Quyết định 29/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định về biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 29/2011/QĐ-UBND

Quyết định 29/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định về biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NgãiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Khoa
Ngày ban hành:15/12/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

tải Quyết định 29/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 29/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 29/2011/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦYBANNHÂNDÂN
TỈNHQUẢNGNGÃI
--------

Số: 29/2011/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

QuảngNgãi,ngày15tháng12năm2011

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

------------------

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

 

CăncứLutTchcHiđồngnhândânvàybannhândânngày26/11/2003; CăncứLutQunlýthuếs78/2006/QH11ngày29/11/2006vàcácvănbnquyđnh,hưngdẫnthihành;

CăncứLutthuếGiátrgiatăng(GTGT)s13/2008/QH12ngày03/6/2008và cácvănbảnquyđịnh,hưngdẫnthihành;

CăncứLutThuếthunhpdoanhnghiệp(TNDN)s14/2008/QH12ngày03/6/2008và cácvănbảnquyđịnh,hưngdẫnthihành;

Căn cứLutThuếthunhpcánhân (TNCN)s04/2007/QH12ngày21/11/2007và cácvănbnquyđnh,hưngdnthihành;

CăncứLutDoanhnghips60/2005/QH11ngày29/11/2005; CăncứLutHợptácxãs18/2003/QH11ngày26/11/2003;

CăncứNghđịnh số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủvđiu chỉnhmcthuếmônbàivà cácvănbảnhưngdnthihành;

CăncứNghđịnh số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;

CăncứThôngtưliêntịchs86/2007/TTLT/BTC-BGTVTngày18/7/2007caliênBộTàichính-BộGiaotngvậntảihưngdẫnvmẫuvéxekhách,kêkhaigiá cước,niêmyếtgiá cướcvàkiểmtrathchiệngiáớcvntibngôtô;

CăncứThôngtưs191/2010/TT/BTCngày01/12/2010caBộTàicnhhưngdẫnviệcqun,sdụnghoáđơnvậntảihànhkháchbngxeô;

TheođnghcaCcThuếtnhQungNgãitiTtrìnhs2430/TTr-CTngày28/10/2011vàbáocáothẩmđịnhcaSởTưpháptivănbns163/BC-STPngày26/10/2011,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều1.BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhnàyQuyđịnhvbiệnphápqunlýthuthuếđivớihoạtđộngkinhdoanhvntảibngôtôtrênđịabàntnhQungNgãi.

Điều2.Quyếtđịnhnày cóhiệulcthihànhktngày01/01/2012,thaythếQuyếtđịnhs36/2007/-UBngày24/12/2007vàQuyếtđịnhs11/2009/-UBngày13/02/2009caUBNDtỉnhQungNgãi.

Điều3.ChánhVănphòngUBNDtỉnh;GiámđốccácS:KếhochvàĐutư,Tàicnh,Giaothôngvnti;GiámđốcCôngantnh,GiámđcKhobcNhànướcQungNgãi;CctrưngCcThuếtnh;ChtchLiênminhHợptácxãtỉnh;ChtịchUBNDcáchuyn,thànhphố;Thtrưngcácquanvàcáctchc,nhâncóliênquanchutchnhiệmthihànhQuyếtđịnhnày./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- VPUB: PVP (CN), P.CNXD, NC, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTTHdqv381.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Khoa

 

 

QUY ĐỊNH

VỀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhs29/2011/-UBNDngày15/12/2011 caUBNDtỉnhQuảngNi)

 

ChươngI

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều1.Phạmviđiuchỉnh

QuyđịnhnàyquyđnhvbiệnphápquảnlýthuthuếápdụngđivihotđộngkinhdoanhvậntảibngôtôtrênđịabàntnhQungNgãi,baogm:vậntikháchtheotuyếncốđịnh,vntikháchbngxebuýt,vntảikháchbngtaxi,vntảikháchtheohpđồng,vậntikháchdulchvàvntảihànghoá.

Điều2.Đốitưngápdng

1.Cácdoanhnghiệp(DN),hợptácxã(HTX)hotđộngkinhdoanhvntibngôtô(kể cảcácDN,HTXlàmdịchvvnti,khoán,chothuêphươngtinkinhdoanhvnti)cótrschínhhoctrschinhánhđóngtrênđịabàntỉnhQungNgãi(sauđâygichunglàDNkinhdoanhvnti).

2.nhâncóhoạtđngkinhdoanhvntảibngôtô,baogồm:nhóm cánhânkinhdoanh,hkinhdoanh,nhânkinhdoanhkhôngthchinhoặcthchinkngđầyđchếđkếtoán,hoáđơn,chứngt;xãviênHTXdchvvntilàchphươngtin,tchutráchnhiệmvkếtqukinhdoanh,chnộpchoHTXmtkhontindchv;nhânthuêhoặcnhnkhoánphươngtinvntảicacácquan,tổ chc,đơnvlclưngvũtrang,doanhnghip,tchutchnhiệmvkếtqukinhdoanh(sauđâygọichunglàhkinhdoanhvnti).

3.Cácquanqunlýnhànướcvàcáctchcđăngkiểm cóliênquanđếnquảnlýhoạtđộngkinhdoanhvntibngôtôtrênđịabàntnhQungNgãi.

 

ChươngII

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều3.Đối với DN kinh doanh vận tải

1.DNtkhaithuế,tínhthuếvànộpđstiềnthuếđãnhvàongânsáchnhànưc;chutchnhimtrướcphápluậtvtínhchínhxác,trungthc,đầyđcahsơkhaithuế.

2.quanthuếthchinnđịnhthuếtheoquyđnhcaLuậtQuảnlýthuếtrongtrưnghợpDNkhaithuế,nhthuếchưađúngvàviphạmphápluậtvthuế.DNphảinpthuếtheosthuếdoquanthuếnđnh.

Điều4.Đối với hộ kinhdoanhvậnti

1.HkinhdoanhvntinpthuếGiátrgiatăng(GTGT)vàthuếThunhpnhân(TNCN)theomcthuếkhoáncatngphươngtinvnti.TrưnghphkinhdoanhshunhiềuphươngtinthìthuếTNCNđượcxácđnhtrêntổngthunhp chuthuếTNCNcatấtcả cácphươngtincahkinhdoanh.

a.DoanhthunhmcthuếkhoáncatừngphươngtinvậntảidoquanthuếphốihợpviHộiđồngtưvnthuếxã,phưng,thtrnnơiphươngtinđiutra,xácđịnhphùhpvớitìnhhìnhhoạtđngkinhdoanhthctếcaphươngtiệnđó,nhưngkngđưcthphơnmcdoanhthuấnđịnhtốithiuquyđnhtạiđiểmbkhon1Điềunày.

b.DoanhthunđịnhtithiuđnhmcthuếkhoáncatừngphươngtinvnticăncứvàostấntrngtảihoặcsghếcaphươngtinđxácđịnhtheoquyđịnhtiPhlckèmtheoQuyđnhnày.

Sốtấntrngtihoặcsghế catngphươngtincăncứtheostntrngtảihoặcsghếthiếtkếghitrênGiấychngnhậnkiểmđịnhantoànkthutcaphươngtinđó.

c.Trưnghphkinhdoanhvnticósdnghoáđơnvậntảiđcungcp chokháchhàng,nếutổngdoanhthuphátsinhtrêncáchoáđơnvntảitrongtháng caohơndoanhthutínhmcthuếkhoánquyđịnhtiđiểmahoặcđiểmbkhon1ĐiềunàythìhkinhdoanhphảikhaivànpbsungthuếGTGTđốivớiphầndoanhthuchênhlchgiadoanhthutrênhoáđơnvàdoanhthukhoán.quanthuếxácđịnhlithunhpchuthuếđốivicácthángcódoanhthutrênhoáđơncaohơndoanhthutínhmcthuếkhoánđnhlạithuếTNCNtrongnăm.

Trưnghợpdoanhthutrênhoáđơnđượcthchintheohợpđngtrongnhiềuthángthìhkinhdoanhphicungcphợpđồngvntảivàbiênbnthanhlýhpđồngđcơquanthuếxácđịnhmcdoanhthutngthángchophùhp,nhưngkhôngđượcthphơnmcdoanhthutithiểuquyđịnhtạiđiểm ahocđiểm bkhoản1Điunày.

2.Hkinhdoanhvậntảinpthuếmônbàitheomccabậcmônbài,đưcxácđịnhcăncứvàomcthunhpnhquânthángcaphươngtinvậnticahkinhdoanh.McthunhpbìnhquânthángcaphươngtiệnvntidoquanthuếphốihpviHộiđngtưvnthuếxã,phưng,thtrnnơicóphươngtinđiềutra,xácđịnhphùhpvitìnhhìnhhotđộngkinhdoanhthctếcaphươngtinđó,nhưngkngđượcthphơnmcthunhậpbìnhquânthángtínhtdoanhthunđnhtốithiuquyđịnhtạiđimbkhoản1Điunày.

Mức thu nhập bình quân tháng tính từ doanh thu ấn định tối thiểu bằng (=) doanh thu ấn định tối thiểu của phương tiện nhân (x) với tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán do Cục Thuế quy định.

Trường hợp hộ kinh doanh vận tải sở hữu nhiều phương tiện thì chỉ nộp một mức thuế môn bài; căn cứ để xác định bậc môn bài là tổng thu nhập bình quân tháng của tất cả phương tiện vận tải của hộ kinh doanh.

3. Khi tạm nghỉ kinh doanh, hộ kinh doanh vận tải phải lập hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế để cơ quan thuế xem xét giải quyết miễn, giảm thuế GTGT, thuế TNCN theo quy định.

a. Đối với thuế GTGT : Trường hợp nghỉ kinh doanh liên tục cả tháng thì được miễn số thuế GTGT phải nộp của tháng đó; nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ 15 ngày trở lên thì được giảm 50% số thuế GTGT phải nộp của tháng đó.

b. Đối với thuế TNCN: Trường hợp nghỉ kinh doanh liên tục trọn 01 tháng trở lên thì được giảm 1/3 số thuế phải nộp của quý; nghỉ liên tục trọn 02 tháng trở lên thì được giảm 2/3 số thuế phải nộp của quý; nghỉ liên tục trọn quý thì được giảm số thuế phải nộp của quý đó.

c. Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Riêng đối với xã viên HTX dịch vụ vận tải (là chủ phương tiện, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, chỉ nộp cho HTX một khoản tiền dịch vụ); cá nhân, xã viên HTX thuê hoặc nhận khoán phương tiện vận tải của các tổ chức, DN thì nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế tại các tổ chức, DN, HTX nơi quản lý, cho thuê, giao khoán phương tiện. Tổ chức, DN, HTX nơi quản lý, cho thuê, giao khoán phương tiện có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế của xã viên và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo đúng quy định.

Điều 5.Về khai thuế, nộp thuế

1. Doanh nghiệp vận tải, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh vận tải độc lập (không phụ thuộc vào các doanh nghiệp, HTX) thực hiện khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Địa điểm nộp thuế do cơ quan thuế quy định (tại Kho bạc, tại Ngân hàng, tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu).

2. Xã viên HTX là chủ phương tiện, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, chỉ nộp cho HTX một khoản tiền dịch vụ và cá nhân, xã viên HTX thuê hoặc nhận khoán phương tiện vận tải của các tổ chức, DN, HTX thực hiện khai thuế, nộp thuế tại các tổ chức, DN, HTX nơi quản lý, cho thuê, giao khoán phương tiện. Các tổ chức, DN, HTX quản lý, cho thuê, giao khoán phương tiện có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các cá nhân, xã viên HTX và thực hiện khai thuế, nộp thuế đầy đủ thay cho các cá nhân, xã viên HTX nhận thuê, khoán phương tiện.

3. Hàng năm, chậm nhất đến ngày 31/12, các tổ chức, DN, HTX quản lý, cho thuê, giao khoán phương tiện có trách nhiệm đăng ký danh sách các cá nhân, xã viên và số phương tiện đang hoạt động của từng cá nhân, xã viên với Chi cục thuế huyện, thành phố địa phương để lập bộ tính thuế cho năm tiếp theo. Trường hợp trong năm tiếp theo có thay đổi, phát sinh thì phải đăng ký bổ sung trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh.

4. Hộ kinh doanh vận tải khi bán phương tiện, di chuyển đến địa phương khác, xã viên HTX khi gia nhập hoặc rút khỏi HTX phải hoàn thành nghĩa vụ thuế, có xác nhận của cơ quan thuế quản lý nơi trước khi bán phương tiện, di chuyển, gia nhập hoặc rút khỏi HTX. Trường hợp hộ kinh doanh, xã viên HTX chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế thì cơ quan thuế nơi hộ kinh doanh bán phương tiện, chuyển đi và HTX vận tải có xã viên HTX rút khỏi có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin cho cơ quan thuế nơi hộ kinh doanh mua phương tiện, chuyển đến và HTX vận tải có xã viên HTX gia nhập để truy thu số thuế hộ kinh doanh, xã viên HTX còn thiếu; đồng thời xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.

Điều 6.Sử dụng hoá đơn vận tải

1. Doanh nghiệp và cá nhân, hộ kinh doanh vận tải phải quản lý, sử dụng hoá đơn trong hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định hiện hành về hoá đơn. Khi cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng phải lập và giao hoá đơn cho khách hàng, ghi đầy đủ các nội dung trên hoá đơn.

2. Các tổ chức, doanh nghiệp, HTX có hợp đồng vận chuyển với khách hàng và giao cho cá nhân, xã viên nhận khoán thực hiện hợp đồng, phải lập hoá đơn GTGT giao cho khách hàng và kê khai, nộp thuế theo quy định. Các cá nhân, xã viên nhận khoán thực hiện hợp đồng phải xuất hoá đơn bán hàng giao cho tổ chức, doanh nghiệp, HTX để làm chứng từ tính trừ chi phí.

3. Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải có uỷ nhiệm lập hoá đơn cho các đơn vị kinh doanh vận tải khác hoặc các bến xe thì phải cung cấp hoá đơn vận tải của đơn vị cho các đơn vị được uỷ nhiệm.

4. Trường hợp các bến xe huy động xe của các đơn vị không kinh doanh vận tải hoặc xe của các đơn vị kinh doanh vận tải không có uỷ nhiệm lập hoá đơn cho việc điều động xe tham gia hỗ trợ, giải quyết nhu cầu vận tải hành khách lúc cao điểm trong các dịp lễ, Tết thì bến xe in, phát hành và sử dụng hoá đơn của bến xe để lập và giao cho khách hàng đúng quy định. Doanh thu kinh doanh vận tải khai thác từ các đầu xe được huy động nêu trên được xác định là doanh thu của bến xe và bến xe có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định.

5. Các HTX dịch vụ vận tải có trách nhiệm thay mặt xã viên, cá nhân nhận khoán để đăng ký với cơ quan thuế mua hoá đơn, quản lý và sử dụng khi xã viên, cá nhân nhận khoán có nhu cầu giao hoá đơn cho khách hàng. Trên hoá đơn phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết của bên cung cấp dịch vụ như: họ tên, biển số xe của xã viên, cá nhân nhận khoán. HTX dịch vụ vận tải thực hiện chế độ báo cáo và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý, sử dụng hoá đơn thay cho xã viên, cá nhân nhận khoán.

Điều 7.Kê khai, niêm yết giá cước vận tải

1. Doanh nghiệp vận tải, hộ kinh doanh vận tải phải thực hiện kê khai và gửi hồ sơ kê khai giá cước vận tải ô tô (bao gồm kê khai lần đầu và kê khai lại) cho Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và Cục Thuế tỉnh để phối hợp theo dõi, kiểm tra.

2. Doanh nghiệp vận tải, hộ kinh doanh vận tải phải thực hiện việc niêm yết công khai giá cước vận tải ô tô theo quy định và không được thu cao hơn giá cước niêm yết.

Điều 8.Đăng ký quyền sở hữu tài sản phương tiện vận tải

1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã (trừ doanh nghiệp tư nhân) có phương tiện vận tải bằng ô tô (trừ phương tiện thuê hoặc thuê mua tài chính của tổ chức, cá nhân khác theo hợp đồng thuê tài sản hoặc hợp đồng thuê mua tài chính) phải đăng ký quyền sở hữu tài sản của chính doanh nghiệp, hợp tác xã.

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần khi góp vốn cho công ty bằng tài sản là phương tiện vận tải bằng ô tô phải chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty.

2. Hộ gia đình, cá nhân mua xe ô tô của các tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh vận tải phải làm thủ tục sang tên trước bạ, đăng ký quyền sở hữu chính chủ và đăng ký kinh doanh vận tải trước khi kinh doanh. Nghiêm cấm các doanh nghiệp thông đồng, thỏa hiệp để hộ gia đình, cá nhân kinh doanh vận tải lợi dụng danh nghĩa doanh nghiệp, công ty để làm thủ tục đăng kiểm hoặc kinh doanh trái phép nhằm trốn thuế.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 9.Trách nhiệm của các sở, ngành

1. Cơ quan thuế có trách nhiệm:

a. Tuyên truyền, phổ biến nội dung các chính sách thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải để các doanh nghiệp vận tải, hộ kinh doanh vận tải hiểu và tự giác chấp hành. Phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về thuế trong hoạt động kinh doanh vận tải.

b. Phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong việc trao đổi, thu thập thông tin về tình hình hoạt động của các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải trên địa bàn để có biện pháp quản lý thu thuế. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện biện pháp kiểm soát việc chấp hành nghĩa vụ thuế của chủ hộ kinh doanh vận tải khi đưa phương tiện đi kiểm định an toàn kỹ thuật.

2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm :

a. Cung cấp cho Cục Thuế tỉnh thông tin về các đơn vị vận tải đã đăng ký khai thác vận tải bằng ô tô có trụ sở chính hoặc có trụ sở chi nhánh đóng trên địa bàn tỉnh.

b. Chỉ đạo các Trung tâm đăng kiểm cơ giới đường bộ tại địa phương, khi thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện phải kiểm tra đầy đủ các thủ tục, giấy tờ của chủ phương tiện theo quy định pháp luật và có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ theo đề nghị của cơ quan thuế trong việc kiểm soát việc chấp hành nghĩa vụ thuế của chủ phương tiện khi thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan hướng dẫn doanh nghiệp, hộ kinh doanh vận tải kê khai giá cước, niêm yết giá cước và thực hiện giá cước vận tải ô tô theo quy định.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cung cấp cho Cục Thuế tỉnh thông tin về việc thành lập mới, đăng ký kinh doanh, thay đổi bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc phá sản của các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh.

5. Công an tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp thông tin về đăng ký, quản lý phương tiện vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của cơ quan thuế; phối hợp kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải khi có yêu cầu của cơ quan thuế hoặc của UBND địa phương.

6. Liên minh HTX tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan và các địa phương đôn đốc, yêu cầu các HTX vận tải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế của HTX và của các xã viên trong HTX; chỉ đạo Ban Quản trị HTX dịch vụ vận tải có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với các xã viên khi giới thiệu đăng kiểm phương tiện, xuất hoá đơn GTGT thanh toán hợp đồng vận tải, kết nạp hoặc chấp nhận xã viên rút khỏi HTX.

Điều 10.Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương

1. UBND huyện, thành phố có trách nhiệm:

a. Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan có liên quan tại địa phương phối hợp với cơ quan thuế, hoặc thành lập đoàn kiểm tra liên ngành theo đề nghị của cơ quan thuế để tổ chức kiểm tra, xử lý các trường hợp không đăng ký kinh doanh, trốn thuế, nợ thuế và các vi phạm khác trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn.

b. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn cung cấp theo yêu cầu của cơ quan thuế thông tin về tình hình đăng ký kinh doanh của các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh vận tải trên địa bàn.

2. UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:

a. Quản lý và thu nộp các khoản thuế của các hộ kinh doanh vận tải trên địa bàn đã được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu.

b. Thường xuyên nắm bắt tình hình hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn để cung cấp thông tin và phối hợp với cơ quan thuế thực hiện các biện pháp quản lý đối tượng, khai thác nguồn thu, cưỡng chế thu nợ thuế và chống thất thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh vận tải trên địa bàn.

Điều 11.Doanh nghiệp vận tải, hộ kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm chấp hành và thực hiện theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật về hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô.

Điều 12.Giao Cục Thuế tỉnh theo dõi, tổng hợp những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện quy định này; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan để xử lý, giải quyết hoặc đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật khi chính sách có thay đổi./.

 

PHỤ LỤC

DOANH THUNĐNH TỐI THIỂUCỦAMỘT (01)PHƯƠNG TIỆNKINHDOANHVẬNTI
(BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhs29/2011/-UBNDngày15/12/2011caUBNDtỉnhQungNgãi)

 

TT

Loạihìnhkinhdoanhvnti

Đơn vị tính

Doanh thun đnh (đng)

1

Vn tihànghoá

 

 

a

Xetithùng

 

 

 

- Trọng tải đến 10 tấn

đồng/tn/tháng

2.500.000

 

- Trọng tải trên 10 tấn

đồng/tn/tháng

2.500.000

 

* 10 tấn đầu tiên

đồng/tn/tháng

1.500.000

 

* Từ tấn thứ 11 trở lên

đồng/tn/tháng

2.500.000

b

Xe tải ben

 

 

 

Riêng xe tải dưới 1 tấn

đồng/xe/tháng

2.000.000

2

Vn ti hànhkhách

 

 

a

Liêntnh (tuyếncđnh)

 

 

 

- Trên 300 km

đồng/ghế/tháng

750.000

 

Riêng xe chất lượng cao

 

 

 

* Có giường nằm

đồng/giường/tháng

1.000.000

 

* Không có giường nằm

đồng/ghế/tháng

900.000

 

- Từ 300 km trở xuống

đồng/ghế/tháng

640.000

b

Nitnh(tuyếncđnh)

 

 

 

- Quảng Ngãi - Ba Tơ

đồng/ghế/tháng

210.000

 

- Quảng Ngãi - Sơn Hà

đồng/ghế/tháng

190.000

 

- Quảng Ngãi - Sơn Linh

đồng/ghế/tháng

170.000

 

- Quảng Ngãi - Trà Bồng

đồng/ghế/tháng

170.000

 

- Quảng Ngãi - Minh Long

đồng/ghế/tháng

100.000

 

- Quảng Ngãi - Sa Huỳnh

đồng/ghế/tháng

210.000

 

- Quảng Ngãi - Đức Phổ

đồng/ghế/tháng

140.000

 

- Quảng Ngãi - Thạch Trụ

đồng/ghế/tháng

105.000

 

- Thạch Trụ - Ba Tơ

đồng/ghế/tháng

100.000

 

- Châu Ổ - Trà Bồng

đồng/ghế/tháng

100.000

 

- Quảng Ngãi - Sơn Tây

đồng/ghế/tháng

190.000

 

- Quảng Ngãi - Tây Trà

đồng/ghế/tháng

170.000

 

- Từ 10 km đến 25 km

đồng/ghế/tháng

70.000

 

- Dưới 10 km

đồng/ghế/tháng

35.000

c

Vận tải khách theo hợp đồng, du lịch.  

đồng/ghế/tháng

1.100.000

d

Vntảikháchbằngtaxi

 

 

 

- Đến 5 chỗ ngồi

đồng/xe/tháng

6.000.000

 

-Trên5chngi

đồng/xe/tháng

10.000.000

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi