Quyết định 137/QĐ-UBND thủ tục hành chính ngành Giao thông Vận tải tỉnh Kon Tum
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 137/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 137/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 08/03/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
tải Quyết định 137/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 137/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kon Tum, ngày 08 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
___________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 01/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
- Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 137/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
_____________
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH: 85 THỦ TỤC
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực đăng kiểm: 07 Thủ tục |
1 | Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
2 | Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
3 | Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong khai thác, sử dụng |
4 | Cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ xe cơ giới |
5 | Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ |
6 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ |
7 | Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo |
II | Lĩnh vực đường bộ: 67 Thủ tục |
1 | Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia |
2 | Cấp phù hiệu xe nội bộ |
3 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép |
4 | Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện |
5 | Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ |
6 | Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác |
7 | Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp |
8 | Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động |
9 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
10 | Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam |
11 | Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động |
12 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
13 | Đăng ký khai thác tuyến |
14 | Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt |
15 | Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác |
16 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất |
17 | Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
18 | Cấp phù hiệu xe trung chuyển |
19 | Cấp mới Giấy phép lái xe |
20 | Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào quốc lộ |
21 | Cấp Giấy phép xe tập lái |
22 | Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công -ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt |
23 | Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện của Campuchia tại Việt Nam |
24 | Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố |
25 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
26 | Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến |
27 | Cấp Giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia |
28 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác |
29 | Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác |
30 | Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo |
31 | Cấp lại Giấy phép lái xe |
32 | Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý |
33 | Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam |
34 | Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam |
35 | Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
36 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn |
37 | Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
38 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu |
39 | Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp |
40 | Công bố đưa bến xe khách vào khai thác |
41 | Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
42 | Cấp lại phù hiệu xe nội bộ |
43 | Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện |
44 | Gia hạn Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác |
45 | Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
46 | Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe) |
47 | Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển |
48 | Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác |
49 | Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào |
50 | Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác |
51 | Cấp lại Giấy phép xe tập lái |
52 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ |
53 | Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia |
54 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác |
55 | Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác |
56 | Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ |
57 | Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
58 | Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp |
59 | Xác nhận về việc đề nghị tạm dừng lưu hành đối với xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp vận tải |
60 | Đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu đối với xe bị tạm giữ phù hiệu, biển hiệu |
61 | Đề nghị xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, nghiệp, và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe |
62 | Thông báo giảm số chuyến xe chạy trên tuyến vận tải hành khách cố định |
63 | Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu (nơi chuyển đi) |
64 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào quốc lộ đang khai thác |
65 | Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định |
66 | Cấp lại Giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia (đối với phương tiện vận tải phi thương mại) trong trường hợp hết hạn, hư hỏng hoặc bị mất. |
67 | Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông của quốc lộ đang khai thác |
III | Lĩnh vực Đường thủy nội địa: 11 Thủ tục |
1 | Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa |
2 | Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa |
3 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
4 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
5 | Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
6 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
7 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
8 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
9 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
10 | Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
11 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN: 09 THỦ TỤC
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Đường thủy nội địa: 09 Thủ tục |
1 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
2 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
3 | Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
4 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
5 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
7 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
8 | Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
9 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ: 09 THỦ TỤC
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Đường thủy nội địa: 09 Thủ tục |
1 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
2 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
3 | Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
4 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
5 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
7 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
8 | Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
9 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Tổng cộng: 103 Thủ tục hành chính
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM: 07 THỦ TỤC
01. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Cá nhân là lái xe hoặc chủ phương tiện trực tiếp nộp hồ sơ kiểm định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Địa chỉ: 99 Huỳnh Thúc Kháng - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2: Cơ quan nghiệm thu tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác); - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu; Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo (theo mẫu). - Thiết kế đã được thẩm định. - Đối với trường hợp miễn thiết kế như: Lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe; Xe ô tô tải tự đổ và xe ô tô xi téc nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 có nhu cầu tự nguyện cắt giảm thể tích thùng hàng, xi téc để phù hợp quy định tại Thông tư 42/2014/TT-BGTVT; Cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten- nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế) phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập. - Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo; - Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo; - Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới (theo mẫu); - Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo; - Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ kiểm định |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Trung tâm đăng kiểm 82.01S Kon Tum. |
Kết quả: | Giấy chứng nhận. |
Phí, Phí, Lệ phí: | - Phí kiểm định. Mức thu: Có phụ lục kèm theo; - Lệ phí cấp giấy chứng nhận. Mức thu: có phụ lục kèm theo |
Tên mẫu đơn, tờ khai: | - Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo (phụ lục VII, Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014). - Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới (phụ lục VIII, Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014); |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải. - Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính; - Hướng dẫn số 650/ĐKVN-VAR ngày 02/03/2015 của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn thực hiện Thông tư 85/2014/TT-BGTVT. |
PHỤ LỤC VII
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ CẢI TẠO) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày tháng năm |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu ………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ………… ngày …./…/….
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
| CƠ SỞ CẢI TẠO |
PHỤ LỤC VIII
MẪU BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ CẢI TẠO) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ….., ngày tháng năm |
BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
Biển số đăng ký: Nhãn hiệu - số loại:
Số khung: Số động cơ:
Ký hiệu thiết kế: …………………………………….
TT | Tổng thành, hệ thống | Nguồn gốc | Nơi sản xuất(2) | Số Giấy chứng nhận(3) | ||
Nhập khẩu | Tự sản xuất | Mua trong nước(1) |
|
| ||
1. Động cơ |
|
|
|
|
| |
1.1 | … |
|
|
|
|
|
2. Hệ thống lái |
|
|
|
|
| |
3. Hệ thống phanh |
|
|
|
|
| |
3.1 | Bình khí nén |
|
|
|
|
|
3.2 | … |
|
|
|
|
|
4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu |
|
|
|
|
| |
4.1 | Đèn chiếu sáng phía trước |
|
|
|
|
|
4.2 | ……. |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số khung của xe tháo động cơ để sử dụng.
(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất.
(3) Áp dụng với chi tiết, hệ thống, tổng thành phải có Giấy chứng nhận.
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT | Loại thiết bị kiểm định | Mức giá | |
Lần đầu | Định kỳ | ||
I | Máy làm đất và vật liệu | ||
1 | Máy ủi công suất đến 100 mã lực | 340 | 270 |
2 | Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực | 420 | 340 |
3 | Máy ủi công suất trên 200 mã lực | 500 | 400 |
4 | Máy san công suất đến 130 mã lực | 450 | 365 |
5 | Máy san công suất trên 130 mã lực | 530 | 420 |
6 | Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 | 500 | 410 |
7 | Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 | 600 | 480 |
8 | Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*) | 560 | 450 |
9 | Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*) | 670 | 530 |
II | Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường | ||
1 | Máy khoan | 500 | 410 |
2 | Máy khoan cọc nhồi | 560 | 450 |
3 | Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ | 560 | 450 |
4 | Máy rải đá sỏi | 390 | 310 |
5 | Hệ thống ép cọc thuỷ lực | 280 | 230 |
6 | Máy ép cọc bấc thấm | 530 | 420 |
7 | Xe lu bánh thép đến 5 tấn | 340 | 270 |
8 | Xe lu bánh thép trên 5 tấn | 390 | 310 |
9 | Xe lu bánh lốp | 390 | 310 |
10 | Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn | 340 | 270 |
11 | Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) | 450 | 360 |
12 | Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) | 530 | 420 |
13 | Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường ; máy gia cố bề mặt đường | 390 | 310 |
III | Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông | ||
1 | Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông | 340 | 270 |
2 | Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá | 420 | 340 |
3 | Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h | 560 | 450 |
IV | Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí | ||
| Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu cỏ trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. | 280 | 180 |
V | Các loại xe máy chuyên dùng khác | ||
1 | Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng | 280 | 180 |
2 | Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại | 560 | 450 |
3 | Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích | 560 | 450 |
4 | Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông | 390 | 310 |
VI | Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) | ||
1 | Dưới 1 tấn | 700 | 700 |
2 | Từ 1 tấn đến 3 tấn | 840 | 840 |
3 | Trên 3 tấn đến 5 tấn | 1.120 | 1.120 |
4 | Trên 5 tấn đến 7,5 tấn | 1.400 | 1.400 |
5 | Trên 7,5 tấn đến 10 tấn | 2.100 | 2.100 |
6 | Trên 10 tấn đến 15 tấn | 2.380 | 2.380 |
7 | Trên 15 tấn đến 20 tấn | 2.800 | 2.800 |
8 | Trên 20 tấn đến 30 tấn | 3.500 | 3.500 |
9 | Trên 30 tấn đến 50 tấn | 3.780 | 3.780 |
10 | Trên 50 tấn đến 75 tấn | 4.200 | 4.200 |
11 | Trên 75 tấn đến 100 tấn | 4.900 | 4.900 |
12 | Trên 100 tấn | 5.600 | 5.600 |
VII | Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) | ||
1 | Đến 0,3 m3 | 530 | 130 |
2 | Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 | 540 | 160 |
3 | Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 | 570 | 210 |
4 | Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 | 590 | 260 |
5 | Trên 5,0 m3 đến 10 m3 | 620 | 320 |
6 | Trên 10m3 | 700 | 410 |
(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;
(***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT | Nội dung thẩm định thiết kế | Mức giá |
1 | Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo | 300 |
2 | Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 150 |
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT | Nội dung nghiệm thu cải tạo | Mức giá |
1 | Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 910 |
2 | Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 560 |
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Biểu 4
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Nội dung công việc | Mức giá |
1 | Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới | 450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu 4./.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)
TT | Nội dung các khoản thu | Mức thu (đồng/giấy) |
1 | Giấy chứng nhận cấp theo quy định của công ước quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam cho tàu biển, công trình biển. | 50.000 |
2 | Giấy chứng nhận xét duyệt thiết kế phương tiện thuỷ nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiện thuỷ nội địa. | 20.000 |
3 | - Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng và an toàn cấp cho thiết bị nâng, nồi hơi, bình chịu áp lực, container, vật liệu, máy móc, thiết bị đặt lên tàu thuỷ, dàn khoan, các phương tiện giao thông vận tải khác. - Giấy chứng nhận cơ sở chế tạo trạm thử, phòng thí nghiệm. | 50.000 |
4 | Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc hoán cải); Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện. - Riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). | 50.000 100.000 |
5 | Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới (cấp cho các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới). | 100.000 |
6 | Giấy chứng nhận thợ hàn, đăng kiểm viên | 20.000 |
7 | Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt . | 50.000 |
02. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Cá nhân là lái xe hoặc chủ phương tiện trực tiếp nộp hồ sơ kiểm định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Địa chỉ: 99 Huỳnh Thúc kháng - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ phụ trách tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ kiểm định. Nếu hồ sơ kiểm định hợp lệ thì cán bộ phụ trách tiếp nhận đồng thời thu phí kiểm định theo quy định và giải quyết ngay, trường hợp hồ sơ kiểm định còn thiếu cán bộ phụ trách hướng dẫn cá nhân là lái xe hoặc chủ phương tiện bổ sung. Bước 3: Cán bộ đăng kiểm viên tiếp nhận phương tiện từ cá nhân là lái xe hoặc chủ phương tiện để đưa xe vào dây chuyền kiểm định. Nếu phương tiện đạt thì nhân viên nghiệp vụ trong dây chuyền kiểm định in kết quả kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật & bảo vệ môi trường và thu lệ phí cấp giấy chứng nhận tại phòng 1 cửa, nếu phương tiện chưa đạt thì Trưởng dây chuyền thông báo cho chủ phương tiện hoặc lái xe biết những hạng mục không đạt của phương tiện. Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a. Thành phần hồ sơ, bao gồm: * Kiểm định lần đầu: - Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe; - Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; - Nộp giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia; - Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo). * Kiểm định các lần tiếp theo: Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau: - Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe; - Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; - Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo). - Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Trong ngày làm việc, sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Trung tâm đăng kiểm 82.01S Kon Tum. |
Kết quả: | Giấy chứng nhận và Tem kiểm định |
Phí, Phí, Lệ phí: | - Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành. Mức thu: có phụ lục kèm theo. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải. Mức thu: có phụ lục kèm theo. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 9/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành.
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT | Loại thiết bị kiểm định | Mức giá | |
Lần đầu | Định kỳ | ||
I | Máy làm đất và vật liệu | ||
1 | Máy ủi công suất đến 100 mã lực | 340 | 270 |
2 | Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực | 420 | 340 |
3 | Máy ủi công suất trên 200 mã lực | 500 | 400 |
4 | Máy san công suất đến 130 mã lực | 450 | 365 |
5 | Máy san công suất trên 130 mã lực | 530 | 420 |
6 | Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 | 500 | 410 |
7 | Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 | 600 | 480 |
8 | Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*) | 560 | 450 |
9 | Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*) | 670 | 530 |
II | Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường | ||
1 | Máy khoan | 500 | 410 |
2 | Máy khoan cọc nhồi | 560 | 450 |
3 | Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ | 560 | 450 |
4 | Máy rải đá sỏi | 390 | 310 |
5 | Hệ thống ép cọc thuỷ lực | 280 | 230 |
6 | Máy ép cọc bấc thấm | 530 | 420 |
7 | Xe lu bánh thép đến 5 tấn | 340 | 270 |
8 | Xe lu bánh thép trên 5 tấn | 390 | 310 |
9 | Xe lu bánh lốp | 390 | 310 |
10 | Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn | 340 | 270 |
11 | Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) | 450 | 360 |
12 | Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) | 530 | 420 |
13 | Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường ; máy gia cố bề mặt đường | 390 | 310 |
III | Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông | ||
1 | Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông | 340 | 270 |
2 | Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá | 420 | 340 |
3 | Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h | 560 | 450 |
IV | Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí | ||
| Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu cỏ trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. | 280 | 180 |
V | Các loại xe máy chuyên dùng khác | ||
1 | Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng | 280 | 180 |
2 | Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại | 560 | 450 |
3 | Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích | 560 | 450 |
4 | Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông | 390 | 310 |
VI | Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) | ||
1 | Dưới 1 tấn | 700 | 700 |
2 | Từ 1 tấn đến 3 tấn | 840 | 840 |
3 | Trên 3 tấn đến 5 tấn | 1.120 | 1.120 |
4 | Trên 5 tấn đến 7,5 tấn | 1.400 | 1.400 |
5 | Trên 7,5 tấn đến 10 tấn | 2.100 | 2.100 |
6 | Trên 10 tấn đến 15 tấn | 2.380 | 2.380 |
7 | Trên 15 tấn đến 20 tấn | 2.800 | 2.800 |
8 | Trên 20 tấn đến 30 tấn | 3.500 | 3.500 |
9 | Trên 30 tấn đến 50 tấn | 3.780 | 3.780 |
10 | Trên 50 tấn đến 75 tấn | 4.200 | 4.200 |
11 | Trên 75 tấn đến 100 tấn | 4.900 | 4.900 |
12 | Trên 100 tấn | 5.600 | 5.600 |
VII | Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) | ||
1 | Đến 0,3 m3 | 530 | 130 |
2 | Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 | 540 | 160 |
3 | Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 | 570 | 210 |
4 | Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 | 590 | 260 |
5 | Trên 5,0 m3 đến 10 m3 | 620 | 320 |
6 | Trên 10m3 | 700 | 410 |
(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2; (***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT | Nội dung thẩm định thiết kế | Mức giá |
1 | Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo | 300 |
2 | Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 150 |
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT | Nội dung nghiệm thu cải tạo | Mức giá |
1 | Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 910 |
2 | Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 560 |
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Biểu 4 Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Nội dung công việc | Mức giá |
1 | Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới | 450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu 4.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT | Nội dung các khoản thu | Mức thu (đồng/giấy) |
1 | Giấy chứng nhận cấp theo quy định của công ước quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho tàu biển, công trình biển. | 50.000 |
2 | Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiện thủy nội địa. | 50.000 |
3 | Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng và an toàn cấp cho thiết bị nâng, nồi hơi, bình chịu áp lực, Container, vật liệu, máy móc, thiết bị lắp đặt trên tàu thủy, công trình biển và các phương tiện giao thông vận tải khác. | 50.000 |
4 | - Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. - Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). | 50.000 100.000 |
5 | Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt; Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt. | 50.000 |
03. Thủ tục: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong khai thác, sử dụng.
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Cá nhân là lái xe (xe chuyên dùng) hoặc chủ phương tiện hoàn thiện hồ sơ kiểm tra theo quy định và nộp hồ sơ kiểm định trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Địa chỉ: 99 Huỳnh Thúc Kháng - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ Trung tâm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác); Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra (đối với Xe yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra). Bước 3: Khi tới ngày hẹn cán bộ đăng kiểm viên cùng chủ phương tiện hoặc lái xe đi tới địa điểm xe máy chuyên dùng đang chờ kiểm định. Chủ phương tiện hoặc lái xe nộp tiền kiểm định xe máy chuyên dùng tại phòng 1 cửa Trung tâm Đăng kiểm theo đúng quy định. Qua kiểm tra nếu phương tiện đạt thì nhân viên nghiệp vụ in kết quả kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, nếu phương tiện chưa đạt thì đăng kiểm viên thông báo ngay cho chủ phương tiện hoặc lái xe biết những hạng mục không đạt của phương tiện. Bước 5: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác, sử dụng (sau đây viết tắt là Giấy đề nghị kiểm tra Xe) sử dụng khi yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra (theo mẫu). - Một trong các tài liệu sau đây đối với Xe kiểm tra lần đầu: + Bản chính hoặc bản điện tử Chứng chỉ chất lượng; + Bản sao Phiếu xuất xưởng; + Bản sao tài liệu kỹ thuật có bản vẽ tổng thể và thông số kỹ thuật cơ bản của Xe hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật Xe do tổ chức, cá nhân lập đối với Xe được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trước ngày 01 tháng 12 năm 2009 (ngày Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có hiệu lực). - Bản chính Giấy chứng nhận cải tạo đối với Xe có cải tạo; b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ kiểm định. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Trung tâm đăng kiểm 82.01S Kon Tum. |
Kết quả: | Giấy chứng nhận. |
Phí, Lệ phí: | - Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng. Mức thu: có phụ lục kèm theo; - Lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải. Mức thu: có phụ lục kèm theo. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: | - Giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong khai thác sử dụng (Phụ lục XIX Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT, ngày 31/12/2015). |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính; - Hướng dẫn số 2970/ĐKVN-VAR ngày 30/6/2016 của Cục Đăng kiểm Việt Nam. |
PHỤ LỤC XIX
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Sử dụng khi đề nghị kiểm tra ngoài đơn vị kiểm tra)
Kính gửi: …………………………………………
Chủ sở hữu: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
Đề nghị …………………. đến kiểm tra các loại xe máy chuyên dùng được liệt kê ở bảng sau:
TT | Loại xe máy chuyên dùng | Biển đăng ký/ Số khung | Nhãn hiệu | Nước sản xuất | Thời gian kiểm tra | Địa điểm kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mọi thông tin xin liên hệ với Ông/Bà …………… theo số điện thoại: ………….; số Fax:…………….
| …….., ngày… tháng… năm ... |
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT | Loại thiết bị kiểm định | Mức giá | |
Lần đầu | Định kỳ | ||
I | Máy làm đất và vật liệu | ||
1 | Máy ủi công suất đến 100 mã lực | 340 | 270 |
2 | Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực | 420 | 340 |
3 | Máy ủi công suất trên 200 mã lực | 500 | 400 |
4 | Máy san công suất đến 130 mã lực | 450 | 365 |
5 | Máy san công suất trên 130 mã lực | 530 | 420 |
6 | Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 | 500 | 410 |
7 | Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 | 600 | 480 |
8 | Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*) | 560 | 450 |
9 | Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*) | 670 | 530 |
II | Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường | ||
1 | Máy khoan | 500 | 410 |
2 | Máy khoan cọc nhồi | 560 | 450 |
3 | Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ | 560 | 450 |
4 | Máy rải đá sỏi | 390 | 310 |
5 | Hệ thống ép cọc thuỷ lực | 280 | 230 |
6 | Máy ép cọc bấc thấm | 530 | 420 |
7 | Xe lu bánh thép đến 5 tấn | 340 | 270 |
8 | Xe lu bánh thép trên 5 tấn | 390 | 310 |
9 | Xe lu bánh lốp | 390 | 310 |
10 | Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn | 340 | 270 |
11 | Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) | 450 | 360 |
12 | Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) | 530 | 420 |
13 | Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường ; máy gia cố bề mặt đường | 390 | 310 |
III | Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông | ||
1 | Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông | 340 | 270 |
2 | Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá | 420 | 340 |
3 | Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h | 560 | 450 |
IV | Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí | ||
| Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu cỏ trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. | 280 | 180 |
V | Các loại xe máy chuyên dùng khác | ||
1 | Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng | 280 | 180 |
2 | Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại | 560 | 450 |
3 | Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích | 560 | 450 |
4 | Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông | 390 | 310 |
VI | Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) | ||
1 | Dưới 1 tấn | 700 | 700 |
2 | Từ 1 tấn đến 3 tấn | 840 | 840 |
3 | Trên 3 tấn đến 5 tấn | 1.120 | 1.120 |
4 | Trên 5 tấn đến 7,5 tấn | 1.400 | 1.400 |
5 | Trên 7,5 tấn đến 10 tấn | 2.100 | 2.100 |
6 | Trên 10 tấn đến 15 tấn | 2.380 | 2.380 |
7 | Trên 15 tấn đến 20 tấn | 2.800 | 2.800 |
8 | Trên 20 tấn đến 30 tấn | 3.500 | 3.500 |
9 | Trên 30 tấn đến 50 tấn | 3.780 | 3.780 |
10 | Trên 50 tấn đến 75 tấn | 4.200 | 4.200 |
11 | Trên 75 tấn đến 100 tấn | 4.900 | 4.900 |
12 | Trên 100 tấn | 5.600 | 5.600 |
VII | Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) |
|
|
1 | Đến 0,3 m3 | 530 | 130 |
2 | Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 | 540 | 160 |
3 | Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 | 570 | 210 |
4 | Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 | 590 | 260 |
5 | Trên 5,0 m3 đến 10 m3 | 620 | 320 |
6 | Trên 10m3 | 700 | 410 |
(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2; (***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT | Nội dung thẩm định thiết kế | Mức giá |
1 | Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo | 300 |
2 | Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 150 |
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT | Nội dung nghiệm thu cải tạo | Mức giá |
1 | Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 910 |
2 | Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 560 |
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Biểu 4
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT | Nội dung công việc | Mức giá |
1 | Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới | 450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu 4./.
04. Thủ tục: Cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ xe cơ giới.
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, Cá nhân mua phí sử dụng đường bộ trực tiếp nộp hồ sơ phương tiện xe cơ giới tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Địa chỉ: 99 Huỳnh Thúc Kháng-TP Kon Tum-tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h ; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2: Khi chủ phương tiện hoặc lái xe (sau đây gọi tắt là chủ xe) đưa xe đến kiểm định, nộp phí và dán Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định. Cụ thể: a. Chủ xe nộp hồ sơ kiểm định, nộp phí kiểm định an toàn kỹ thuật và BVMT cho nhân viên tiếp nhận hồ sơ kiểm định. b. Kiểm định cho xe cơ giới - Nếu xe cơ giới đạt yêu cầu, nhân viên thu phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là nhân viên thu phí) nhập thông tin cá nhân của người nộp phí theo cung cấp thông tin của người nộp phí và giấy đăng ký xe. In tờ khai phí sử dụng đường bộ từ chương trình “Quản lý thu phí sử dụng đường bộ” chuyển cho người nộp phí kiểm tra, ký xác nhận. - Nhân viên thu phí tiến hành thu phí sử dụng đường bộ và in tem, biên lai nộp phí sử dụng đường bộ. c. Trường hợp chủ xe chỉ nộp phí sử dụng đường bộ - Nhân viên thu phí nhập thông tin cá nhân của người nộp phí theo cung cấp thông tin của người nộp phí và giấy đăng ký xe; In tờ khai phí sử dụng đường bộ từ chương trình “Quản lý thu phí sử dụng đường bộ” chuyển cho người nộp phí kiểm tra , ký xác nhận. - Thu phí sử dụng đường bộ và in tem, biên lai nộp phí sử dụng đường bộ. d. Đóng dấu vào mặt sau Tem, Biên lai nộp phí sử dụng đường bộ và ghi sổ quản lý, lưu trữ hồ sơ. e. Nhân viên thu phí trả Biên lai nộp phí sử dụng đường bộ cho chủ xe và chuyển nhân viên nghiệp vụ trực tiếp dán tem nộp phí sử dụng đường bộ cùng với Tem đăng kiểm cho xe ô tô. Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: Xe có kiểm định sau đó nộp phí sử dụng đường bộ: - Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau để xuất trình: + Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ. + Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính. + Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký, dấu). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Trong ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Trung tâm đăng kiểm 82.01S Kon Tum. |
Kết quả: | Tem, biên lai nộp phí sử dụng đường bộ |
Phí, Phí, Lệ phí: | Phí sử dụng đường bộ. Mức thu: có phụ lục kèm theo. |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính; - Hướng dẫn số 4600/ĐKVN-VAR ngày 26/07/2017 của Cục Đăng kiểm Việt Nam |
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mức thu phí (trừ quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây)
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
2. Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu |
1 | Xe ô tô con quân sự | 1.000 |
2 | Xe ô tô vận tải quân sự | 1.500 |
3. Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu |
1 | Xe dưới 7 chỗ ngồi | 1.000 |
2 | Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên; Xe vận tải; Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng | 1.500 |
05. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Chủ xe hoặc chủ phương tiện đến kiểm tra lưu hành (sau đây gọi tắt là chủ xe) đưa xe và hồ sơ đến trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Địa chỉ: Số 99 - đường Huỳnh Thúc kháng - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ phụ trách tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ kiểm định. Nếu hồ sơ kiểm định hợp lệ thì cán bộ phụ trách tiếp nhận đồng thời thu phí kiểm định theo quy định và giải quyết ngay, trường hợp hồ sơ kiểm định còn thiếu, cán bộ phụ trách hướng dẫn cá nhân là lái xe hoặc chủ phương tiện bổ sung. Bước 3: Cán bộ đăng kiểm viên tiếp nhận phương tiện từ cá nhân là lái xe hoặc chủ phương tiện để đưa xe vào dây chuyền kiểm định. Nếu phương tiện đạt thì thu lệ phí cấp giấy chứng nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. Nhân viên nghiệp vụ trong dây chuyền kiểm định in kết quả kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật & bảo vệ môi trường; nếu phương tiện chưa đạt thì Trưởng dây chuyền thông báo cho chủ phương tiện hoặc lái xe biết những hạng mục không đạt của phương tiện. Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h ; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: + Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ. + Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính. + Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký, dấu). - Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực. - Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện để nộp, gồm một trong các giấy tờ sau: + Bản sao chụp phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu) + Giấy chứng nhận lưu hành của lần kiểm tra trước (đối với kiểm tra lưu hành của các lần tiếp theo); b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Cấp ngay sau khi kiểm tra đạt yêu cầu |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Trung tâm đăng kiểm 82.01S Kon Tum. |
Kết quả: | Giấy chứng nhận. |
Phí, Phí, Lệ phí: | - Giá dịch vụ kiểm định. Mức giá: 180.000 đồng/xe - Lệ phí cấp giấy chứng nhận. Mức thu: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận |
Tên mẫu đơn, tờ khai: | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải. |
06. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Cá nhân là lái xe hoặc chủ phương tiện trực tiếp nộp hồ sơ kiểm định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Địa chỉ: Số 99 - đường Huỳnh Thúc kháng - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2: Cán bộ phụ trách tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ kiểm định. - Nếu hồ sơ kiểm định hợp lệ thì cán bộ phụ trách tiếp nhận đồng thời thu phí kiểm định theo quy định và giải quyết ngay (trường hợp chủ phương tiện đưa xe tời Trung tâm Đăng kiểm để kiểm định). - Trường hợp chủ xe không thể đưa phương tiện tới trung tâm Đăng kiểm để kiểm định được thì cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký. - Trường hợp hồ sơ kiểm định còn thiếu cán bộ phụ trách hướng dẫn cá nhân là lái xe hoặc chủ phương tiện bổ sung. Bước 3: Cán bộ đăng kiểm viên tiếp nhận phương tiện từ cá nhân là lái xe hoặc chủ phương tiện để đưa xe vào dây chuyền kiểm định. - Nếu phương tiện đạt thì thu lệ phí cấp giấy chứng nhận tại phòng 1 cửa và nhân viên nghiệp vụ trong dây chuyền kiểm định in kết quả kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật & bảo vệ môi trường. - Nếu xe kiểm tra có kết quả không đạt, Trung tâm đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của xe cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại. Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện của Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h đến 11h; Buổi chiều từ 13h đến 16h30' các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: | Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm 82.01.S Kon Tum |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: + Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ. + Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính. + Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký, dấu). - Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực. - Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện để nộp, gồm một trong các giấy tờ sau: + Bản sao chụp phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu) hoặc Giấy chứng nhận lưu hành của lần kiểm tra trước (đối với kiểm tra lưu hành của các lần tiếp theo); - Văn bản đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định đối với trường hợp không đưa được xe đến Đơn vị đăng kiểm (Bản chính) b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Trong phạm vi 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Trung tâm đăng kiểm 82.01S Kon Tum. |
Kết quả: | Giấy chứng nhận; Tem lưu hành |
Phí, Lệ phí: | - Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe 4 bánh có gắn động cơ. Mức thu: 180.000 đồng /xe; - Lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật đối với xe 4 bánh có gắn động cơ là 50.000 đồng/01 giấy chứng nhận. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Thỏa mãn yêu cầu quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ theo Phụ lục VIII của Thông tư số 86/2014/Tt-BGTVT. |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải. |
BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG LINH KIỆN, XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI THIẾT BỊ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013)
I. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành
1. Mức phí cơ bản
Biểu 1
Đơn vị tính: 1000 đồng/xe
TT | Loại xe cơ giới | Mức phí |
1 | Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560 |
2 | Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 |
3 | Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 |
4 | Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 |
7 | Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 |
8 | Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
9 | Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 |
10 | Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1. Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 1.
07. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn và thu phí. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải để xem xét hồ sơ, thẩm định. Bước 4: Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định. Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định. Sở Giao thông vận tải chuyển hồ sơ được thẩm định phê duyệt cho Trung tâm để trả kết quả cho tổ chức, công dân. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua hệ thống bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính - theo mẫu) - 04 bộ hồ sơ thiết kế, thành phần theo quy định gồm: + Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo gồm các phần sau: Giới thiệu mục đích cải tạo; Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo; Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công; Tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo; Tính toán kiểm tra sức bền các chi tiết liên quan tới nội dung cải tạo; Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo; Kết luận; Mục lục; Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế. + Các bản vẽ kỹ thuật gồm: Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo; Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo; Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế; Bản vẽ những chi tiết được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế. Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. + Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế). - Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế). - Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả | Giấy chứng nhận thiết kế thẩm định |
Phí, Phí, Lệ phí: | Phí thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo. Mức thu: 300.000 đồng/chiếc |
Tên mẫu đơn, tờ khai: | Mẫu văn bản đề nghị thẩm định thiết kế cải tạo (Phụ lục 3 Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT, ngày 31/12/2014). |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ Giao thông vận tải. |
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. | ……, ngày tháng năm |
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải...
Căn cứ Thông tư số ……/2014/TT-BGTVT ngày ..../…../2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày …../..../…. của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế: ………….. (tên thiết kế) ………………
- Ký hiệu thiết kế: ……………. (ký hiệu thiết kế) ………….
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT | Thông số kỹ thuật | Đơn vị | Xe cơ giới trước cải tạo | Xe cơ giới sau cải tạo |
1 | Loại phương tiện |
|
|
|
2 | Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) | mm |
|
|
3 | Chiều dài cơ sở | mm |
|
|
4 | Vết bánh xe (trước/sau) | mm |
|
|
5 | Khối lượng bản thân | kg |
|
|
6 | Số người cho phép chở | người |
|
|
7 | Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT | kg |
|
|
8 | Khối lượng toàn bộ CPTGGT | kg |
|
|
….. | Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
| CƠ SỞ THIẾT KẾ |
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ: 67 THỦ TỤC
1. Thủ tục: Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia.
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ công cấp độ 4 tại địa chỉ http://qlvt.mt.gov.vn/. - Địa chỉ: Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện giải quyết thủ tục hành chính Bước 4: Sau khi xem xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). - Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; qua hệ thống bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia (theo mẫu); - Giấy đăng ký phương tiện hoạt động trên tuyến (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); - Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia (theo mẫu); - Hợp đồng đối tác giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: | Văn bản chấp thuận |
Phí, Lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: | - Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia (Phụ lục 9 Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013). - Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia (Phụ lục 10 Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013). |
Yêu cầu, điều kiện: | Doanh nghiệp, hợp tác xã đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định. |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT, ngày 31/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải. |
PHỤ LỤC IX
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…. năm…….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại:.........................………… số Fax: ....................................................................
4. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: …………………………………Tỉnh/thành phố đến: ........................................
Bến đi:……………………….Bến đến: ......................................................................................
Cự ly vận chuyển:………………….. km
Hành trình chạy xe:..............................................................................................................
5. Danh sách xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia
STT | Biển kiểm soát | Tên chủ sở hữu | Mác xe | Trọng tải | Năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách liên vận quốc tế bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
| Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ………………………..đi ……………………………………………………và ngược lại.
Bến đi:...................................................................................................................................
Bến đến:................................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: …………………………km.
Lộ trình: ...............................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe:…………………………………………………………………………….
Hàng ngày có…………………. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc……………. giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………… giờ.
+ ……………………….
b) Tại bến lượt về: bến xe: ....................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ……………giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc…………… giờ.
+ ………………………
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: ……….km/giờ.
e) Thời gian dừng nghỉ dọc đường:……………….. phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe:…………………………đến Bến xe:…………………………………………….
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất:..........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai:............................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.............................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe …………………………………đến Bến xe:..............................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất:..........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai:............................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.............................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ …………đến……………… phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.
-………………………………………………………………………………………………………………..
-………………………………………………………………………………………………………………..
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
-………………………………………………………………………………………………………………..
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ......................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:............................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ………………………………đồng/HK.
- Giá vé chặng (nếu có): ………………………….đồng/HK.
Giá vé | đồng/HK |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/HK |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... | đồng/HK |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………………………………………..
- Bán vé tại đại lý:………………………………………………(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: …………………………………………………………… (địa chỉ trang Web).
| Thủ trưởng đơn vị |
2. Thủ tục: Cấp phù hiệu xe nội bộ.
Trình tự thực hiện |