Thông tư 293/2016/TT-BTC về sử dụng phí sử dụng đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 293/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 293/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời điểm tính phí sử dụng đường bộ
Tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC ban hành ngày 15/11/2016, Bộ Tài chính đã có những quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Trong đó, thời điểm tính phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô của tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam được Thông tư này quy định như sau: Đối với xe đăng kiểm lần đầu, thời điểm tính phí sử dụng đường bộ tính từ ngày phương tiện được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm; đối với xe cải tạo, chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu từ tổ chức sang cá nhân (và ngược lại) thì mức thu phí tính từ ngày chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu theo Giấy đăng ký mới của xe. Phí sử dụng đường bộ được tính theo năm, tháng hoặc theo chu kỳ đăng kiểm của xe; đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
Ngoài nội dung mới được bổ sung nêu trên, Thông tư này vẫn giữ nguyên mức thu phí đường bộ đã được quy định trước đây. Cụ thể, xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, mức phí là 130.000 đồng/tháng; 1.560.000 đồng/năm. Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng dưới 4000kg; các loại xe buýt, mức phí là 180.000 đồng/tháng và 2,160 triệu đồng/năm. Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng từ 4000 kg đến 8500kg, mức phí là 270.000 đồng/tháng và 3,240 triệu đồng/năm…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư 293/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 293/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 293/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Miễn phí sử dụng đường bộ đối với các trường hợp sau đây:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mức thu phí sử dụng đường bộ được thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp số tiền phí phải nộp là số tiền lẻ thì tổ chức thu phí tính tròn số theo nguyên tắc số tiền phí lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống, số tiền phí lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng.
Đối với xe đăng kiểm lần đầu, thời điểm tính phí sử dụng đường bộ tính từ ngày phương tiện được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm. Đối với xe cải tạo, chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu từ tổ chức sang cá nhân (và ngược lại) thì mức thu phí tính từ ngày chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu theo Giấy đăng ký mới của xe.
Phí sử dụng đường bộ tính theo năm, tháng hoặc theo chu kỳ đăng kiểm của xe. Đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí. Cụ thể như sau:
Ví dụ 1: Xe ô tô của ông A có chu kỳ đăng kiểm 06 tháng (từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/6/2016). Ngày 01/01/2016, ông A mang xe đến đăng kiểm, nộp phí sử dụng đường bộ cho đơn vị đăng kiểm. Đơn vị đăng kiểm thực hiện đăng kiểm xe, thu phí sử dụng đường bộ và cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ 06 tháng.
Trường hợp nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng): đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với chu kỳ đăng kiểm.
Trường hợp nộp phí theo năm (12 tháng): Đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí 12 tháng. Hết thời hạn nộp phí (12 tháng), chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí và được cấp Tem nộp phí của thời gian tiếp theo (12 tháng hoặc thời gian còn lại của chu kỳ đăng kiểm).
Ví dụ 2: Xe ô tô của ông B có chu kỳ đăng kiểm 30 tháng (từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/6/2018). Ngày 01/01/2016, ông B mang xe đến đăng kiểm. Ông B được lựa chọn nộp phí 01 năm (12 tháng) hoặc nộp phí cho cả chu kỳ đăng kiểm (30 tháng).
Trường hợp ông B nộp phí cho cả chu kỳ đăng kiểm, được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ 30 tháng.
Trường hợp ông B chọn nộp phí theo năm: Đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ có thời gian 12 tháng. Hết 12 tháng, ngày 01/01/2017, ông B phải đến nộp phí sử dụng đường bộ cho thời gian tiếp theo 12 tháng (hoặc có thể nộp cho thời gian còn lại của chu kỳ đăng kiểm là 18 tháng) và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho thời gian nộp phí tương ứng (12 tháng hoặc 18 tháng). Nếu nộp phí 12 tháng thì đến ngày 01/01/2018, ông B phải đến nộp phí cho thời gian 06 tháng còn lại (từ 01/01/2018 đến 30/6/2018) và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ 06 tháng. Ngày 01/7/2018, ông B đến đăng kiểm xe và nộp phí cho chu kỳ tiếp theo.
Ví dụ 3: Về trường hợp đăng kiểm sớm, xe của ông C có chu kỳ đăng kiểm 06 tháng tính từ ngày 01/3/2016 đến ngày 31/8/2016. Ngày 01/3/2016, ông C mang xe đến đăng kiểm và nộp phí 06 tháng. Theo định kỳ thì đến ngày 31/8/2016 ông C mới phải đến đăng kiểm xe nhưng vì lý do nào đó ngày 20/8/2016 ông C mang xe đến đăng kiểm và nộp phí (đăng kiểm sớm 10 ngày).
Đơn vị đăng kiểm thực hiện đăng kiểm xe và cấp Tem đăng kiểm cho chu kỳ 06 tháng tiếp theo tính từ ngày 20/8/2016 đến ngày 19/02/2017. Do ông C đã nộp phí tính đến ngày 31/8/2016 nên tổ chức đăng kiểm sẽ tính và thu phí sử dụng đường bộ từ ngày 01/9/2016 đến ngày 19/02/2017 (05 tháng 20 ngày), cụ thể như sau:
Số phí phải nộp = 5 tháng x 130.000 đồng/tháng + (20/30) tháng x 130.000 đồng/tháng = 736.670 đồng.
Ví dụ 4: Về trường hợp đăng kiểm muộn, vẫn các giả định như trường hợp ví dụ 3 nêu trên nhưng đến ngày 15/9/2016, ông C mới mang xe đến đăng kiểm (đăng kiểm chậm 15 ngày).
Đơn vị đăng kiểm kiểm tra và cấp Tem đăng kiểm 06 tháng tính từ ngày 15/9/2016 đến ngày 14/3/2017. Do ông C mới nộp phí đến ngày 31/8/2016 nên đơn vị đăng kiểm sẽ tính và thu phí sử dụng tính từ ngày 01/9/2016 đến ngày 14/3/2017 (06 tháng 15 ngày), cụ thể như sau:
Số phí phải nộp = 6 tháng x 130.000 đồng/tháng + (15/30) tháng x 130.000 đồng/tháng = 845.000 đồng.
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình.
Hàng năm, trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí.
Ví dụ 7: Doanh nghiệp A có văn bản gửi đơn vị đăng kiểm Y về việc khai, nộp phí cho 10 xe của mình theo năm dương lịch 2017 thì trước ngày 01/01/2017, Doanh nghiệp A phải đến đơn vị Y khai, nộp phí cho năm 2017 và được cấp Tem nộp phí cho 10 xe (từng xe) của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng. Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp, hợp tác xã phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp theo tháng) nộp phí cho tháng tiếp theo. Khi thu phí, tổ chức thu phí cấp Tem nộp phí tương ứng thời gian nộp phí.
Ví dụ 8: Doanh nghiệp B có 50 xe ô tô, số phí phải nộp hàng tháng là 30 triệu đồng/tháng thì doanh nghiệp B được nộp phí theo tháng. Để thực hiện nộp phí tháng 9/2016 thì trước ngày 01/9/2016, doanh nghiệp B phải có văn bản gửi đơn vị đăng kiểm X và thực hiện nộp phí đối với 50 xe; sau khi nộp phí, chủ phương tiện được cấp Tem nộp phí của tháng 9/2016. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp B đến nộp phí cho xe của mình.
Định kỳ hàng năm, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập dự trù số lượng, chủng loại vé “phí đường bộ toàn quốc” cần sử dụng gửi Văn phòng Quỹ.
Văn phòng Quỹ thực hiện in và phát hành loại vé “phí đường bộ toàn quốc” áp dụng riêng đối với xe quốc phòng, công an.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện mua vé “phí đường bộ toàn quốc” tại Văn phòng Quỹ theo thủ tục như sau:
Đến kỳ mua vé, người mua vé mang giấy giới thiệu của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ghi rõ: họ tên, chức vụ của người mua vé; số lượng, chủng loại vé cần mua kèm theo chứng minh thư đến Văn phòng Quỹ để mua vé.
Văn phòng Quỹ thực hiện cung cấp cho người mua vé số lượng, chủng loại vé “phí đường bộ toàn quốc” theo yêu cầu. Trên cơ sở số vé đã cấp, Văn phòng Quỹ có trách nhiệm tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô quốc phòng, công an.
- Trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định;
- Trích chuyển về Cục Đăng kiểm Việt Nam ba phần trăm (3%) số tiền phí được để lại, để phục vụ công tác quản lý thu, nộp phí sử dụng đường bộ (bao gồm: chi phí xây dựng phần mềm, xây dựng cơ sở dữ liệu, thuê bao đường truyền internet dành riêng, tập huấn nghiệp vụ, thanh tra, kiểm tra và các chi phí có liên quan khác) của hệ thống đơn vị đăng kiểm trên toàn quốc.
Trường hợp hồ sơ trả phí chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn;
- Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này; thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ, thời gian thực hiện 02 ngày làm việc. Trường hợp không thông báo đồng nghĩa với việc Hồ sơ của doanh nghiệp là phù hợp.
- Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu tem nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo hoặc số ngày thực tế xe dừng lưu hành (tính từ thời điểm tạm dừng lưu hành quy định tại điểm 2.1 nêu trên đến ngày đề nghị lưu hành trở lại) chưa đảm bảo thời gian liên tục từ 30 ngày trở lên thì đơn vị đăng kiểm ra Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không chịu phí theo mẫu tại Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp thời gian xe tạm dừng liên tục từ 30 ngày trở lên, đơn vị đăng kiểm tính toán số phí được bù trừ, số phí phải nộp bổ sung (nếu có) trên cơ sở mức thu của một tháng chia cho 30 ngày và nhân với số ngày nghỉ lưu hành, cụ thể như sau:
+ Trường hợp xe chưa được nộp phí kể từ ngày dừng lưu hành thì số phí phải nộp sẽ được tính từ thời điểm đăng ký lưu hành trở lại cho đến chu kỳ đăng kiểm tiếp theo, theo quy định.
+ Trường hợp xe đã được nộp phí thì sẽ được bù trừ số phí tương ứng trong thời gian nghỉ lưu hành vào số tiền phí phải nộp của kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm ký Quyết định bù trừ phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 04 và cấp Tem nộp phí theo số tiền phí được bù trừ.
Ví dụ 9: Ngày 01/01/2016, Doanh nghiệp X nộp phí cho xe ô tô với chu kỳ 18 tháng (đến ngày 30/6/2017). Sau 01 tháng hoạt động, doanh nghiệp xin dừng hoạt động xe và được cơ quan quản lý cho dừng hoạt động 11 tháng, ngày 01/01/2017, khi xe đăng ký lưu hành trở lại, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí có thời hạn từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/5/2018 (cộng thêm 11 tháng kể từ ngày 30/6/2017).
Ví dụ 10: Cũng với giả định nêu trên, doanh nghiệp X xin dừng hoạt động xe 20 tháng (từ ngày 01/02/2016 đến ngày 30/9/2017). Đến ngày 01/10/2017, doanh nghiệp xin lưu hành xe, đơn vị đăng kiểm tính cấp Tem nộp phí tính từ ngày 01/10/2017 đến 28/02/2019 (17 tháng).
Trường hợp số tiền được bù trừ nhỏ hơn số phí phải nộp của kỳ nộp phí sau thì doanh nghiệp phải nộp số phí bổ sung cho khoảng thời gian chênh lệch giữa thời gian phải nộp phí theo chu kỳ và thời gian được tính đối trừ phí, đơn vị đăng kiểm cấp biên lai thu phí theo số tiền phải nộp bổ sung.
Ví dụ 11: Doanh nghiệp Y có xe ô tô đã nộp phí 12 tháng. Sau khi nộp phí 05 tháng, xe dừng hoạt động 07 tháng. Đến hết 12 tháng, Doanh nghiệp Y đưa xe vào hoạt động, được đơn vị đăng kiểm quyết định cho bù trừ phí vào kỳ sau. Kỳ nộp phí sau là 12 tháng, doanh nghiệp Y sẽ được bù trừ số phí của 07 tháng đã nộp (tương ứng thời gian nghỉ lưu hành) và phải nộp phí bổ sung thêm 05 tháng. Đơn vị đăng kiểm cấp tem nộp phí 12 tháng và cấp biên lai thu phí theo số tiền doanh nghiệp nộp 05 tháng.
Đối với xe bị tạm giữ phù hiệu, biển hiệu, doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp lại biển hiệu, phù hiệu cho Sở Giao thông vận tải (nơi tạm giữ phù hiệu, biểu hiệu) bao gồm: Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này, Quyết định về việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc biên lai thu phí trong trường hợp chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành (nộp bản phô tô và mang bản chính để đối chiếu).
Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ, cấp lại phù hiệu, biển hiệu (nếu có) cho doanh nghiệp.
- Đơn đề nghị xác nhận xe ô tô không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp và xe dùng để sát hạch thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh;
- Bản sao giấy đăng ký xe (của từng xe đề nghị);
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn đề nghị nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp, thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp kết quả kiểm tra không đúng với đơn đề nghị, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ, để Sở Giao thông vận tải xác nhận.
Doanh nghiệp nộp 01 bản Đơn đề nghị (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải) cho đơn vị đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định.
Khi đăng kiểm xe, doanh nghiệp nộp bản sao Đơn đề nghị (có đóng dấu chứng thực của doanh nghiệp). Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, đối chiếu với Đơn đề nghị có dấu xác nhận của Sở Giao thông vận tải, nếu phù hợp sẽ không thu phí sử dụng đường bộ đối với các xe này kể từ ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, nếu có sự tăng thêm về số lượng xe thuộc đối tượng này, doanh nghiệp làm đơn đề nghị xác nhận bổ sung gửi Sở Giao thông vận tải theo thủ tục nêu trên.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cho phép lưu hành xe trên hệ thống giao thông đường bộ (từ diện không chịu phí sang chịu phí), doanh nghiệp gửi thông báo bằng văn bản tới Sở Giao thông vận tải và đơn vị đăng kiểm. Sau đó, đến đơn vị đăng kiểm nộp phí sử dụng đường bộ để được tham gia giao thông. Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, tính và thu phí cho phương tiện kể từ ngày chủ phương tiện đến đăng ký lưu hành trở lại.
Trường hợp tìm thấy phương tiện thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị đăng kiểm Biên bản bàn giao tài sản do cơ quan công an thu hồi giao cho chủ phương tiện. Thời gian không chịu phí phải đảm bảo điều kiện từ 30 ngày trở lên kể từ ngày khai báo mất đến ngày nhận được xe.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mức thu phí (trừ quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây)
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
2. Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu |
1 |
Xe ô tô con quân sự |
1.000 |
2 |
Xe ô tô vận tải quân sự |
1.500 |
3. Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu |
1 |
Xe dưới 7 chỗ ngồi |
1.000 |
2 |
Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên; Xe vận tải; Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng |
1.500 |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày ... tháng ... năm 201...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
Kính gửi: …… (tên cơ quan trả phí) ………………….
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị trả/bù trừ phí
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………….
Số CMND/Căn cước/Hộ chiếu: …………..………….. Điện thoại: …………….……….
Địa chỉ: ………………. Quận/huyện: ………………… Tỉnh/thành phố: ……………
II. Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị trả lại/bù trừ:
- Phương tiện đã nộp phí: ………… (loại xe, biển số xe) ……….
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày ……/ ……/ ……… đến ngày ……/ ……/ ………
- Số tiền phí đã nộp: …………………………..
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù trừ: …………………..
- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ: ……………………
2. Hình thức đề nghị trả phí
2.1. Bù trừ: □
2.2. Trả lại tiền phí:
- Trả lại bằng: Tiền mặt: □ Chuyển khoản: □
- Chuyển tiền vào tài khoản số: ……………….. tại ngân hàng ……………
(hoặc) Người nhận tiền: ………..………….. Số CMND/Căn cước/HC: ……………..…….. cấp ngày …………………………………………. tại …….
III. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1………………………………………………..
2………………………………………….
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
Người đề nghị |
PHỤ LỤC SỐ 03
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
|
BIÊN BẢN
Thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định
Vào hồi.... giờ ….. ngày ….. tháng …… năm 20....
Tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới …………….., địa chỉ: ……………….. điện thoại: ………
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Ông: …………………………….., Chức vụ: Lãnh đạo;
2. Ông: ……………………………., Chức vụ: nhân viên.
II. Đại diện cho chủ phương tiện có biển số phương tiện: ……………………..
Ông: ……………………, là chủ phương tiện/lái xe. Số điện thoại: ………… Số CMND/Căn cước/Giấy phép lái xe: …………..; nơi cấp: ………….., ngày cấp …../…./20...
Cùng nhau lập Biên bản xác nhận thời điểm thu Tem kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm định làm cơ sở để tính trả lại phí hoặc bù trừ phí sử dụng đường bộ trong thời gian sửa chữa, phục hồi tình trạng kỹ thuật sau tai nạn, cụ thể:
Ông ………………………… đã nộp lại Tem và Giấy chứng nhận kiểm định có số sê ri: ………… do...... đơn vị đăng kiểm xe cơ giới ……. cấp ngày:…./ …./20... có hiệu lực đến ngày …/…./20....
Lý do: Xe bị tai nạn giao thông không thể lưu hành được phải sửa chữa.
Biên bản được lập thành hai bản có giá trị như nhau, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm thu Tem kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm định.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN |
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
PHỤ LỤC SỐ 04
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………., ngày …. tháng …. năm 201….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
- Căn cứ vào Giấy đề nghị trả lại/bù trừ tiền phí (hoặc đơn đề nghị lưu hành trở lại) ngày …./…/20.. kèm theo hồ sơ của: ....(Tên người nộp phí)...;
- Theo đề nghị của ………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ cho…. (Tên người nộp phí):.......
- Tổng số tiền phí là: ………………… đồng (bằng chữ: …………………………..)
- Phương tiện được trả lại/bù trừ: ….(Loại xe, biển số xe hoặc danh sách phương tiện kèm theo)
- Thời gian phương tiện không sử dụng và được trả lại/bù trừ phí: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……./……
Lý do trả lại/bù trừ phí: ………………………………………………………….
Hình thức trả lại/bù trừ tiền: Bù trừ □; Trả lại: Tiền mặt □ Chuyển khoản □
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký …..(Tên người nộp phí)..., ...(bộ phận liên quan của tổ chức thu phí)... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 05
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
………., ngày tháng năm 201… |
THÔNG BÁO
Về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí
Đơn vị đăng kiểm nhận được Giấy đề nghị trả lại/bù trừ khoản thu phí sử dụng đường bộ... ngày ... tháng ... năm ... của ...(Tên người nộp phí, mã số thuế)... và hồ sơ gửi kèm theo.
Căn cứ ……… Thông tư của Bộ Tài chính có liên quan…………
Hồ sơ đề nghị trả lại/bù trừ phí của ...(Tên người nộp phí)... không thuộc đối tượng, trường hợp được trả lại/bù trù phí hoặc có số tiền phí không được trả lại/bù trừ là ……… đồng.
Lý do: ...(nêu rõ lý do không được trả lại phí và căn cứ cụ thể)...
Nếu có vướng mắc, xin liên hệ với đơn vị đăng kiểm để được giải đáp.
Số điện thoại: …………….……..
Địa chỉ: ……………../.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 06
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
………., ngày tháng năm 201… |
ĐƠN XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………..
Tên.... doanh nghiệp, hợp tác xã ………..
Số ĐKKD: …………. ………………. cấp ngày: …………………………..
Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………………………..
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (Tên doanh nghiệp, hợp tác xã)... để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Số phù hiệu, biển hiệu (nếu có) |
Thời gian dự kiến tạm dừng hoạt động |
1 |
|
|
|
Từ ngày .... đến ngày ... |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh …………………. xác nhận các xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp; doanh nghiệp xin nghỉ lưu hành từ ngày... tháng... năm....
Sở Giao thông vận tải đã lập biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC SỐ 07
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TB- |
……., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO
Về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành
...(Cơ quan thông báo) …………… nhận được hồ sơ của ...(doanh nghiệp, hợp tác xã) ……….
Căn cứ quy định của Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Qua nghiên cứu, hồ sơ của ...(doanh nghiệp, hợp tác xã) ………….. chưa đủ điều kiện để đăng ký tạm dừng lưu hành theo quy định.
Lý do: ...(nêu rõ lý do không được đăng ký tạm dừng lưu hành)...
Nếu có vướng mắc, xin liên hệ theo số điện thoại: ………….. để được giải đáp./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 08
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ Phù hiệu, Biển hiệu kinh doanh vận tải
Vào hồi giờ .... ngày …… tháng .... năm ………….
Tại Sở Giao thông vận tải: ………………………, điện thoại ………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho Sở Giao thông vận tải
- Lãnh đạo: ……………………………………………………………..
- Nhân viên: ……………………………………………………………...
2. Đại diện cho doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
Ông (bà): ……………………………………………………….
Số CMND/Căn cước: ……………………., cấp ngày ……………… tại ……………….
Cùng nhau lập biên bản xác nhận đã thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải từ ngày....tháng….. năm 20... làm căn cứ xác định phương tiện dừng lưu hành để xét thuộc trường hợp không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện sau:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Đơn vị cấp |
Số phù hiệu, biển hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (trong đó chủ phương tiện lưu 01 bản, 01 bản để kèm theo hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm thực hiện thu Tem đăng kiểm), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
CÁN BỘ SỞ GTVT |
LÃNH ĐẠO SỞ GTVT |
PHỤ LỤC SỐ 09
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-…. |
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ
Đơn vị đăng kiểm nhận được Đơn đề nghị cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ... ngày ... tháng ... năm ... của ...(doanh nghiệp, hợp tác xã)... và hồ sơ gửi kèm theo.
Căn cứ quy định của Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Qua nghiên cứu, hồ sơ của ……… (doanh nghiệp, hợp tác xã) ………… chưa đủ điều kiện thuộc đối tượng không chịu phí sử dụng đường bộ trong thời gian tạm dừng lưu hành.
Lý do: ...(nêu rõ lý do không được đăng ký tạm dừng lưu hành)...
Nếu có vướng mắc, xin liên hệ theo số điện thoại: ……. để được giải đáp.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 10
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………., ngày ….. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trả lại phù hiệu, biển hiệu
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………..
Tên tôi là: …………………………………..
Số CMND/Căn cước ………………….. cấp tại ………………….. cấp ngày: ………………
Đại diện cho: ………………………………………………………………………………………
Giấy giới thiệu số: …………………………………………………………………………………
Ngày.../.../201…. , tôi đã có Đơn và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay tôi làm đơn này đề nghị quý Sở xem xét trả lại phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Đơn vị cấp |
Số phù hiệu, biển hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
|
Người làm đơn |
PHỤ LỤC SỐ 11
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………., ngày ….. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Xe ô tô dùng để sát hạch; xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………
Tên cơ quan đề nghị …………………………………………………………………………
Số ĐKKD: …………………………….. cấp ngày: ………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe dùng để:.... (sát hạch lái xe/xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp/hợp tác xã)...., để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Tuyến đường/khu vực hoạt động |
1 |
Ví dụ: Xe tải |
14M-1234 |
Mỏ Than Mông Dương |
2 |
|
|
|
2. Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để.. (sát hạch lái xe/xe không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp)...; theo đúng nội dung đã kê khai. Đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai và sử dụng phương tiện.
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
……….., ngày …… tháng.....năm …….. |
|
PHỤ LỤC SỐ 12
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
|
BIÊN BẢN
Xử lý việc thu sai mức phí sử dụng đường bộ
Vào hồi.... giờ ….. ngày …… tháng …… năm 20....
Tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới ………………………… địa chỉ: …………….. điện thoại: ………
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Ông: ………………………………., Chức vụ: Lãnh đạo;
2. Ông: ………………………………, Chức vụ: Nhân viên.
II. Đại diện cho chủ phương tiện có biển số phương tiện: …………………………..
Ông: …………………………. là chủ phương tiện/lái xe. Số điện thoại: ……………. Số CMND/Căn cước/Giấy phép lái xe: ………………….; nơi cấp: ……………….., ngày cấp …../ ……/20……
Cùng nhau lập Biên bản này để xác định số phí phải thu bổ sung (hoặc phải hoàn trả) bởi nguyên nhân: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Số tiền thu bổ sung (hoặc trả lại) là: ……………………………………………………………
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………….
Biên bản được lập thành hai bản có giá trị như nhau, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm thu phí.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN |
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
PHỤ LỤC SỐ 13
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
|
BIÊN BẢN
Thu Tem nộp phí sử dụng đường bộ
Vào hồi giờ .... ngày ……… tháng .... năm ……………..
Tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: …………………, điện thoại …………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
- Lãnh đạo: ……………………………………………..
- Nhân viên: ………………………………………………….
2. Đại diện cho doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:
Ông (bà):……………………………………………………..
Số CMND/Căn cước:………., cấp ngày …………….. tại…………….
Cùng nhau lập biên bản xác nhận đã thu tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xét phương tiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây.
Số TT |
Biển số đăng ký |
Tem nộp phí sử dụng đường bộ |
||
Số sê-ri |
Đơn vị cấp |
Thời hạn |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm thu tem.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN |
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
PHỤ LỤC SỐ 14
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại tem nộp phí sử dụng đường bộ
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới ……………………….
Tên tôi là: ……………., đại diện cho ...(doanh nghiệp, hợp tác xã) ………………………
Số CMND/Căn cước ………….. cấp ngày …………….. cấp tại: ………………………….
Địa chỉ (theo hộ khẩu thường trú) ……………………………………………………………….
Ngày.../.. ./201…, Tôi đã có Đơn và đã nộp Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay đề nghị được cấp lại Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị này được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm.
DN/HTX KD VẬN TẢI |
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |