Quyết định 78/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ đoạn An Sương - An Lạc, Quốc lộ 1A

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 78/2004/QĐ-BTC

Quyết định 78/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ đoạn An Sương - An Lạc, Quốc lộ 1A
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:78/2004/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/10/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Thu phí giao thông - Theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BTC ban hành ngày 6/10/2004 về việc ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ đoạn An Sương - An Lạc, quốc lộ 1A, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định mức thu phí đối với các loại phương tiện giao thông như sau: xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo: 5.000 đồng/vé/lượt, 150.000 đồng/vé/tháng, Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng: 10.000 và 300.000 đồng, Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit: 30.000 và 900.000 đồng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 78/2004/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 78/2004/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 78/2004/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 78 /2004/QĐ-BTC
NGÀY 06 THÁNG 10 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ
SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐOẠN AN SƯƠNG - AN LẠC, QUỐC LỘ 1A

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ - CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số 5095/GTVT - TC ngày 23/9/2004;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ đoạn An Sương - An Lạc, quốc lộ 1A.

 

Điều 2. Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ đoạn An Sương - An Lạc, quốc lộ 1A thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 90/2004/TT - BTC).

 

Điều 3. Phí sử dụng đường bộ đoạn An Sương - An Lạc, quốc lộ 1A được quản lý, sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh quy định tại mục IV, phần II của Thông tư 90/2004/TT-BTC.

 

Điều 4. Công ty TNHH BOT An Sương An Lạc - đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đoạn An Sương - An Lạc, quốc lộ 1A thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, sử dụng chứng từ thu phí, thực hiện trách nhiệm của tổ chức thu phí theo đúng quy định tại Thông tư 90/2004/TT - BTC.

 

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, Công ty TNHH BOT An Sương An Lạc - đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đoạn An Sương - An Lạc, quốc lộ 1A và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
ĐOẠN AN SƯƠNG - AN LẠC, QUỐC LỘ 1A

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BTC
ngày 06/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
)

 

STT

PHƯƠNG TIỆN

CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ

MỆNH GIÁ

Vé lượt
(đồng/vé/lượt)

Vé tháng (đồng/vé/tháng)

1

Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo.

5.000

150.000

2

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng.

10.000

300.000

3

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn.

15.000

450.000

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn.

25.000

750.000

5

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit.

30.000

900.000

6

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit.

40.000

1.200.000

 

Ghi chú:

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế.

- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi