Thông tư 164/2015/TT-BTC về nguyên liệu vật tư sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 164/2015/TT-BTC

Thông tư 164/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:164/2015/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:05/11/2015Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung một số linh kiện CNTT được áp thuế nhập khẩu 0%

Ngày 05/11/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 164/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013.
Theo đó, ngoài một số linh kiện sản xuất sản phẩm CNTT trọng điểm theo quy định hiện hành, từ ngày 20/12/2015, chính thức áp thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với biến áp nguồn, biến áp tín hiệu, biến áp cao áp, pin và bộ pin bằng liti, nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm; bàn điều khiển camera; cáp nguồn đã gắn đấu nối cho mạch điện tử 220V, bọc plastic; micro; tai nghe có hoặc không nối với một bộ micro, các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa; đèn flash và bộ micro, loa kết hợp trừ của điện thoại di động hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác…
Khi làm thủ tục hải quan với các mặt hàng này, người khai hải quan phải nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ sơ hải quan; danh mục hàng hóa và phiếu theo dõi trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan. Đồng thời, định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm trong năm tài chính cho cơ quan hải quan và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2015.

Xem chi tiết Thông tư 164/2015/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 164/2015/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015

 
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC NHÓM MẶT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN VÀ BỘ PHẬN PHỤ TRỢ ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) TRỌNG ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 164/2013/TT-BTC NGÀY 15/11/2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
 
 
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết s 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 về việc ban hành Biu thuế xuất khu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biu thuế nhập khu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đi với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Thuế xuất khu, Thuế nhập khu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khu ưu đãi riêng đi với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ đsản xuất các sản phm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98 của Biu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuc Chương 98
1. Bổ sung khoản b.8 vào điểm 3 - Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, quyết toán nhập khẩu và sử dụng thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
"b.8. Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.34:
b.8.1) Điều kiện áp dụng:
- Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ đsản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.0 đến 9834.37.00 thuộc nhóm 98.34.
- Do các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm CNTT trọng đim nhập khu.
b.8.2) Thủ tục nhập khẩu:
b.8.2.1 - Trách nhiệm của người khai hải quan:
Người khai hải quan phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ đsản xuất các sản phm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 (Danh mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất với slượng nhập khẩu hàng năm phù hợp với quy mô công sut/nhu cầu sử dụng đsản xuất, lắp ráp hàng năm của nhà máy trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:
- Xác nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với Danh mục hàng hóa;
- Công văn đề nghị cấp danh mục;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Công văn đề nghị cấp danh mục, Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 104 Thông tư s38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kim tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khu, nhập khu, trong đó thay từ "min thuế" thành "đsản xuất các sản phm công nghệ thông tin trọng đim".
Trường hợp Danh mục đã đăng ký nhưng cần sửa đi, bsung thì người khai hải quan được sửa đi, bsung với điu kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục trước thời đim nhập khẩu hàng hóa ln đu hoặc trước thời điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đi, bsung Danh mục đchứng minh việc sửa đi, b sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục sửa đổi, bsung gồm:
- Công văn đề nghị cp Danh mục sửa đi, bổ sung;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mt Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết của người khai hải quan v tính chính xác của nội dung khai báo;
- Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan (điện tử hoặc giấy) của số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo danh mục;
- Bản Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khu).
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan các h sơ sau:
- Hsơ hải quan theo quy định hiện hành;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan (bn giao người khai hải quan) đcơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện trừ lùi hàng hóa nhập khẩu.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định s08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 60 Thông tư s38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đồng thời gửi một bản báo cáo cho Bộ Thông tin và Truyền thông lưu theo dõi.
b.8.2.2 - Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.8.2.2.1 - Khi tiếp nhận Danh mục:
- Ngay sau khi người khai hải quan nộp hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi đxuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư s38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1 Thông tư này).
- Trường hợp người khai hải quan cần sửa đi, bsung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kim tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần sửa đi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cn sửa đi, bsung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi đxuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa đthực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư s38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1 Thông tư này).
- Trường hợp người khai hải quan mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 chưa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thời hạn giải quyết của cơ quan hải quan đối với các trường hợp đăng ký Danh mục, sửa đổi, bổ sung Danh mục; cấp lại Danh mục thực hiện theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b.8.2.2.2 - Khi làm thủ tục nhập khu:
Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hsơ hải quan, đi chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi đtrừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 mà người khai hải quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải quan.
Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận "đã nhập hết hàng hóa theo danh mục s ..." lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi đthực hiện kim tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh mục đng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyn 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục đthực hiện kim tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
b.8.2.2.3 - Sau khi nhận được bản chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyn cho Chi cục kim tra sau thông quan đlàm cơ sở kim tra sau thông quan theo đúng quy định về quản lý rủi ro về việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 theo quy định tại Điều 98 Nghị định s08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
2. Trường hợp sử dụng sai mục đích thì các mặt hàng thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 phải tính thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho các mã hàng tương ứng tại 97 Chương tại thời điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
Điều 2. Bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98
Bổ sung tên một số mặt hàng là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm vào nhóm 9834 tại Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 như sau:

Mã hàngMã hàngMã hàng
Mô tả hàng hóa
Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục IIMã hàng tương ứng tại mục I phụ lục IIMã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II
Thuế suất (%)
9834
 
 
Vật tư, linh kiện sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin
 
 
 
 
9834
11
00
- Bàn phím làm bằng cao su, khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ C
4016
99
99
0
9834
12
 
- Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép:
 
 
 
 
9834
12
10
- - Ốc vít bằng thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống rỉ, đường kính dưới 1.4 mm
7318
15
00
0
9834
12
90
- - Nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm
7326
90
99
0
9834
13
00
Thiếc hàn dạng thanh, không chì, phù hợp với tiêu chuẩn RoHS
8003
00
10
0
9834
14
00
Thiếc hàn dạng dây, không chì, có lõi bằng chất dễ chảy, đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 1.2mm, phù hợp với tiêu chuẩn RoHS
8311
90
00
0
9834
15
00
Môtơ rung cho điện thoại, đường kính ≤ 30mm, công suất ≤ 0.5W
8501
10
49
0
9834
16
00
Mô tơ, công suất không quá 5W
8501
10
29
0
9834
17
00
Cuộn biến áp dùng cho các thiết bị điện tử, viễn thông, công suất danh định nhỏ hơn 0,1kVA
8504
31
99
0
9834
18
00
Pin lithium dày ≤ 7mm, dài ≤ 100mm, rộng ≤ 100mm
8506
50
00
0
9834
19
00
Màn hiển thị tinh thể có kích thước < 5="">
8517
70
32
0
9834
20
00
Đầu kết nối USB mini, sử dụng cho nạp pin và truyền dữ liệu từ điện thoại đến máy tính PC
8536
90
93
0
9834
21
00
Cầu chì dùng cho các thiết bị điện tử, có giới hạn dòng danh định không quá 1,5A
8536
10
12
0
8536
10
92
9834
22
00
Rơ le bán dẫn/Rơle điện từ có điện áp không quá 28V
8536
41
90
0
9834
23
00
Đầu cắm tín hiệu hình, tiếng, đầu cắm đèn chân không dùng cho máy thu hình, có dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 1,5A
8536
69
22
0
9834
24
00
Giắc cắm, đầu nối cổng nối USB, giắc mạng để nối dây dẫn tín hiệu
8536
90
99
0
9834
25
00
Dây nguồn điện bọc nhựa có đầu nối, có đường kính lõi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm
8544
42
91
0
9834
26
00
Cáp nối truyền dữ liệu dạng dẹt từ 2 sợi trở lên
8544
42
99
0
9834
27
00
Cáp dùng cho máy thông tin
8544
49
29
0
9834
28
00
Biến áp nguồn, biến áp tín hiệu, biến áp cao áp để sản xuất các sản phm CNTT trọng điểm
8504
34
29
0
9834
29
00
Pin và bộ pin bằng liti để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm
8506
50
00
0
9834
30
00
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm
8536
69
99
0
9834
31
00
Bàn điều khiển camera
8537
10
19
0
9834
32
00
Cáp nguồn đã gắn đấu ni cho mạch điện tử 220v, bọc plastic
8544
42
92
0
9834
33
00
Bộ phận khác, trừ bộ phận của bộ điu khiển, bộ thích ứng, thiết bị truyền dẫn, tm mạch in, ăng ten
8517
70
92
0
9834
34
00
Micro
8518
10
90
0
9834
35
00
Tai nghe có hoặc không ni với một bộ micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa
8518
30
20
0
9834
36
00
Bộ micro, loa kết hợp trừ của điện thoại di động hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác
8518
30
59
0
9834
37
00
Đèn Flash
9006
69
00
0

Điều 3. Hiu lc thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2015.
2. Bãi bỏ Điều 2, Điều 3 Thông tư số 101/2015/TT-BTC ngày 29/6/2015 bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Đối với các trường hợp đã đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tư và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm theo Thông tư số 101/2015/TT-BTC ngày 29/6/2015 nhưng sửa đổi, bổ sung, cấp lại danh mục và báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của Thông tư này.
 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CSX (PXNK).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi