủ Danh sách hành khách (Passenger Manifest) và các tài liệu chứng minh
đối tượng miễn thu, giảm giá theo yêu
cầu của các doanh nghiệp khai thác cảng hàng
không.
Điều
7. Trách nhiệm
của các doanh nghiệp khai thác cảng hàng không.
1. Lập và
gửi "Thông báo thu" cho các Hãng hàng không liên quan theo quy
định tại Điều 5 và hợp đồng ký
kết giữa Hãng hàng không và doanh nghiệp khai thác cảng
hàng không.
2. Kiểm soát,
đối chiếu thanh toán tiền thu giá phục vụ
hành khách với các Hãng hàng
không.
3. Phối
hợp và giải quyết kịp thời các yêu cầu
đối chiếu, xác minh của các Hãng hàng không về
số thu phục vụ hành khách (nếu có).
Điều
8. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01/11/2006.
Điều
9. Quy trình thu trong
thời gian chuyển đổi.
1. Trong vòng 01
năm (từ 01/11/2006 - 01/11/2007), các doanh nghiệp khai thác
cảng hàng không tổ chức thu bổ sung giá phục
vụ hành khách đối với những hành khách đi
chuyến bay quốc tế sử dụng vé mua
trước ngày 01/11/2006.
2. Các Hãng hàng
không chỉ làm thủ tục hàng không (check-in) cho hành khách
đi tàu bay bằng vé mua trước ngày 01/11/2006 đã mua
bổ sung giá phục vụ hành khách tại các quầy thu
của Cảng hàng không.
3. Doanh
nghiệp khai thác cảng hàng không có trách
nhiệm xác nhận số khách mua bổ sung giá
phục vụ hành khách với các hãng hàng không theo từng
chuyến bay. Số liệu này là căn cứ để
xác định số tiền được khấu
trừ trong số tiền phải trả của
các Hãng hàng không theo kỳ thanh toán.
Điều
10. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục
trưởng Cục Hàng không Việt Nam; Tổng giám
đốc các doanh nghiệp khai thác cảng
hàng không; các Hãng hàng không khai thác vận chuyển
hành khách tại các Cảng hàng không Việt Nam có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Sâm