Quyết định 329/QĐ-UBND Hòa Bình 2024 Danh mục TTHC lĩnh vực Thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 329/QĐ-UBND

Quyết định 329/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hòa Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:329/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Văn Khánh
Ngày ban hành:06/03/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH HÒA BÌNH

_________

Số: 329/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hòa Bình, ngày 06 tháng 3 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới và phê duyệt
quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính
lĩnh vực Thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Hòa Bình

_____________

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 44/QĐ-BTC ngày 09/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Giao thông vận tải tại Tờ trình số 45/TTr- SGTVT ngày 04/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) ban hành mới (05 thủ tục cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.

(Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định)

Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: (sogiaothong.hoabinh.gov.vn).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, đơn vị đăng kiểm theo quy định.

Giao Sở Thông tin và Truyền thông:

- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày 08/03/2024.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;

- Cổng Thông tin điện tử tỉnh

- Trung tâm TH&CB tỉnh;

- Trung tâm PVHCC tỉnh;

- Lưu: VT, NVK (Th.H,05b)

CHỦ TỊCH

Bùi Văn Khánh

Phụ lục I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC THUẾ
THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH

(Kèm theo Quyết định số: 329/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)

_____________

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên TTHC/Mã TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Tiếp nhận qua dịch vụ BCCI

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Toàn trình

Một phần

Tiếp nhận

Trả kết quả

1

Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp 3.000251.H28

* Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên

Trường hợp hồ sơ trả lại phí sử dụng đường bộ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.

Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại phí sử dụng đường bộ, căn cứ hồ sơ đề nghị trả lại phí của chủ phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II hoặc Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP gửi người đề nghị trả lại phí.

* Trường hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên

Đơn vị đăng kiểm tính bù trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo, thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

* Trường hợp xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên

Đơn vị đăng kiểm tính trả lại (hoặc bù trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo nếu tìm lại được phương tiện), thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

- Nộp trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm.

- Nộp qua bưu chính.

- Nộp điện tử.

Không

x

x

Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.

x

2

Thủ tục xác định xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên
3.000252.H28

* Tại Sở Giao thông vận tải

- Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP, và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.

- Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP; thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.

* Tại đơn vị đăng kiểm

Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

- Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem kim định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

- Nộp trực tiếp tại

Trung tâm PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm.

- Nộp qua bưu chính.

- Nộp điện tử.

Không

x

x

x

3

Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại Tem kim định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ 3.000253.H28

- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo hoặc số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành (tính từ thời điểm tạm dừng lưu hành đến ngày đề nghị lưu hành trở lại) chưa đảm bảo thời gian liên tục từ 30 ngày trở lên thì đơn vị đăng kiểm ra Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không chịu phí; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

- Trường hợp hồ sơ đảm bảo, số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên và có đủ xác nhận của Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm tính toán số phí sử dụng đường bộ được bù trừ, số phí phải nộp bổ sung (nếu có) trên cơ sở mức thu của một tháng chia cho 30 ngày và nhân với số ngày nghỉ lưu hành; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

- Nộp trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm.

- Nộp qua bưu chính.

- Nộp điện tử.

Không

x

x

x

4

Thủ tục đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu

3.000254.H28

Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ, cấp lại phù hiệu, biển hiệu cho doanh nghiệp, thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.

- Nộp trực tiếp tại

Trung tâm PVHCC tỉnh.

- Nộp qua bưu chính.

- Nộp điện tử.

Không

x

x

x

5

Thủ tục xác định xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ

3.000255.H28

* Tại Sở Giao thông vận tải

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp; thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

* Tại đơn vị đăng kiểm

Đơn vị đăng kiểm tính, thu phí sử dụng đường bộ hoặc trả lại phí cho chủ phương tiện trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông.

- Nộp trực tiếp tại

Trung tâm PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm.

- Nộp qua bưu chính.

- Nộp điện tử.

Không

x

x

x

Phụ lục II

QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC THUẾ
THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH

(Kèm theo Quyết định số: 329/QĐ-UBND ngày 06/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

__________

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa (ngày)

B1: Tiếp nhận hồ sơ (Trung tâm PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm)

B2: Phân công xử lý

B3: Thụ lý hồ sơ

B4: Lãnh đạo phòng xét duyệt

B5: Lãnh đạo đơn vị xét duyệt

B6: Văn thư

B7: Chuyên viên trả kết quả ra TTHCC

B8: Trả kết quả (Trung tâm PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm)

*

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1

Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
3.000251.H28

03 ngày làm việc (đơn vị đăng kiểm)

0,5 ngày

0,25 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

0,25 ngày

0,25 ngày

0,25 ngày

2

Thủ tục xác định xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên 3.000252.H28

04 ngày làm việc (Trung tâm PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm)

0,5 ngày

0,25 ngày

1,5 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

0,25 ngày

0,25 ngày

0,25 ngày

3

Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ 3.000253.H28

01 ngày làm việc (đơn vị đăng kiểm)

0,125 ngày

0,125 ngày

0,125 ngày

0,125 ngày

0,125 ngày

0,125 ngày

0,125 ngày

0,125 ngày

4

Thủ tục đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu 3.000254.H28

02 ngày làm việc (Trung tâm PVHCC tỉnh)

0,25 ngày

0,25 ngày

0,25 ngày

0,25 ngày

0,25 ngày

0,25 ngày

0,25 ngày

0,25 ngày

5

Thủ tục xác định xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ 3.000255.H28

11 ngày làm việc (Trung tâm PVHCC tỉnh, đơn vị đăng kiểm)

0,5 ngày

0,5 ngày

7,5 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Kèm theo Quyết định số: 329/QĐ-UBND ngày 06/3/2024

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

___________

I. Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp

1. Trình tự thực hiện

Đối với xe ô tô quy định tại các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều 2 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP, chủ phương tiện lập hồ sơ đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ gửi đơn vị đăng kiểm.

Đơn vị đăng kiểm kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các tài liệu trong hồ sơ, tính và trả lại/bù trừ phí cho chủ phương tiện.

2. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm.

- Nộp qua bưu chính.

- Nộp điện tử.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

3.1. Thành phần hồ sơ

a) Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên

- Giấy đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thời gian không được sử dụng phương tiện (như: Quyết định tịch thu hoặc thu hồi xe của cơ quan có thm quyền, văn bản thu hồi giấy đăng ký và biển số xe).

- Bản chụp biên lai thu phí sử dụng đường bộ. Trường hợp bị mất biên lai thu phí, chủ phương tiện đề nghị đơn vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp lại bản chụp biên lai thu phí.

- Riêng đối với xe ô tô bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên thì ngoài các giấy tờ nêu trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp Biên bản thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

b) Trường hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên

Chủ phương tiện cung cấp giấy tờ chứng minh xe được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật cho đơn vị đăng điểm khi đăng kiểm.

c) Trường hợp xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên

Chủ phương tiện phải xuất trình Đơn trình báo về việc mất tài sản có xác nhận của cơ quan công an. Trường hợp tìm thấy phương tiện thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị đăng kiểm Biên bản bàn giao tài sản do cơ quan công an thu hồi giao cho chủ phương tiện.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian giải quyết

4.1. Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên

Trường hợp hồ sơ trả lại phí sử dụng đường bộ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.

Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại phí sử dụng đường bộ, căn cứ hồ sơ đề nghị trả lại phí của chủ phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II hoặc Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP gửi người đề nghị trả lại phí.

4.2. Trường hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên

Đơn vị đăng kiểm tính bù trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo, thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

4.3. Trường hợp xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên

Đơn vị đăng kiểm tính trả lại (hoặc bù trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo nếu tìm lại được phương tiện), thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II hoặc Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu Mẫu kèm theo).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Xe ô tô (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng và công an) trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều 2 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP đã nộp phí sử dụng đường bộ thì chủ phương tiện được trả lại phí đã nộp hoặc trừ vào số phí phải nộp kỳ sau, cụ thể:

- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.

- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

- Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên (trước khi mang xe đi sửa chữa, chủ phương tiện phải xuất trình Biên bản hiện trường tai nạn có xác nhận của cơ quan công an và nộp lại Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định cho đơn vị đăng kiểm gần nhất để có căn cứ trả lại phí sau khi phương tiện hoàn thành việc sửa chữa và kiểm định lại để tiếp tục lưu hành).

- Xe đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.

- Xe bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.

- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.

- Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024.

- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

…….., ngày……tháng……năm 20….

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ

Kính gửi: ………………………(tên cơ quan trả lại/bù trừ phí) ………………………..

I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại/bù trừ phí

Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………

Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:…….. cấp ngày:……. tại: …….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………….

Địa chỉ : …………..Quận/huyện: ……………Tỉnh/thành phố: ………………………

II. Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ

1. Thông tin về khoản phí đề nghị trả lại/bù trừ:

- Phương tiện đã nộp phí: ………………………..(loại xe, biển số xe) …………………….

- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày ……/…./…..đến ngày……/…../………………………

- Số tiền phí đã nộp: …………………………………………………………………………

- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù trừ: ………………………………………………………

- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ:

2. Hình thức đề nghị trả phí

2.1. Bù trừ: □

2.2. Trả lại tiền phí: Tiền mặt: □ Chuyển khoản: □

Chuyển tiền vào tài khoản số: …………….tại ngân hàng: ……………………………

(hoặc) Người nhận tiền: …………Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân: …………………………….cấp ngày: …………………………. tại: ……………………………….

III. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản chụp)

1……………………………………………………………………………………….

2……………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

II. Thủ tục xác định xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên

1. Trình tự thực hiện

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi quản lý, cấp phép hoạt động kinh doanh vận tải hoặc nơi sử dụng phương tiện (đối với trường hợp mang phương tiện đến địa phương khác sử dụng).

- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (kiểm tra các điều kiện: Các xe xin tạm dừng lưu hành là xe kinh doanh vận tải và thuộc sở hữu của doanh nghiệp; thời gian xin tạm dừng lưu hành của từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên):

+ Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ.

+ Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải.

- Doanh nghiệp lập hồ sơ nộp cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi được Sở Giao thông vận tải xác nhận vào đơn.

- Đơn vị đăng kiểm nhận và kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ.

+ Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.

2. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, đơn vị đăng kiểm.

- Nộp qua bưu chính.

- Nộp điện tử.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

3.1. Thành phần hồ sơ

a) Tại Sở giao thông vận tải

- Đơn xin tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (bản chụp).

b) Tại đơn vị đăng kiểm

- Đơn xin tạm dừng lưu hành bản chính (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải).

- Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (đối với xe thuộc diện cấp phù hiệu, biển hiệu).

- Biên lai thu phí sử dụng đường bộ (bản chụp).

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian giải quyết

4.1. Tại Sở Giao thông vận tải

- Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.

- Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP; thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.

4.2. Tại đơn vị đăng kiểm

- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

- Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 06 hoặc Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 08 hoặc Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn xin tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu Mẫu kèm theo).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.

- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.

- Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024.

- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.

Mẫu số 05

TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

_____________

Số: ………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

………., ngày ….. tháng ….. năm 20……

ĐƠN XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………..

Tên:…. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp)…..

Số ĐKKD:……………cấp ngày:…………………………………………………………….

Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………………

Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (Tên doanh nghiệp)... để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:

Số TT

Loại xe

Biển số xe

Số phù hiệu, biển hiệu (nếu có)

Thời gian dự kiến tạm dừng hoạt động

1

Từ ngày ... đến ngày ...

2

Sở Giao thông vận tải tỉnh…………………………..xác   nhận các xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp; doanh nghiệp xin tạm dừng lưu hành từ ngày... tháng... năm....

Sở Giao thông vận tải đã lập biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ... tháng ... năm ....

Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận vào đơn làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.

LÃNH ĐẠO SỞ

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

III. Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ

1. Trình tự thực hiện

- Doanh nghiệp gửi đơn vị đăng kiểm (nơi đã nộp hồ sơ đề nghị tạm dừng lưu hành) hồ sơ đề nghị cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.

- Đơn vị đăng kiểm nhận, kiểm tra hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp.

2. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm.

- Nộp qua bưu chính.

- Nộp điện tử.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

3.1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

- Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ (bản chính).

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian giải quyết:

- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo hoặc số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành (tính từ thời điểm tạm dừng lưu hành đến ngày đề nghị lưu hành trở lại) chưa đảm bảo thời gian liên tục từ 30 ngày trở lên thì đơn vị đăng kiểm ra Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không chịu phí; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

- Trường hợp hồ sơ đảm bảo, số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên và có đủ xác nhận của Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm tính toán số phí sử dụng đường bộ được bù trừ, số phí phải nộp bổ sung (nếu có) trên cơ sở mức thu của một tháng chia cho 30 ngày và nhân với số ngày nghỉ lưu hành; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không chịu phí theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP hoặc Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

- Cấp lại Tem kiểm định đối với trường hợp Tem kiểm định còn thời hạn. Trường hợp Tem kiểm định hết hạn thì thực hiện kiểm định và cấp Tem kiểm định cho chu kỳ kiểm định mới.

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu Mẫu kèm theo).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Chủ phương tiện đã nộp Đơn xin tạm dừng lưu hành.

- Sở Giao thông vận tải đã xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành.

- Đơn vị đăng kiểm đã lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.

- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.

- Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024.

- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.

Mẫu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

……., ngày.... tháng.... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ

Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới…………..

Tên tôi là: ....... , đại diện cho ... (doanh nghiệp)……………………………

Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:……cấp ngày:…….tại: …..

Địa chỉ (theo hộ khẩu thường trú): ……………………………………………………..

Ngày.../.. ./20.., Tôi đã có Đơn và đã nộp Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay đề nghị được cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:

Số TT

Loại xe

Biển số xe

Ghi chú

1

2

Đơn đề nghị này được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm./.

DOANH NGHIỆP

(Ký tên và đóng dấu)

NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ

ĐĂNG KIỂM

(Ký và ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

ĐĂNG KIỂM

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

IV. Thủ tục đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu

1. Trình tự thực hiện

- Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp lại phù hiệu, biển hiệu cho Sở Giao thông vận tải (nơi tạm giữ phù hiệu, biển hiệu) qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ, cấp lại phù hiệu, biển hiệu (nếu có) cho doanh nghiệp.

2. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Nộp qua bưu chính.

- Nộp điện tử.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

3.1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

- Quyết định về việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc Biên lai thu phí trong trường hợp chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành (nộp bản chụp và mang bản chính để đối chiếu).

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian giải quyết

Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ, cấp lại phù hiệu, biển hiệu cho doanh nghiệp, thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại phù hiệu, biển hiệu.

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu Mẫu kèm theo).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Chủ phương tiện đã nộp Đơn xin tạm dừng lưu hành.

- Sở Giao thông vận tải đã xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành.

- Đơn vị đăng kiểm đã lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ, ban hành Quyết định về việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc lập Biên lai thu phí trong trường hợp chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.

- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.

- Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024.

- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…… , ngày... tháng.. năm 20..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Trả lại phù hiệu, biển hiệu

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải

Tên tôi là: ………………………………………………………………………….

Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:.....cấp ngày:……. tại: …….

Đại diện cho: …………………………………………………………………………….

Giấy giới thiệu số: ………………………………………………………………………..

Ngày.../.../202.. , tôi đã có Đơn xin tạm dừng lưu hành và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay tôi làm đơn này đề nghị quý Sở xem xét trả lại phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:

Số TT

Loại xe

Bin số xe

Đơn vị cấp

Số phù hiệu, biển hiệu

Tôi xin cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

V. Thủ tục xác định xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ

1. Trình tự thực hiện

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp nộp 01 bản Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải) cho đơn vị đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định.

- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, đối chiếu với Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông có dấu xác nhận của Sở Giao thông vận tải.

2. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, đơn vị đăng kiểm.

- Nộp qua bưu chính.

- Nộp điện tử.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

3.1. Thành phần hồ sơ

a) Tại Sở giao thông vận tải

- Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

- Bản chụp giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.

- Bản chụp giấy đăng ký xe (của từng xe xin xác nhận).

b) Tại đơn vị đăng kiểm

Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải) cho đơn vị đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian giải quyết

4.1. Tại Sở Giao thông vận tải

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp; thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

4.2. Tại đơn vị đăng kiểm

Đơn vị đăng kiểm tính, thu phí sử dụng đường bộ hoặc trả lại phí cho chủ phương tiện trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu Mẫu kèm theo).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.

- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.

- Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024.

- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.

Mẫu số 10

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

_____________

Số: ……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

……., ngày ….. tháng …. năm 20…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

Xe ô tô không tham gia giao thông,

không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…….

Tên đơn vị đề nghị: ………………………………………………………………

Số ĐKKD: ………………………………cấp ngày: ……………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

1. Đề nghị của đơn vị

Đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe dùng để…….., để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện dưới đây:

Số TT

Loại xe

Bin số xe

Tuyến đường/khu vực hoạt động

1

Ví dụ: Xe tải

14M-1234

Mỏ Than Mông Dương

2

2. Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để…..; theo đúng nội dung đã kê khai. Đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai và sử dụng phương tiện.

Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải./.

LÃNH ĐẠO SỞ GTVT

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 10/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi khoản 2 Điều 1 Quyết định 41/2023/QĐ-UBND ngày 09/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí năm học 2023 - 2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An

Quyết định 10/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi khoản 2 Điều 1 Quyết định 41/2023/QĐ-UBND ngày 09/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí năm học 2023 - 2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An

Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi