Thông tư 74/2020/TT-BTC mức thu, nộp phí sử dụng đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 74/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 74/2020/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ nay đến hết năm 2020, giảm 10-30% phí sử dụng đường bộ
Theo đó, từ ngày 10/8/2020 đến hết ngày 31/12/2020, xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC nộp phí như sau:
Trước hết, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải khách công cộng) nộp phí bằng 70% mức thu quy định tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC.
Bên cạnh đó, xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo nộp phí bằng 90% mức thu quy định tại điểm 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC.
Kể từ ngày 01/01/2021 trở đi, thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ theo mức phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/8/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
Xem chi tiết Thông tư 74/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 74/2020/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH _________ Số: 74/2020/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, nộp phí sử dụng đường bộ
__________________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, nộp phí sử dụng đường bộ.
Xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 293/2016/TT-BTC), chủ xe thực hiện nộp phí như sau:
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A có xe ô tô 24 chỗ ngồi đã nộp phí cho chu kỳ đăng kiểm 12 tháng (từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 31 tháng 3 năm 2021), mức phí theo quy định tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC là 270.000 đồng/tháng.
Ngày 01 tháng 4 năm 2021, doanh nghiệp A mang xe đến đăng kiểm nộp phí sử dụng đường bộ cho cho kỳ đăng kiểm tiếp theo 12 tháng (từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 đến ngày 31 tháng 3 năm 2022). Đơn vị đăng kiểm tính và thu phí sử dụng đường bộ như sau:
- Số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo = 270.000 đồng/tháng x 12 tháng = 3.420.000 đồng.
- Số tiền phí được bù trừ (tính cho thời gian kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020) = 270.000 đồng/tháng x 30% x (4 + 2/3) tháng = 378.000 đồng.
- Số tiền doanh nghiệp phải nộp = 3.420.000 đồng - 378.000 đồng = 3.042.000 đồng.
Ví dụ 2: Hợp tác xã B có xe ô tô 24 chỗ ngồi đã nộp phí cho chu kỳ đăng kiểm 06 tháng (từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 9 năm 2020).
Ngày 01 tháng 10 năm 2020, Hợp tác xã B mang xe đến đăng kiểm nộp phí sử dụng đường bộ cho cho kỳ đăng kiểm tiếp theo 06 tháng (từ ngày 01 tháng 10 năm 2020 đến ngày 31 tháng 3 năm 2021). Đơn vị đăng kiểm tính và thu phí sử dụng đường bộ như sau:
- Số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo = (270.000 đồng/tháng x 70% X 3 tháng) + (270.000 đồng/tháng x 3 tháng) = 1.377.000 đồng.
- Số tiền phí được bù trừ (tính cho thời gian kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020 đến ngày 30 tháng 9 năm 2020) = 270.000 đồng/tháng x 30% X (1 + 2/3) tháng = 135.000 đồng.
- Số tiền Hợp tác xã B phải nộp = 1.377.000 đồng - 135.000 đồng = 1.242.000 đồng.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |