Thông tư 52/2014/TT-BTC lệ phí chứng nhận hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 52/2014/TT-BTC

Thông tư 52/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:52/2014/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/04/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định phí thẩm định cấp GCN đủ điều kiện quan trắc môi trường
Theo Thông tư số 52/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 24/04/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận (GCN) đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp phí thẩm định; khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp lệ phí.
Trong đó, mức phí thẩm định khi cấp mới, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy chứng nhận được xác định bằng chi phí thẩm định x Hệ số vị trí địa lý theo khu vực của tổ chức đề nghị chứng nhận x Hệ số điều chỉnh theo số lượng thông số môi trường đề nghị chứng nhận.
Theo Thông tư này, chi phí thẩm định là 42 triệu đồng; Hệ số địa lý vùng đồng bằng sông Hồng là 1,0; vùng miền núi phía Bắc là 1,1; vùng miền Trung là 1,2; vùng Tây Nguyên là 1,3 và vùng Nam Bộ là 1,4; Hệ số điều chỉnh dưới 16 thông số là 1,0; từ 16 - 30 thông số là 1,2; từ 31 - 45 thông số là 1,4; từ 46 - 60 thông số là 1,6; trên 60 thông số là 1,8.
Ngoài ra, mức phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận trong trường hợp Hồ sơ năng lực của tổ chức vẫn còn giá trị trong trường hợp dưới 16 thông số là 13.000 đồng; từ 16 - 30 thông số là 15.600 đồng; từ 31 - 45 thông số là 18.200 đồng; từ 46 - 60 thông số là 20.800 đồng và trên 60 thông số là 23.400 đồng.
Đồng thời, lệ phí cấp GCN đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/06/2014.

Xem chi tiết Thông tư 52/2014/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 52/2014/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 52/2014/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 52/2014/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 52/2014/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 52/2014/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2014
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH, LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
 
 
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ quy định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí
1. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp phí thẩm định, khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này. Tổ chức nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của cơ quan thu phí, lệ phí mở tại kho bạc nhà nước.
2. Trung tâm Quan trắc môi trường thuộc Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí thẩm định
a) Thẩm định cấp mới, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy chứng nhận (trong trường hợp Hồ sơ năng lực của tổ chức không còn giá trị), mức thu phí được xác định theo công thức sau:
 
Mức thu phí
=
Chi phí thẩm định
x K
x M
 
Trong đó:
- Chi phí thẩm định: 42.000.000 đồng (Mức chi phí tối thiểu thực hiện đánh giá hồ sơ, kiểm tra thực tế tại tổ chức và họp Hội đồng thẩm định một hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường).
- K: Hệ số vị trí địa lý theo khu vực của tổ chức đề nghị chứng nhận, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- M: Hệ số điều chỉnh theo số lượng thông số môi trường đề nghị chứng nhận.
Mức phí thẩm định cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng

 

M
K
Dưới 16 thông số
(M = 1,0)
Từ 16 đến 30 thông số
(M = 1,2)
Từ 31 đến 45 thông số
(M = 1,4)
Từ 46 đến 60 thông số
(M = 1,6)
Trên 60 thông số
(M = 1,8)
Đồng bằng Bắc bộ (K = 1,0)
42.000
50.400
58.800
67.200
75.600
Trung du, miền núi phía Bắc
(K = 1,1)
46.200
55.440
64.680
73.920
83.160
Bắc trung Bộ và duyên hải miền trung (K = 1,2)
50.400
60.480
70.560
80.640
90.720
Tây nguyên
(K = 1,3)
54.600
65.520
76.440
87.360
98.280
Đồng bằng Nam bộ (K = 1,4)
58.800
70.560
82.080
94.080
105.840
b) Thẩm định cấp lại giấy chứng nhận trong trường hợp Hồ sơ năng lực của tổ chức vẫn còn giá trị, mức phí cụ thể như sau:
 

 

Số TT
Số lượng thông số môi trường đề nghị chứng nhận
Mức thu
(1.000 đồng)
1
Dưới 16 thông số
13.000
2
Từ 16 đến 30 thông số
15.600
3
Từ 31 đến 45 thông số
18.200
4
Từ 46 đến 60 thông số
20.800
5
Trên 60 thông số
23.400
 
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được
Phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thẩm định thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi cho nội dung sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định; trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú); chi phí chuyển hồ sơ thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường đến cá nhân, tổ chức liên quan đến việc thẩm định;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị, chi thuê phương tiện, thiết bị phục vụ công tác thẩm định;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, hóa chất phục vụ thẩm định;
đ) Chi phí kiểm tra, đánh giá và tổ chức các cuộc họp của Đoàn đánh giá; họp hội đồng thẩm định (bao gồm cả chi nhận xét, báo cáo thẩm định) điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường, Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản thay thế khác.
e) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ thẩm định và thu phí, lệ phí.
g) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ, thẩm định và thu phí, lệ phí theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này. Trường hợp sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định hiện hành.
2. Số tiền phí thẩm định còn lại (10%) và toàn bộ (100%) số tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận thu được, cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 / 6 /2014.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
 

 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ PHÂN CHIA THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52 /2014/TT-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính)
 

 

Số TT
Khu vực địa lý
Các tỉnh/thành phố thuộc khu vực
Hệ số K
1
Đồng bằng sông Hồng (gồm 10 địa phương)
Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
1,0
2
Miền núi phía Bắc (gồm 15 địa phương)
Hà Giang, Bắc Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La. Hoà Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Thái Nguyên.
1,1
3
Miền Trung (gồm 14 địa phương)
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
1,2
4
Tây Nguyên (gồm 5 địa phương)
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
1,3
5
Nam Bộ (gồm 19 địa phương)
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
1,4
  
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 43/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính về Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Thông tư 103/2009/TT-BTC ngày 25/05/2009 của Bộ tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và Thông tư 151/2012/TT-BTC ngày 12/09/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 126/2008/TT-BTC và 103/2009/TT-BTC

Thông tư 43/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính về Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Thông tư 103/2009/TT-BTC ngày 25/05/2009 của Bộ tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và Thông tư 151/2012/TT-BTC ngày 12/09/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 126/2008/TT-BTC và 103/2009/TT-BTC

Thuế-Phí-Lệ phí, Bảo hiểm

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi