Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 59/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI CHÍNH ------- Số: 59/2016/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2016 |
TT | Nội dung các khoản thu | Mức thu |
1 | Phí trọng tải | |
a) | Lượt vào (kể cả có tải, không tải) | 165 đồng/tấn trọng tải toàn phần |
b) | Lượt ra (kể cả có tải, không tải) | 165 đồng/tấn trọng tải toàn phần |
2 | Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa | |
a) | Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn | 5.000 đồng /chuyến |
b) | Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 200 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế | 10.000 đồng/chuyến |
c) | Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 200 tấn đến 500 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 51 ghế đến 100 ghế | 20.000 đồng/chuyến |
d) | Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 500 tấn đến 1.000 tấn hoặc chở khách từ 101 ghế trở lên. | 30.000 đồng/chuyến |
đ) | Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn đến 1.500 tấn. | 40.000 đồng/chuyến |
e) | Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.500 tấn. | 50.000 đồng/chuyến |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu VT, CST (CST 5). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
thuộc tính Thông tư 59/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 59/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 29/03/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí , Giao thông |
Lệ phí ra, vào cảng nội địa từ 5.000 - 50.000 đồng/chuyến
Theo Thông tư số 59/2016/TT-BTC ngày 29/03/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa, lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa đối với các phương tiện thủy nội địa, tàu biển ra, vào hoạt động tại các cảng, bến thủy nội địa (kể cả cảng, bến chuyên dùng) dao động từ 5.000 - 50.000 đồng/chuyến.
Trong đó, mức lệ phí cao nhất 50.000 đồng/chuyến được áp dụng với phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.500 tấn; mức lệ phí 5.000 đồng/chuyến; 10.000 đồng/chuyến; 20.000 đồng/chuyến; 30.000 đồng/chuyến và 40.000 đồng/chuyến lần lượt được áp dụng đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn; phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 200 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế; phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 200 tấn đến 500 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 51 ghế đến 100 ghế; phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 500 tấn đến 1.000 tấn hoặc chở khách từ 101 ghế trở lên và phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn đến 1.500 tấn.
Đối với phí trọng tải, mức thu đối với mỗi lượt ra, lượt vào (kể cả có tải, không tải) là 165 đồng/tấn trọng tải toàn phần. Trường hợp phương tiện ra, vào cảng không nhằm mục đích bốc dỡ hàng hóa, không nhận trả khách, mức thu phí trọng tải bằng 70% mức thu phí nêu trên.
Riêng đối với phương tiện thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phương tiện của cơ quan hải quan đang làm nhiệm vụ; phương tiện của các cơ quan thanh tra giao thông, Cảng vụ đường thủy nội địa; phương tiện tránh bão, cấp cứu; phương tiện vận chuyển hàng hóa có trọng tải toàn phần dưới 10 tấn hoặc chở khách dưới 13 ghế và phương tiện vận chuyển phòng, chống lụt bão không phải chịu các mức phí, lệ phí nêu trên.
Thông tư này thay thế Thông tư số 177/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2016.
Xem chi tiết Thông tư59/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 59/2016/TT-BTC
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây