Thông tư 23/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/02/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 23/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 23/2009/TT-BTC NGÀY 05 THÁNG 02 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN, MÔI TRƯỜNG
NƯỚC VÀ KHÔNG KHÍ
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo
vệ công trình khí tượng thuỷ văn của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 02/12/1994;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ Tài nguyên và
Môi trường tại Công văn số 4248/BTNMT-TC ngày 25/10/2008;
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng
phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không
khí như sau:
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này áp dụng đối với việc thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và
không khí được thu thập từ các trạm quan trắc khí tượng thuỷ văn cố định và các
điểm đo đạc khảo sát quản lý tại Trung tâm khí tượng thuỷ văn Quốc gia thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân có khai thác, sử dụng tài liệu khí tượng
thuỷ văn, môi trường nước và không khí tại Trung tâm khí tượng thuỷ văn Quốc
gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là đối tượng nộp phí theo quy định tại
Thông tư này.
3. Không thu phí đối với việc khai thác và sử dụng tài liệu
khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí phục vụ cho các mục đích sau
đây:
a) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của
Nhà nước phục vụ các nhu cầu chung của toàn xã hội;
b) Phục vụ nhu cầu quốc phòng và an ninh quốc gia;
c) Trao đổi thông tin với nước ngoài, tổ chức quốc tế theo
điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
II. QUI ĐỊNH CỤ THỂ
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ
văn, môi trường nước và không khí được quy định cụ thể tại (phụ lục) Biểu mức
thu phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và
không khí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi
trường nước và không khí là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị cung cấp
tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí là đơn vị thu phí
được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) để chi dùng cho các nội dung sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc,
dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp
theo quy định, trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ
ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng
phẩm, vật tư văn
phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công
vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, theo tiêu chuẩn, định
mức hiện hành;
c) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản,
máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí;
3. Đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp 30% (ba mươi phần trăm)
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục
của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày
ký.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý,
sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí khai thác và sử dụng tài liệu
khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí không quy định tại Thông tư
này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các
cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng
dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Phụ lục
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN, MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ KHÔNG KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BTC
ngày 05/04/2009 của Bộ Tài chính)
TT |
Loại tài liệu phục vụ |
Yếu tố khai thác |
Mức phí cho 1 lần khai thác (1.000đ) |
Đơn vị tài liệu khai thác |
1 |
Khí tượng bề mặt |
|||
1.1 |
BKT1 |
a) Nhiệt độ không khí |
200 |
1 năm |
b) Ấm độ không khí |
200 |
1 năm |
||
c) Áp suất không khí |
200 |
1 năm |
||
d) Nhiệt độ điểm sương |
200 |
1 năm |
||
đ) Áp suất hơi nước |
200 |
1 năm |
||
e) Chênh lệch bão hoà |
200 |
1 năm |
||
g) Lượng và loại mây |
200 |
1 năm |
||
h) Tầm nhìn xa |
200 |
1 năm |
||
i) Hướng và tốc độ gió |
200 |
1 năm |
||
k) Lượng mưa |
200 |
1 năm |
||
l) Lượng bốc hơi |
200 |
1 năm |
||
m) Nhiệt độ mặt đất |
200 |
1 năm |
||
n) Số giờ nắng |
200 |
1 năm |
||
o) Số ngày có HT thời tiết |
200 |
1 năm |
||
1.2 |
BKT2- Nhiệt |
Nhiệt độ theo máy tự ghi |
200 |
1 năm |
1.3 |
BKT2- Ẩm |
Ẩm độ theo máy tự ghi |
200 |
1 năm |
1.4 |
BKT2- Áp |
Áp suất theo máy tự ghi |
200 |
1 năm |
1.5 |
BKT3 |
Nhiệt độ các lớp đất sâu |
200 |
1 năm |
1.6 |
BKT10 |
Hướng và tốc độ gió từng giờ |
200 |
1 năm |
1.7 |
BKT13 |
Lượng bốc hơi chậu |
200 |
1 năm |
1.8 |
BKT14 |
Lượng mưa theo máy tự ghi |
200 |
1 năm |
1.9 |
BKT15 |
Số giờ nắng theo máy tự ghi |
200 |
1 năm |
1.10 |
SKT1 |
Mây Nhiệt độ ướt thực đo Nhiệt độ điểm sương |
200 |
1 năm |
1.11 |
SKT2 |
a) Các yếu tố thực đo 04 obs phụ, tính cho 01 yếu tố: |
200 |
1 năm |
b) Nhiệt độ không khí 4 obs |
200 |
1 năm |
||
c) Ẩm độ tuyệt đối 4 obs |
200 |
1 năm |
||
d) Độ chênh lệch bão hoà 4 obs |
200 |
1 năm |
||
đ) Nhiệt độ điểm sương 04 obs |
200 |
1 năm |
||
e) Nhiệt độ ướt 04 obs |
200 |
1 năm |
||
g) Loại mây 4 obs. |
200 |
1 năm |
||
h) Độ cao chân mây 4 obs |
200 |
1 năm |
||
i) Khí áp 4 obs |
200 |
1 năm |
||
k) Hướng và tốc độ gió thực đo 4 obs |
200 |
1 năm |
||
l) Lượng mấy (tổng quan, mây dưới) 4 obs |
200 |
1 năm |
||
m) Tầm nhìn xa 4 obs |
200 |
1 năm |
||
1.12 |
GĐ Nhiệt |
Thời gian xảy ra cực trị |
200 |
1 năm |
1.13 |
GĐ Ẩm |
Thời gian xảy ra cực trị |
200 |
1 năm |
1.14 |
GĐ mưa |
a) Lượng mưa từng giờ |
200 |
1 năm |
b) Lượng mưa thời đoạn ngắn |
200 |
1 năm |
||
1.15 |
BKT5, BKH6 |
a) Lượng mưa ngày |
200 |
1 năm |
b) Lượng mưa thời đoạn ngắn |
200 |
1 năm |
||
1.16 |
Bức xạ BKT12A |
|
200 |
1 năm |
a) Tổng xạ định thời thực đo |
200 |
1 năm |
||
b) Tổng xạ định thời tháng/ngày |
200 |
1 năm |
||
c) Trực xạ định thời thực đo |
200 |
1 năm |
||
d) Trực xạ định thời tháng/ngày |
200 |
1 năm |
||
đ) Tán xạ định thời thực đo |
200 |
1 năm |
||
e) Tổng xạ định thời tháng/ngày |
200 |
1 năm |
||
g) Các đặc trưng bức xạ tháng |
200 |
1 năm |
||
2 |
Khí tượng nông nghiệp |
|||
2.1 |
BKN1 (báo cáo vụ về KTNN) |
a) Số liệu về vật hậu cho 1 vụ |
180 |
1vụ |
b) Số liệu khí tượng (10 ngày) |
180 |
1vụ |
||
c) Số liệu KT (đặc trưng từng kỳ phát dục) |
180 |
1vụ |
||
d) Các bảng nhận xét tổng kết vụ |
180 |
1vụ |
||
2.2 |
BKN2 (Báo cáo tháng về KTNN) |
a) Số liệu về vật hậu cho 1 cây |
180 |
1vụ |
b) Số liệu khí tượng (ngày) |
180 |
1vụ |
||
3 |
Khí tượng cao không |
|||
3.1 |
Thám không vô tuyến (tính theo giá trị từng yếu tố đo trên
mỗi mặt đẳng áp) |
|||
(7 yếu tố đo, trên 16 mặt đẳng áp) |
a) Yếu tố đo: độ cao (H) |
680 |
1 năm |
|
b) Yếu tố đo: áp suất (P) |
680 |
1 năm |
||
c) Yếu tố đo: nhiệt độ (T) |
680 |
1 năm |
||
d) Yếu tố đo: độ ẩm (U) |
680 |
1 năm |
||
đ) Yếu tố đo: điểm sương (Td) |
680 |
1 năm |
||
e) Yếu tố đo: hướng gió (dd) |
680 |
1 năm |
||
g) Yếu tố đo: tốc độ gió (ff) |
680 |
1 năm |
||
3.2 |
Số liệu gió pilot, Bảng SL trên các độ cao cách mặt đất |
(Tính theo giá trị từng yếu tố đo trên mỗi mặt độ cao) |
|
|
a) Yếu tố đo: áp suất (P) |
130 |
1 năm |
||
b) Yếu tố đo: hướng gió (dd) |
130 |
1 năm |
||
c) Yếu tố đo: tốc độ gió (ff) |
130 |
1 năm |
||
3.3 |
Ôzôn và bức xạ cực tím |
a) Độ cao mặt trời |
350 |
1 năm |
b) Nhiệt độ |
350 |
1 năm |
||
c) Mây |
350 |
1 năm |
||
d) Hiện tượng thời tiết |
350 |
1 năm |
||
đ) Tổng lượng ô zôn cặp đo theo 02 dải phổ mặt trời |
350 |
1 năm |
||
e) Tổng lượng ô zôn trung bình của giờ đo |
350 |
1 năm |
||
g) Tổng lượng ô zôn quan trắc theo thiên đỉnh |
350 |
1 năm |
||
h) Tổng lượng ô zôn trung bình ngày |
350 |
1 năm |
||
i) Cường độ bức xạ cực tím từng giải đo |
350 |
1 năm |
||
k) Cường độ bức xạ cực tím làm xém da (QEA) ở từng giải đo |
350 |
1 năm |
||
3.4 |
Ra đa thời tiết - Bản đồ Rađa |
a) Bản đồ Rađa |
80 |
1 bản đồ |
b) Rađa thời tiết đã số hoá |
5 |
1 file ảnh |
||
4 |
Môi trường |
|||
4.1 |
Môi trường không khí tự động |
a) Tập số liệu đo từng giờ/từng ngày/01 tháng, gồm 19 yếu
tố |
720 |
1 năm |
b) SO2 |
720 |
1 năm |
||
c) NO |
720 |
1 năm |
||
d) NO2 |
720 |
1 năm |
||
đ) NH3 |
720 |
1 năm |
||
g) CO |
720 |
1 năm |
||
|
h) O3 |
720 |
1 năm |
|
i) NMHC |
720 |
1 năm |
||
k) CH4 |
720 |
1 năm |
||
l) TSP |
720 |
1 năm |
||
m) PMIO |
720 |
1 năm |
||
n) OBC |
720 |
1 năm |
||
o) WD |
720 |
1 năm |
||
p) WS |
720 |
1 năm |
||
q) Temp |
720 |
1 năm |
||
r) Hum |
720 |
1 năm |
||
s) SR |
720 |
1 năm |
||
t) UV |
720 |
1 năm |
||
u) ATP |
720 |
1 năm |
||
v) Rain |
720 |
1 năm |
||
Biểu kết quả pH, EC, T, t và lượng mưa trận |
y) Độ pH |
720 |
1 năm |
|
x.1) EC |
720 |
1 năm |
||
x.2) T |
720 |
1 năm |
||
x.3) Thời gian có mưa |
720 |
1 năm |
||
x.4) Lượng mưa của các trận mưa trong tháng |
720 |
1 năm |
||
4.2 |
a) Nước mưa, bụi lắng |
- Số liệu phân tích thành phần hoá học nước mưa, bụi lắng:
10 yếu tố |
|
|
- Lượng mưa từng trận |
140 |
1 năm |
||
- Thời gian có mưa |
140 |
1 năm |
||
- NH4+ |
140 |
1 năm |
||
- N03- |
140 |
1 năm |
||
- CI- |
140 |
1 năm |
||
- HCO3- |
140 |
1 năm |
||
- SO42- |
140 |
1 năm |
||
- Ca2+ |
140 |
1 năm |
||
- Mg2+ |
140 |
1 năm |
||
- Bụi lắng tổng cộng |
140 |
1 năm |
||
- Số liêụ thống kê độ cao mốc kiểm tra, cọc, thuỷ trí
trong tháng (T-1c) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu ghi chú đặc biệt (T-1d) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu thống kê độ cao đầu cọc và điểm “0” thuỷ chí các
Thuỷ trực/tuyến (CB-1) |
90 |
2 đợt/năm |
||
b) Tập chỉnh biên |
- Số liệu ghi mực nước từng giờ và mực nước trung bình
ngày (CBT-1a) |
90 |
2 đợt/năm |
|
- Bảng thống kê chân đỉnh triều hàng ngày (CBT-1b) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng ghi mực nước đỉnh triều cao, chân triều thấp hàng
ngày (CBT-2) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng ghi mực nước trung bình ngày (CB-2) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng ghi lượng mưa ngày (CBM-3) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng ghi nhiệt độ nước trung bình ngày (CB-4a) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng ghi nhiệt độ không khí trung bình ngày (CB-4b) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Báo cáo thuyết minh |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Tài liệu tuyến khảo sát lưu lượng nước |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Biểu mặt cắt ngang (đo bằng máy hồi âm đo sâu và máy
kinh vĩ) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng ghi lưu tốc (T2) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng tính lưu lượng triều (T3) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng tính lượng triều (CBT4) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng tính lưu lượng nước theo phương pháp tàu di động
(T4) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng tính lưu lượng nước từng giờ (CBT13) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng đặc trưng triều hàng ngày (CBT14) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bản tính lưu lượng nước theo mùa (CBT9) |
90 |
2 đợt/năm |
||
|
|
|
||
c) Tài liệu tuyến khảo sát bùn cát lơ lửng |
- Số liệu lưu lượng chất lơ lửng |
90 |
2 đợt/năm |
|
- Số liệu đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo (CB – 5) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày
(CB-11) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu lưu lượng lơ lửng trung bình ngày (CB-12) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (để
tính cho mùa kiệt) (CB-13a) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Bảng tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (để
tính cho mùa lũ) (CB-13b) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu hàm lượng chất lơ lửng mặt ngang trung bình ngày
(CB-14) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung
bình khi triều lên, triều xuống (T-11) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung
bình khi triều lên, triều xuống (T-12) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung
bình khi triều lên, triều xuống (T-13) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu xử lý mẫu chất lơ lửng phân tích độ hạt (P-1) |
90 |
2 đợt/năm |
||
Số liệu xử lý mẫu chất lơ lửng phân tích độ hạt (P-1) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu phân tích độ hạt chất lơ lửng (P-2) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu phân tích độ hạt chất lơ lửng trung bình ngày
(P-3) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu đường kính hạt và tốc độ lắng chìm trung bình
(P-4) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu phân phối độ hạt chất lơ lửng trung bình triều
lên, triều xuống ( PT-3) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu phân phối độ hạt chất lơ lửng trung bình tháng,
năm (P-5) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu tính phân phối độ hạt chất lơ lửng trung bình
(P6) |
90 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu tính đổi phân phối độ hạt đại biểu sang mặt
ngang (P-7) |
90 |
2 đợt/năm |
||
d) Tài liệu tuyến khảo sát độ mặn |
- Số liệu quan trắc độ mặn MTN1 |
60 |
2 đợt/năm |
|
- Số liệu kết quả quan trắc độ mặn MTN2 |
60 |
2 đợt/năm |
||
- Số liệu kết quả phân tích độ mặn MTN3 |
60 |
2 đợt/năm |
||
- Báo cáo thuyết minh |
60 |
2 đợt/năm |