Quyết định 08/2007/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 08/2007/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2007/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại - Theo Quyết định số 08/2007/QĐ-BCN ban hành ngày 30/01/2007, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định: mức chi phí cho một lần ngừng và cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng, có khoảng cách từ bên bán điện đến địa điểm ngừng và cấp điện trở lại từ 5 km trở xuống và ứng với các cấp điện áp sau: tại điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở xuống là 39.000 đồng, trên 0,4 kV đến 35 kV: 123.000 đồng, trên 35 kV: 181.000 đồng... Đối tượng áp dụng bao gồm: Các tổ chức, cá nhân yêu cầu bên bán điện ngừng cấp điện trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình, Bên mua điện yêu cầu bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện, Các tổ chức, cá nhân bị bên bán điện ngừng cấp điện do vi phạm quy định của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện, Bên bán điện. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 08/2007/QĐ-BCN tại đây
tải Quyết định 08/2007/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ
08/2007/QĐ-BCN NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN
TRỞ LẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
NGHIỆP
Căn
cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5
năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn
cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng
8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Điện lực;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục
Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định mức chi phí ngừng và
cấp điện trở lại.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo
và thay thế Quyết định số 60/2001/QĐ-BCN ngày
10 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định
mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại
điện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
BỘ
TRƯỞNG
Hoàng Trung Hải
QUY ĐỊNH
Mức chi phí ngừng và cấp điện trở
lại
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 08/2007/QĐ-BCN
ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp)
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định
này quy định về mức chi phí ngừng và cấp
điện trở lại do các tổ chức, cá nhân liên
quan phải trả cho bên bán điện để
thực hiện ngừng và cấp điện trở
lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 4 và Điều 6 của Quy định về
điều kiện, trình tự và thủ tục ngừng,
giảm mức cung cấp điện ban hành kèm theo
Quyết định số 39/2005/QĐ-BCN ngày 23 tháng 12 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ
chức, cá nhân yêu cầu bên bán điện ngừng
cấp điện trong các trường hợp để
đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình;
b) Bên mua điện yêu cầu bên bán
điện ngừng, giảm mức cung cấp điện;
c) Các tổ
chức, cá nhân bị bên bán điện ngừng cấp
điện do vi phạm quy định của pháp luật
về hoạt động điện lực và sử
dụng điện;
d) Bên bán
điện (bên được phép thu phí
ngừng và cấp điện trở lại).
Điều 2.
Phí ngừng và cấp
điện trở lại được thu một lần trước khi
ngừng cấp điện đối với các
trường hợp quy định tại điểm a
và b khoản 2 Điều 1 của Quy định
này, thu
trước khi cấp điện trở lại
đối với các trường hợp quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 1 Quy định
này.
Điều 3.
Bên bán
điện chỉ được thu tiền ngừng và
cấp điện trở lại theo đúng quy
định tại Chương II của Quy định
này. Chi phí này nhằm bù đắp cho bên bán điện
để thực hiện việc ngừng và cấp
điện trở lại. Tiền thu chi phí ngừng và
cấp điện trở lại được hạch
toán vào doanh thu của bên bán điện (phần doanh thu
sản xuất kinh doanh khác) và nộp thuế theo quy
định hiện hành.
Chương II
MỨC CHI PHÍ
NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
Điều 4.
Mức chi phí cho
một lần ngừng và cấp điện trở
lại tại khu vực đồng bằng, có khoảng
cách từ bên bán điện đến địa
điểm ngừng và cấp điện trở lại
từ 5 km trở xuống và ứng với các cấp
điện áp sau:
1. Tại
điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở
xuống là 39.000 đồng;
2. Tại
điểm có cấp điện áp trên 0,4 kV đến 35
kV là 123.000 đồng;
3. Tại
điểm có cấp điện áp trên 35 kV là 181.000
đồng.
Mức chi phí
ngừng và cấp điện trở lại quy
định tại Điều này đã bao gồm 10%
thuế giá trị gia tăng.
Điều 5.
Hệ số
điều chỉnh chi phí ngừng và cấp điện
trở lại
1. Hệ số
điều chỉnh theo khoảng cách: Nếu khoảng cách
từ trụ sở làm việc của bên bán
điện đến vị trí thực hiện
ngừng và cấp điện lớn hơn 5 km thì mức
chi phí ngừng và cấp điện trở lại
được nhân với hệ số khoảng cách (k),
cụ thể như sau:
a) Đến 5 km hệ số k = 1;
b) Trên 5 km
đến 10 km hệ số k = 1,14;
c) Trên 10 km
đến 20 km hệ số k = 1,28;
d) Trên 20 km
đến 30 km hệ số k = 1,42 ;
đ) Trên 30 km
đến 50 km hệ số k = 1,56;
e) Trên 50 km hệ
số k = 1,70.
2. Hệ số
điều chỉnh theo vùng, miền (n): Nếu việc
thực hiện ngừng và cấp điện trở
lại tại khu vực đồng bằng thì hệ
số n = 1; khu vực miền núi, hải đảo
được nhân với hệ số n = 1,15.
Điều 6.
Mức chi phí ngừng và cấp điện
trở lại điều chỉnh theo khu vực và
khoảng cách
1. Khu vực
đồng bằng:
a) Bên mua
điện sử dụng điện phục vụ
mục đích sinh hoạt: T = M;
b) Bên mua
điện sử dụng điện ngoài mục đích
sinh hoạt và các đối tượng quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Quy
định này: T = M x k.
2. Khu vực
miền núi, hải đảo:
a) Bên mua
điện sử dụng điện phục vụ
mục đích sinh hoạt: T = M;
b)
Bên mua điện sử dụng điện ngoài mục
đích sinh hoạt và các đối tượng quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 1
của Quy định này: T = M x k x n.
Trong đó:
T: Số tiền
bên bán điện được phép thu để
thực hiện việc ngừng và cấp điện trở
lại.
M: Mức chi phí
ngừng và cấp điện trở lại quy
định tại Điều 4 của Quy định này.
k: Hệ số
điều chỉnh theo khoảng cách quy định
tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
n: Hệ số
điều chỉnh theo vùng miền quy định tại
khoản 2, Điều 5 của Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Cục
Điều tiết điện lực và các
Sở Công nghiệp có trách nhiệm phổ biến,
hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện Quy định này.
Điều 8.
Các đơn
vị điện lực, các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động điện lực và
sử dụng điện chịu trách nhiệm thực
hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo Cục
Điều tiết điện lực - Bộ Công nghiệp để xem
xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
Hoàng
Trung Hải
PHỤ LỤC 1
Cách tính mức chi phí ngừng
và cấp điện trở lại
(Phụ lục Quyết định số 08
/2007/QĐ-BCN ngày 30
tháng 01 năm 2007)
Công thức tính Mức chi phí
ngừng và cấp điện trở lại:
Chi phí ngừng và cấp
điện trở lại cơ bản |
= |
Chi phí nhân công |
+ |
Chi phí đi lại |
+ |
Thuế VAT |
Trong
đó:
Chi
phí nhân công: bao gồm
lương cơ bản, phụ cấp và tiền ăn
ca.
Chi phí
nhân công theo lương cơ bản |
= |
Lương
cơ bản 1 ngày công |
x |
Số
công cho 1 lần đóng cắt |
x |
Hệ
số lương bậc thợ |
x |
Hệ
số lương điều chỉnh doanh nghiệp |
Phụ
cấp |
= |
Lương
cơ bản 1 ngày công |
x |
Hệ
số lương điều chỉnh doanh nghiệp |
x |
Hệ
số phụ cấp lưu động |
Chi
phí đi lại:
Chi phí đi lại tính cho
khoảng cách từ
Đơn vị được phép đóng và cắt
điện trở lại đến địa
điểm ngừng và cấp điện trở lại.
Thuế
suất thuế VAT: 10%
PHỤ LỤC 2
Các mức chi phí ngừng
và cấp điện trở lại
(Phụ lục Quyết định số
08/2007/QĐ-BCN ngày 30
tháng 01 năm 2007)
Đơn
vị: 1.000 đồng
|
Từ 0,4 kV trở xuống |
Trên 0,4 kV đến 35 kV |
Trên 35 kV |
ĐỒNG BẰNG |
|
|
|
Đồng bằng, hộ sinh hoạt |
39 |
123 |
181 |
Đồng bằng, đối tượng áp
dụng khác |
|
|
|
Mức cơ bản (đến 5km) |
39 |
123 |
181 |
Trên 5km đến 10km |
44 |
140 |
206 |
Trên 10km đến 20km |
50 |
157 |
232 |
Trên 20km đến 30km |
55 |
175 |
257 |
Trên 30km đến 50km |
61 |
192 |
282 |
Trên 50km |
66 |
209 |
308 |
MIỀN NÚI |
|
|
|
Miền núi, hộ sinh hoạt |
39 |
123 |
181 |
Miền núi, đối tượng áp dụng
khác |
|
|
|
Đến 5km |
39 |
123 |
181 |
Trên 5km đến 10km |
51 |
161 |
237 |
Trên 10km đến 20km |
57 |
181 |
266 |
Trên 20km đến 30km |
64 |
201 |
296 |
Trên 30km đến 50km |
70 |
221 |
325 |
Trên 50km |
76 |
240 |
354 |